• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I "

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [620556]: Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.

Câu 2 [620571]: Chất có công thức phân tử C6H12O6

A. mantozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. tinh bột.

Câu 3 [620575]: Công thức nào sau đây không phải là chất béo?

A. (C15H31COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 4 [620577]: Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng cộng H2. B. Thủy phân trong môi trường kiềm.

C. Thủy phân trong môi trường axit. D. Phản ứng với kim loại Na.

Câu 5 [620635]: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

Câu 6 [620643]: Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

A. glucozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ.

Câu 7 [620669]: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. trùng ngưng. B. hòa tan Cu(OH)2. C. tráng bạc. D. thủy phân.

Câu 8 [620672]: Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?

A. Etylen glicol. B. Ancol etylic. C. Natri axetat. D. Glixerol.

II . Thông hiểu

Câu 1 [620558]: Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là

A. 8,8. B. 18,3. C. 15,1. D. 20,0.

Câu 2 [620560]: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly–Ala–Gly với Gly–Ala là

A. Cu(OH)2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl.

Câu 3 [620563]: Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 4 [620570]: Cho 50 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,025M. B. 0,10M. C. 0,20M. D. 0,01M.

Câu 5 [620572]: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 6 [620579]: Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 457 gam. B. 489 gam. C. 498 gam. D. 475 gam.

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 1 – THANH HÓA [ID: 61984]

Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

(2)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 7 [620580]: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một axit với 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Nếu đun nóng 3,42 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn khi cô cạn thu được khối lượng chất rắn là

A. 3,40 gam. B. 5,40 gam. C. 6,80 gam. D. 7,42 gam.

Câu 8 [620583]: Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ, fructozơ (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

A. Cu(OH)2. B. Na. C. Br2. D. H2/Ni, t0C.

Câu 9 [620585]: Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

A. 97,5 gam. B. 292,5 gam. C. 195,0 gam. D. 192,0 gam.

Câu 10 [620589]: Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:

A. ClNH3C2H4COONa. B. ClNH3C2H4COOH. C. NH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)COONa.

Câu 11 [620594]: Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 9,90 gam. B. 1,72 gam. C. 3,30 gam. D. 2,51 gam.

Câu 12 [620598]: Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 13 [620638]: Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

A. Phản ứng màu với iot. B. Phản ứng thủy phân xúc tác men.

C. Phản ứng tráng gương. D. Phản ứng thủy phân xúc tác axit.

Câu 14 [620641]: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Polime X là:

A. Polipropilen. B. Polivinyl clorua. C. Tinh bột. D. Polistiren.

Câu 15 [620649]: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7; (4)

poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), (7) tơ nitron. Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là:

A. (1), (2), (3), (7). B. (1), (2), (6), (7). C. (2), (3), (6), (7). D. (1), (2), (4), (6).

Câu 16 [620653]: Cho 18,25 gam amin no, mạch hở, đơn chức, bậc hai X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 27,375 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

A. 1. B. 3. C. 8. D. 4.

Câu 17 [620656]: Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là

A. 50,0%. B. 75,0%. C. 70,0%. D. 62,5%.

Câu 18 [620659]: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 ( ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 2,60. B. 6,75. C. 3,15. D. 5,00.

Câu 19 [620667]: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozơ là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:

A. 1430. B. 1488. C. 1340. D. 134.

Câu 20 [620677]: Phát biểu không đúng là

A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO.

B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

D. Hợp chất H2NCH2COOH3NCH3 là este của glyxin.

Câu 21 [620679]: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 22 [620681]: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 23 [620690]: Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta -1,3 - đien. Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (2), (5), (6). D. (2), (3), (4), (5).

(3)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

III. Vận dụng

Câu 1 [620567]: Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO dư nung nóng chỉ thu được anđehit Y2. Cho Y2 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là

A. metyl propionat. B. etyl propionat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat.

Câu 2 [620588]: Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α–amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,68. B. 14,52. C. 23,04. D. 10,48.

Câu 3 [620590]: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 4 [620591]: Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 5 [620593]: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,40. B. 0,60. C. 1,25. D. 1,50.

Câu 6 [620597]: Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 7 [620627]: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

Câu 8 [620687]: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa.

Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là:

A. 43,2 và 32. B. 21,6 và 32. C. 43,2 và 16. D. 21,6 và 16.

IV. Vận dụng cao

Câu 1 [620631]: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là

A. 470,1. B. 560,1. C. 520,2. D. 490,6.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ trong X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng thu được a gam kết tủa.. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm hữu cơ

Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag.. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm

Mặt khác, cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủaA. (2) Cho dung dịch axit

Câu 22: Cho dung dịch chứa 9 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.. Số chất vừa tác dụng với

Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì lượng Ag thu được là.. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm

Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Tính phần

Phần 2: Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được tối đa 10,8 gam Ag... Câu

Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo thành có công thức làA. Etylmetylamin có