Tiết 84
A. Ôn tập lí thuyết:
B. Luyện tập:
I. Vai trò,tác dụng của văn bản thuyết minh:
a. Vai trò: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống .
b. Tác dụng: Văn bản thuyết minh cung cấp tri
thức,khách quan về đặc điểm,tính chất,nguyên nhân…
của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên,xã hội bằng phương thức trình bày,giới thiệu,giải thích
A. Ôn tập lí thuyết:
II. Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác:
Văn bản Thuyết
minh
Văn bản tự
sự
Văn bản Miờu tả
Văn bản biểu
cảm
Văn bản nghị luận
Đặc
điểm (tính chất
)
Tri thức chính
xác, khách quan về
sự vật, hiện tượng.
Kể lại sự việc,
nhân vật theo
một trỡnh tự.
Tái hiện cụ thể
đặc
điểm về con người,
sự vật
.
Biểu đạt tỡnh cảm,
cảm xúc của
con người.
Trỡnh bày ý kiến, t ư
tưởng, quan điểm.
- Cách trình bày rõ ràng; ngôn ngữ chính xác, cô động, chặt chẽ, sinh động.
III. Đặc điểm của văn bản thuyết minh:
- Cung cấp tri thức khách quan.
- Phạm vi sử dụng rộng rãi.
*Đoạn văn 2: Nhà tôi xây trên vùng đất bồi của miền hạ lưu sông Hương, phía trước là dải Cồn Hến án ngự. Thời
thơ ấu tắm sông,đứng trên chiếc cầu tre trước nhà nhìn dòng sông xuôi theo miền hạ lưu chỉ thấy một vùng trắng xóa xa xăm .Để rồi ký ức của dòng sông trắng xóa ấy luôn chảy mãi trong tâm tưởng tôi. Để rồi một ngày,tôi chợt nhận ra mình là một giọt nước của Hương Giang.
*Đoạn văn 1: Hơn một trăm năm trước đây, Đà Lạt chỉ là vùng hoang dã trên cao nguyên heo hút,thưa thớt người qua lại.Nhà thám hiểm người Thụy Sỹ gốc Pháp –Bác sỹ Alexandre Yesin(1863-1943) sau khi đặt chân lên đây đã đánh thức Đà Lạt trong giấc ngủ triền miên,mở màn cho một trung tâm du lịch và nghỉ dưỡng nổi tiếng về sau.
Yêu cầu cần thiết khi viết bài văn thuyết minh:
-Quan sát,tìm hiểu,tích lũy tri thức về sự vật,hiện tượng cần thuyết minh.
-Nắm bắt bản chất đặc trưng của sự vật, hiện tượng cần thuyết minh.
Lưu ý: Bài văn thuyết minh cần làm nổi bật
được những đặc điểm,bản chất đặc trưng của
đối tượng thuyết minh.
Các ph ơng pháp thuyết minh
- Phươngưphápưnêuưđịnhưnghĩa,ưgiảiưthích.
-ưPhươngưphápưliệtưkê.
-ưPhươngưphápưnêuưvíưdụ.
-ưPhươngưphápưdùngưsốưliệuư(conưsố).
-Phươngưphápưsoưsánh.
-ưPhươngưphápưphânưloại,ưphânưtích.
Sửưdụngưkếtưhợpưcácưphươngưphápưhợpưlí.
Đoạn văn 1: So với thủy điện trên sông, thủy điện triều có một số điểm ưu việt. Điện sông còn có mùa khô,mùa lũ,thời tiết tác động nên sản lượng điện không đều. Trong khi đó thủy triều cho ta một điện năng tương đối ổn định.
Đoạn văn 2: Ta đến bệnh viện K sẽ thấy rõ: Bác sĩ viện trưởng cho biết trên 80% ung thư vòm họng và ung thư phổi là do thuốc lá.
Đoạn văn 3: Truyền thuyết là loại truyện dân gian,kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo,nhằm thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân ta đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể
Đề bài
a) Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
Thể loại
-Thuyết minh về một đồ dùng.
b)Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em.
c)Thuyết minh về một văn bản,một thể loại văn học mà em đã học.
d)Giới thiệu cách làm một đồ dùng học tâp (một thí nghiệm)
-Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
-Thuyết minh về một thể loại văn học.
-Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
* Lập ý :
- Xác đinh đối tượng thuyết minh -Xác định phạm vi tri thức:
+Đặc điểm ,hình dáng,cấu tạo.
+Công dụng,cách sử dụng,cách bảo quản
-Ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống con
người
*Dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
Thân bài: Trình bày cấu tạo,các đặc
điểm,lợi ích,cách sử dụng…của đối tượng.
Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
Tập viết đoạn văn theo các đề bài sau:
a.Giới thiệu một đò dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
b.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em
c.Thuyết minh về một văn bản,một thể loại văn học đơn giản.
d.Giới thiệu một loài hoa hoặc một loài cây.
e.Thuyết minh về một giống vật nuôi.
g.Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt nam.
B. LUYỆN TẬP:
: Gi i thi u m t d
Đề ớ ệ ộ đồ ựng trong h c t p ho c ọ ậ ặ trong sinh ho t. ạ
*Lập ý: -Tên đồ dùng, hỡnh dáng, kích th ớc, màu sắc, cấu tạo, công dụng, những điều cần l u ý khi sử dụng
đồ dùng
VD: Thuyết minh cái cặp sách.
*Dàn ý:
MB: Giới thiệu khái quát đồ dùng và công dụng của nó.
TB: Hỡnh dáng, chất liệu, kích th ớc, màu sắc.
KB: Những điều cần l u ý khi lựa chọn để mua.
Đề : Thuyết minh về một thể loại v n bă ản.
*Lập ý:
-Tên thể loại văn bản, hiểu biết về những đặc điểm hỡnh thức thể
loại, tính chất nội dung chủ yếu số câu, chữ, cách gieo vần, nhịp.
VD: Giới thiệu về thể thơ lục bát (Khi con tu hú)
* D n ý:à
MB: Giới thiệu chung thể thơ, vị trí của nó đối với nền văn hoá xã hội,
TB: Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hỡnh thức của thể thơ.
KB: Nêu điểm cần l u ý hoặc sáng tạo của thể thơ.
Đề: Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt nam.
Dàn bài:
MB: Giới thiệu khái quát trò chơi TB:
- Số người chơi, dụng cụ chơi.
- Cách chơi(luật chơi), thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi.
KB: Khẳng định ý nghĩa trò chơi đối với đời sống tinh thần, sức khỏe của con người.
Đề: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
Dàn ý:
MB: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh.
TB: Nêu rõ về :+ vị trí địa lý.
+ lịch sử hình thành.
+ cấu trúc
KB: Ý nghĩa của danh lam thắng cảnh đó
đối với nền văn hóa dân tộc.
Dặn dò:
- Ôn tập lí thuyết văn thuyết minh.
- Giới thiệu một loài hoa em yêu.
- Soạn bài “Ngắm trăng”, “Đi đường” rút bài
học qua hai bài thơ.
CHÚC CÁC EM MỘT NĂM MỚI VUI VẺ CHĂM NGOAN HỌC GiỎI!