• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

NS: 2 / 1 / 2021

NG: 4 / 1 / 2021 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 35 : ÔN TẬP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện cổ thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ, Vbt, Sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Hướng dẫn ôn tập:

Kiểm tra đọc (15'):

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

HĐ2. Bài tập 2 (17'): Hoàn thành bảng - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs khi các em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu...

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs dán kết quả.

- Đại diện Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật

Ông Trạng thả

diều Trinh Đường Ông Trạng Nguyễn Hiền nhà nghèo

nhưng rất hiếu học. Nguyễn

Hiền

"Vua tàu thủy"

Bạch Thái Bưởi

Từ điển nhân vật lịch sử VN

BạchTBưởi từ hai bàn tay trắng đã dựng nên nghiệp lớn nhờ chí lớn.

Bạch Thái Bưởi

(2)

Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại.

Lê-ô-nác-đô đa Vin-Xi Người tìm đường

lên các vì sao Lê Nguyên Long - Phạm Ngọc Toàn

Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi giấc mơ từ nhỏ của mình, đã tìm đường lên được các vì sao.

Xi-ôn-cốp- xki

Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995)

CBQuát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.

Cao Bá Quát Chú Đất Nung

(phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú Đất Nung nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ và hữu ích. Còn hai người bột yếu

ớt gặp nước suýt bị tan ra.

Chú Đất Nung Trong quán

ăn "Ba cá bống” A-lếch-

xâyTôn-xtôi Chú người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ “hai kẻ độc ác".

Bu-ra-ti-nô

Rất nhiều mặt

trăng (phần 1, 2) Phơ-bơ Thế giới diệu kì trong mắt trẻ em, được trẻ em nhìn nhận và giải quyết rất khác người lớn.

Công chúa nhỏ

3. Củng cố, dặn dò (3'):

Đọc các câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại các bài tập đọcđã học.

- Chuẩn bị bài sau.

TOÁN

TIẾT 86 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

3. Thái độ: Hs tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ? Cho ví dụ ?

? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5?

- Gv nhận xét, đánh giá

- Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

(3)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 (10'):

? Tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9?

(Ghi bảng theo 2 cột)

? Em đã tìm các số chia hết cho bằng cách nào?

? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?

? Yêu cầu hs Tính tổng các c/s của từng số chia hết cho 9? Không chia hết cho 9 * Số chia hết cho 9

72 : 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9

-> 9 : 9 = 1 657 : 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 -> 18 : 9 = 2 - Nhìn vào cột bên trái, em có nhận xét gì về các số chia hết cho 9 ?

(ý 1 của ghi nhớ)

? Số không chia hết cho 9 sẽ có đặc điểm gì ? (ý 2 của ghi nhớ)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? 3. Thực hành:

Bài tập 1: Tìm số chia hết cho 9 (6') Dán băng giấy có ghi:

Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?

99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29385 - Yêu cầu Hs gạch chân những số chia hết cho 9.

- Gv nhận xét, đánh giá

? Số ntn thì chia hết cho 9

Bài tập 2: Tìm số không chia hết cho 9 (6')

Dán băng giấy có ghi:

- Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 ?

96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ; 1097.

- Yêu cầu Hs gạch chân những số không chia hết cho 9.

- Gv nhận xét, đánh giá

? Số ntn thì không chia hết cho 9

Tìm ví dụ và báo cáo - 18, 72,657, 451, 182,....

- Thực hiện phép chia và trong bảng chia

* Số không chia hết cho 9 182 : 9 = 20 (dư 2)

Ta có: 1 + 8 + 2 = 11

-> 11 : 9 = 1 (dư 2) 451 : 9 = 50 (dư 1)

Ta có: 4 + 5 + 1 = 10

-> 10 : 9 = 1 (dư 1) + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.

- 2, 3 Hs đọc dòng in đậm Sgk. ChoVD?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tìm nhanh

- Hs giải thích tại sao các số đó chia hết cho 9.

Đáp án: 99 ; 108 ; 5643 ; 29385.

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tìm nhanh

- Hs giải thích tại sao các số đó không chia hết cho 9.

96 ; 7853 ; 5554 ; 1097.

(4)

Bài tập 3: T/chức trò chơi tiếp sức 6’

* Viết 2 số có 3 c/số và chia hết cho 9.

- Treo bảng phụ, phổ biến luật chơi:

Hãy viết 2 số có 3 c/số và chia hết cho 9 vào bảng, bắt đầu từ bạn đầu tiên đến bạn cuối cùng, ai viết xong nhanh chóng về cuối hàng. Cứ thế, tiếp sức nhau trong 2 phút đội nào viết được nhiều số, đội đó thắng.

- Gv nhận xét, đánh giá

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? Bài tập 4: 4’

- Gọi hs đọc yêu cầu

* Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 :

? Điền c/s nào vào ô trống trong số 31?

? Tại sao em điền số đó?

? Có ai điền số khác không?

- Gv nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò (3'):

? Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

-Về nhà ôn kiến thức, chuẩn bị bài sau

- HS chơi chia đội - Hs chơi

- HS nhận xét, đánh giá

- Cách làm: nhẩm 3 + 1 = 4, mà 4 + 5 = 9 nên số điền vào ô trống là 5.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết ơn thầy cô giáo, yêu lao động.

2. Kĩ năng: Hs kĩ năng, những chuẩn mực đạo đức cơ bản

3. Thái độ: Giáo dục Hs lòng biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Tại sao chúng ta phải yêu quý người lao động?Nêu những biểu hiện thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp

- 2 học sinh trả lời.

Nhận xét

(5)

2. Hướng dẫn Hs ôn tập:

Bài 1 (8')

a, Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?

Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ ntn?

b, Theo em điều gì sẽ xảy ra với mỗi tình huống sau:

 sẽ không được vào phòng thi.

 nhỡ tàu không đi thi được.

 có thể bị tử vong Bài 2 (8'):

a, Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

b, Hãy kể một câu chuyện, đọc thơ, ca dao tục ngữ có nội dung trên.

c, Em hãy nêu những việc làm hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ.

Bài 3 (8'):

a, Tại sao phải kính trọng thầy cô giáo?

b, Hãy kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

* Gv chốt: Những phẩm chất đáng quý ở mỗi người: Kính yêu, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy cô giáo;

yêu lao động.

* Luyện tập (8'):

- Gv chia lớp thành 6 nhóm; các nhóm tự xây dựng tình huống để thể hiện nội dung của 3 bài đạo đức đã ôn: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy cô giáo; Yêu lao động.

- Yêu cầu các nhóm nghĩ lời thoại và thể hiện.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo?

- Liên hệ giáo dục - Gv nhận xét giờ học.

- Về: Tiếp tục ôn các bài trong sgk.

- Thời giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào việc có ích một cách hiệu quả.

+ Hs đến phòng thi muộn giờ…

+ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy…

+ Người bệnh đưa đến bệnh viện chậm

- Hs làm việc cả lớp - Nối tiếp phát biểu.

- Hs liên hệ thực tế rồi phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs làm việc cá nhân.

.

- Học sinh chia nhóm, tự phân công công việc để làm bài.

- Học sinh báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.

KHOA HỌC

TIẾT 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU

(6)

1. Kiến thức: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ.

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.

2. Kĩ năng: - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,….

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. KNS:

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát;

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu;

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (CNTT)

- Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (1 lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC 4’

Bây giờ cô trò chúng ta cùng ôn lại bài cũ: (Chỉ định một vài em)

+ Em đã biết gì về không khí?

+ Với những bài học trước, các em đã biết được là con người chúng ta đã biết sử dụng không khí để phục vụ đời sống hàng ngày. Hãy nhắc lại 1 số ứng dụng đó.

II. Bài mới

HĐ1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy 20’

1. Nêu tình huống có vấn đề

- Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

-Theo các em: Không khí có cần cho sự cháy không ?Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào?

2. Bộc lộ hiểu biết ban đầu

-Yêu cầu HS viết ra dự đoán vào vở TN

- HS trả lời

+ Không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.

+ Không khí có tính chất là trong suốt,không màu,không mùi , không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.

+ Không khí có 2 thành phần chính là ô-xy và ni tơ.

- Một số ứng dụng: làm căng bánh xe, căng bóng bay, căng phao bơi,…

Dự đoán: (các nhóm viết phiếu) + Không khí cần cho sự cháy.

(7)

- Yêu cầu các nhóm dán dự đoán lên bảng.

3. Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi nghiên cứu

-Với những dự đoán trên, bạn nào có thắc mắc gì không?

- Chốt lại 3 câu hỏi đầu

(Viết câu hỏi thắc mắc lên bảng)

- Khi muốn tìm câu trả lời cho một thắc mắc nào đó của mình các em thường làm cách nào?

- Chúng ta có nhiều cách để tìm kiếm tri thức khoa học nhưng theo cô ở bài học này, với những thắc mắc trên các em nên tự tay làm thí nghiệm để tìm câu trả lời cho mình.

4. Làm thí nghiệm

*TN1: Thí nghiệm chứng minh càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn

- Yêu cầu làm việc nhóm 6.

- Giới thiệu thí nghiệm 1:

+ Cô có 2 lọ (1 to, 1 nhỏ), có 2 cây nến như nhau, nếu cô thắp đồng thời 2 cây nến và đồng thời úp 2 lọ lên 2 ngọn nến đó. Các em đoán thử xem: Cây nến ở trong lọ nào sẽ cháy lâu hơn?

- Yêu cầu thực hành:

Để khẳng định dự đoán của các em đúng hay sai, cô mời các em cùng làm thí nghiệm 1 theo nhóm. (Phát dụng cụ thí nghiệm)

- Yêu cầu hs thực hành trong nhóm và nêu kết quả, giải thích hiện tượng

- Theo dõi, quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng trong việc nhận xét.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kq TN - Yêu cầu các nhóm nêu lời giải thích:

+ Ô-xi duy trì sự cháy

…..

- Nhóm trưởng đọc dự đoán của nhóm mình

- HS nêu dự đoán cá nhân. (vài em nêu) Câu hỏi thắc mắc:

+ Có phải không khí cần cho sự cháy không ?

+ Khí ni-tơ có vai trò gì không?

+ Làm thế nào để sự cháy diễn ra liên tục?

+ Nếu chỉ có không khí sự cháy có xẩy ra không?

+ ...

+ Em thường hỏi bố mẹ, thầy cô, bạn bè; tìm trên mạng in-tơ-net; quan sát;

làm thí nghiệm;…

- Nhóm trưởng lên lấy dụng cụ

- Thực hành trong nhóm: Nhóm trưởng chỉ đạo nhóm là thí nghiệm, thảo luận về giải thích hiện tượng.

- Đại diện nhóm trình bày - Thảo luận tìm lời giải thích:

(8)

Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ?

? Qua TH1 đã chứng minh được điều gì?

(Viết hoặc dán kết luận lên bảng) - Nhóm nào trả lời được thắc mắc: Khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy?

Nếu HS không trả lời được thì GV chốt: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh.

- Có nhóm nào có câu trả lời cho thắc mắc thứ 3?

*Bước 5: Kết luận kiến thức GV nhấn mạnh lại kiến thức:

- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.

- Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh.

HĐ 2. Cách duy trì sự cháy 8’

TN 2: Thí nghiệm chứng minh Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.

GV: Các em đã biết ô xi trong không khí cần cho sự cháy. Vậy làm thế nào để sự cháy diễn ra liên tục? Cô mời lớp cùng đến với các T.nghiệm tiếp theo.

* Giới thiệu TN2:

- Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín, quan sát xem hiện tượng gì xảy ra nhé.

? Kết quả của thí nghiệm này ntnào?

? Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy?

Chuyển tiếp: Để kiểm chứng lời bạn nói rằng cây nến tắt là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết. Cô mời các em cùng làm TN3.

TN3: Bây giờ cô thay đế gắn nến bằng 1 đế không kín. Hãy q.s xem h/tượng gì xảy ra.

(Vì trong lọ to chứa nhiều không khí hơn lọ nhỏ,..)

- Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.

(vài em nhắc lại kết luận) - HS nêu ý kiến

- Nêu ý kiến

+ Không khí cần cho sự cháy.

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn...

+ Cây nến tắt sau mấy phút.

+ Vì lượng ô xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp.

+ Cây nến vẫn cháy bình thường.

+ Là do đế gắn nến không kín nên

(9)

? Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường?

GV (Chỉ vào TN3 và nói): Khi sự cháy xảy ra, khí ni -tơ và khí các - bô- nic nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diến ra liên tục.

? Để duy trì sự cháy cần phải làm gì?

tại sao phải làm như vậy?

- Kết luận TN2,3: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, k/khí cần được lưu thông.

- Hỏi để để giới thiệu bài:

+ Vậy không khí có cần cho sự cháy không ?

=> Đó chính là tên của bài học hôm nay (ghi mục bài lên bảng)

* KL: (phần Bạn cần biết/SGK) - Ycầu hs đọc lại KL chung và ghi vở HĐ3. Ứng dụng liên quan đến sự cháy 5’

- Yêu cầu hs quan sát hình 5 SGK/71.

? Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?

? Bạn làm như vậy để làm gì?

GV: Bạn nhỏ làm như vậy để không khí trong bếp luôn được lưu thông, luôn được cung cấp liên tục và sự cháy được duy trì.

? Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt?

GV: Cô thấy ở quê đa số nhà nào cũng dùng bếp củi. Và để bếp cháy được liên tục các gia đình đã lắp thêm một cái lò thổi để cung cấp ô- xi thường xuyên.

? Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Khí ô xi có vai trò gì đối với sự cháy?

- Nhận xét tiết học.

không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô xi…

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô xi rất cần cho sự cháy…

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô xi cần cho sự cháy.

+ Không khí có cần cho sự cháy - Nhắc lại kiến thức

- Quan sát, nhận xét.

+ Đang dùng ống thổi không khí vào trong bếp

+ Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô xi bị mất đi.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

HS nêu kinh nghiệm: VD

+ Bếp củi: cào rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông.

+ Bếp than: để bếp than ra đầu hướng gió …

+ Bếp củi: dùng tro bếp để phủ kín lên ngọn lửa.

+ Bếp than: đậy kín nắp lò, cửa lò - Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK/71.

(10)

- Dặn HS vận dụng kiến thức bài học những vào trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.

NS: 2 / 1 / 2021

NG: 5 / 1 / 2021 Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 18: ÔN TẬP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/ phút);

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2. Kĩ năng: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học;

bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu bốc thăm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài tập đọc đã học và nêu nội dung bài

Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2, Kiểm tra đọc (12'):

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 2(8'): Đặt câu

- Yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

Một số từ ngữ liên quan đến tính cách, phẩm chất của các nhân vật như sau:

- Nguyễn Hiền: thông minh, ham học, có chí

3 Hs đọc Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 5 học sinh) Hs nhận xét

- 1 Hs đọc y/c bài. - Hs làm vào vở.

- Hs nối tiếp đặt câu.

a) Nguyễn Hiền

- Từ thuở bé, Nguyễn Hiền đã nổi tiếng thông minh và có trí nhớ lạ thường.

- Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.

(11)

- Lê-ô-nác-đô da Vin-xi: khổ luyện, có tài

- Xi-ôn-cốp-xki: tài giỏi, kiên trì, nghị lực

- Cao Bá Quát: kiên trì quyết tâm

- Bạch Thái Bưởi: có chí, có tài

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 3 (12'):

- Yêu cầu Hs viết vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn trong từng tình huống.

- Gv lưu ý Hs cần phân biệt ý nghĩa các câu tục ngữ theo 3 nhóm khác nhau.

a) Bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao

b) Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn

c) Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

- Yêu cầu hs đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (3'):

Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại các bài tập đọc.

- Chuẩn bị bài sau.

b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa kiệt xuất nhờ công khổ luyện.

c) Xi-ôn-cốp-xki

- Xi-ôn-côp-xki là người giỏi, kiên trì và nghị lực hiếm thấy.

d) Cao Bá Quát

- Nhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp.

e) Bạch Thái Bưởi

- Bạch Thái Bưởi là một người có chí lớn, trải qua bao lần thất bại vẫn không nản lòng.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập đọc: Có chí thì nên Đáp án:

1. Tình huống a:

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên.

- Nhà có nền thì vững.

2. Tình huống b:

- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

- Lửa thử vàng gian nan thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này bày keo khác.

3.Tình huống c:

- Ai ơi đã quyết thì hành.

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

- Hãy lo bền chí câu cua.

Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai.

CHÍNH TẢ

TIẾT 35: ÔN TẬP (Tiết 3)

(12)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2. Kĩ năng: Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông

Nguyễn Hiền.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bốc thăm

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài tập đọc đã học và nêu nội dung bài

Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Kiểm tra đọc (15'):

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

3. Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 2 (17'):

- Yêu cầu Hs viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn:kểchuyện ông Nguyễn Hiền Có những kiếu mở bài và kết bài nào?.

- Gv đưa bảng phụ ghi những điều cần ghi nhớ về mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng, yêu cầu Hs đọc lại.

- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs khi các em gặp khó khăn về cách viết câu.

- Gv nx, đánh giá bài làm của học sinh.

3 Hs đọc Lớp nhận xét

Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 5 học sinh) Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều.

Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng

-1 Hs đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trên bảng - 1 Hs đọc thành tiếng những điều cần ghi nhớ về 2 cách kết bài trên bảng . - Hs làm việc cá nhân:

- Lần lượt từngHs nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(13)

- Gv đọc cho Hs nghe 1, 2 bài làm mẫu.

a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp:

Từ xưa đến nay, nước ta đã nổi tiếng là xứ sở với nhiều nhân tài kiệt xuất, trong đó có một vị Trạng nguyên nhỏ tuổi nức tiếng nước Nam. Nguyễn Hiền không những nổi tiếng vì đậu Trạng nguyên năm 13 tuổi mà Nguyễn Hiền còn nổi tiếng là người có chí lớn, vượt qua hoàn cảnh khó khăn vươn lên. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Thái Tông.

b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng:

Câu chuyện về Trạng nguyên nhỏ tuổi làm em vô cùng cảm phục tài năng và ý chí của Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước Nam. Nguyễn Hiền chính là tấm gương sáng minh chứng cho câu nói "Có công mài sắt, có ngày nên kim.

4. Củng cố, dặn dò (3'):

- Như thế nào là mở bài gián tiếp, như thế nào là kết bài mở rộng?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại các các mở bài và kết bài. Chuẩn bị bài sau.

ĐỊA LÍ

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)

TOÁN

TIẾT 87 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ? Cho 9? Cho ví dụ ? ? Những số ntn thì chia hết cho cả 2 và 5?

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 (10'):

? Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?

(Ghi bảng theo 2 cột)

- Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

- Tìm ví dụ và báo cáo

(14)

? Em đã tìm các số chia hết cho bằng cách nào?

? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?

? Yêu cầu hs Tính tổng các c/s của từng số chia hết cho 3? Không chia hết cho 3.

* Số chia hết cho 3

63 : 3 = 21 Ta có: 6 + 3 = 9

-> 9 : 3 = 3 123 : 3 = 41 Ta có: 1 + 2 + 3 = 6

-> 6 : 3 = 2 - Nhìn vào cột bên trái, em có nhận xét gì về các số chia hết cho 3 ?

(ý 1 của ghi nhớ)

? Số không chia hết cho 3 sẽ có đặc điểm gì ? (ý 2 của ghi nhớ)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? 3. Thực hành:

Bài tập 1: Tìm số chia hết cho 9 (6') Dán băng giấy có ghi:

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

- Yêu cầu Hs gạch chân những số chia hết cho 3.

- Gv nhận xét, đánh giá

? Số ntn thì chia hết cho 3

Bài tập 2: Tìm số không chia hết cho 3 (6')

Dán băng giấy có ghi:

- Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96 ; 502 ; 6823 ; 55 553 ; 641 311.

- Yêu cầu Hs gạch chân những số không chia hết cho 3.

- Gv nhận xét, đánh giá

? Số ntn thì không chia hết cho 3 Bài tập 3: T/chức trò chơi tiếp sức 6’

* Viết 2 số có 3 c/số và chia hết cho 3.

- Treo bảng phụ, phổ biến luật chơi:

Hãy viết 2 số có 3 c/số và chia hết cho 3 vào bảng, bắt đầu từ bạn đầu tiên đến bạn cuối cùng, ai viết xong nhanh chóng về cuối hàng. Cứ thế, tiếp sức nhau

- Thực hiện phép chia và trong bảng chia

* Số không chia hết cho 3 91 : 3 = 30 (dư 1)

Ta có: 9 + 1 = 10

-> 10 : 3 = 3 (dư 1) 125 : 3 = 41 (dư 2)

Ta có: 1 + 2 + 5 = 8

-> 8 : 3 = 2 (dư 2) - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.

- 2, 3 Hs đọc dòng in đậm Sgk. Cho VD?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tìm nhanh

- Hs giải thích tại sao các số đó chia hết cho 3.

Đáp án: 231 ; 1872 ; 92 313.

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tìm nhanh

- Hs giải thích tại sao các số đó không chia hết cho 3.

502 ; 6823; 55553; 641311 + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.

- HS chơi chia đội - Hs chơi

(15)

trong 2 phút đội nào viết được nhiều số, đội đó thắng.

- Gv nhận xét, đánh giá

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Bài tập 4: 4’

- Gọi hs đọc yêu cầu

* Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9:

=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

? Điền c/s nào vào ô trống trong số 79..?

? Tại sao em điền số đó?

? Có ai điền số khác không?

- Gv nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò (3'):

? Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ kién thức, cbị bài sau

- Chốt cách làm: nhẩm 5 + 6 = 11;

11 + 7 = 18 mà 18 : 3 = 6 và 18 : 9 = 2 nên số điền vào ô trống là 7.

Vậy ta có số: 567 ; 792; 2835

LỊCH SỬ

KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

THỂ DỤC

TIẾT 35:

ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy.

- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiên động tác tương đối chính xác.

- Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học. Tích cực, chủ động học tập.

- Tham gia chơi nhiệt tình, phối hợp cùng các bạn trong lớp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

(16)

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- HS chạy một vòng sân tập - Trò chơi: Tìm người chỉ huy - Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh chuyển sang chạy

Nhận xét

5 phút Đội hình

II. Phần cơ bản.

a. ĐHĐN và bài tập RLTTCB.

Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.

GV hướng dẫn, tổ chức HS luyện tập

Nhận xét

*Từng tổ thi đua biểu diễn Nhận xét - Tuyên dương

b.Trò chơi : Chạy theo hình tam giác

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình

Đội hình

- Cán sự lớp điều khiển, gv quan sát sửa sai cho hs

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ GV điều khiển các em chơi Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh

5 phút Đội hình xuống lớp

(17)

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

NS: 2/ 1 / 2021

NG: 6 / 1 / 2021 Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 18: ÔN TẬP (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài tập đọc đã học và nêu nội dung bài

Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2, Kiểm tra đọc (15'):

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

3, Hướng dẫn ôn tập: (17')

Bài tập 2: Nghe - viết: Đôi que đan - Gv đọc toàn bài thơ: Đôi que đan - Nội dung bài thơ là gì ?

3 Hs đọc Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs theo dõi trong Sgk

- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai

(18)

- Bài thơ thuộc thể loại thơ gì ?

- Em cần trình bày bài thơ như thế nào ? Những tiếng nào trong bài cần viết hoa?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn -Yêu cầu Hs viết : dẻo dai, que đan, đỡ ngượng, mũ đỏ, khăn đen

? Nêu cáh cầm bút, tư thế ngồi - Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc cho Hs soát bài

- Gv thu 5, 7 bài để nhận xét, chữa lỗi.

4. Củng cố, dặn dò (3'):

Cách trình bày 1 bài chính tả - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà của bé, ...

- Thơ tự do.

- Những tiếng đầu dòng.

- Hs tìm, báo cáo

- 2 Hs lên bảng, dưới lớp viết nháp.

- Hs nêu

- Hs gấp Sgk, lắng nghe đọc viết bài.

- Viết bài - Soát lỗi

- Đổi chéo vở soát bài.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 36: ÔN TẬP (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2. Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận của câu.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phiếu học, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?

Cho ví dụ?

Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Kiểm tra đọc (15'):

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

- 3 Hs nêu Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

(19)

3, Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 2: (17')

Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn và suy nghĩ làm bài.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- Củng cố về danh từ, động từ, tính từ + Danh từ là những từ được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng.

+ Động từ là những tử chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật.

+ Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật.

Câu 2 : Đặt câu hỏi

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

- Nắng phố huyện vàng hoe.

- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

- Gv nhận xét

-> Câu Ai – làm gì? Ai - thế nào?

4. Củng cố, dặn dò (3'):

Thế nào là động từ, danh từ, tính từ ? Lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- đọc thầm đoạn văn.

- 2 Hs làm giấy khổ to.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+ Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

+ Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

* Đặt câu hỏi: HS đặt miệng

=> Buổi chiều xe làm gì?

=> Nắng phố huyện như thế nào?

=> Ai đang chơi đùa trước sân?

TOÁN

TIẾT 88: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(20)

A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, cho ví dụ ?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp

2. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1 (9').

- Yêu cầu - Y/c HS TLN 4 - Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

* Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229;

3576; 66816.

a) Số nào chia hết cho 3 ?

b) Số nào chia hết cho 9 ?

c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?

+ Xét c/s tận cùng là 0 rồi tính tổng các chữ số

- Nhận xét, đánh giá

? Số ntn thì chia hết cho 2; 3; 5; 9.

Bài tập 2 (8') Viết số (PHTM)

- GV gửi tệp tin bài điền khuyết, y/c HS đọc kĩ, trả lời các câu hỏi trên MT bảng.

- Y/c HS gửi bài làm cho GV - GV chiếu lên bảng

- GV mở 1 số bài, chữa từng phần và hỏi HS giải thích cách làm.

- Khen HS làm và gửi bài nhanh

Bài tập 3 (5'): Câu nào đúng, câu nào sai ? (PHTM)

- Tổ chức cho Hs trả lời câu hỏi theo dạng BT đúng - sai.

- Giao bài cho HS

* Câu nào đúng, câu nào sai ? a) Số 13 465 không chia hết cho 3 ; b) Số 70 009 chia hết cho 9 ;

c) Số 78 435 không chia hết cho 9 ; d) Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2, 3 Hs trả lời..

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- HS TLN 4 – trình bày kq TL - Nhận xét, bổ sung.

a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229;

3576 ; 66816.

b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.

+ Số chia hết cho 2; 3; 5; 9: có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 - HS nhận tệp tin bài điền khuyết

- HS làm trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV + 945

+ 225 ; 255 ; 285.

+ 762; 768.

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

- HS làm bài – chọn đúng/sai -> gửi a) Đúng b) Sai

c) Sai d) Đúng.

- Bài làm đúng -> mặt cười Bài làm sai -> mặt mếu

(21)

- Dựa trên cột biểu đồ để nhận xét số % hs chọn đung/sai - Khen HS làm đúng.

-> Số chia hết cho cả 2 & 5: là số có chữ số tận cùng là 0.

Bài tập 4: Viết số 10’

Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2.

a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.

b) Hãy viết một só có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (3'):

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

a) Có thể chọn 3 số trong số các số sau:

612; 621; 162; 126; 261; 216.

b) Có thể chọn một trong các số: 102;

120; 201; 210.

NS: 2 / 1 / 2021

NG: 7 / 1 / 2021 Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021

TOÁN

TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2. Kiến thức: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, (PHTM) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, cho ví dụ ?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp

2. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1 (6'). (PHTM)

GV gửi tệp tin bài điền khuyết, y/c HS đọc kĩ, trả lời các câu hỏi trên MT bảng.

- Y/c HS gửi bài làm cho GV

- GV chiếu lên bảng, nhận xét, đánh giá Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050;

2229; 35 766:

- 2, 3 Hs trả lời..

- Lớp nhận xét.

- HS nhận tệp tin bài điền khuyết - HS làm trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

(22)

a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?

c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?

- GV mở 1 số bài, chữa từng phần và hỏi HS giải thích cách làm.

- Khen HS làm và gửi bài nhanh

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9.

Bài tập 2 (6') (PHTM)

- GV gửi tệp tin bài điền khuyết, y/c HS đọc kĩ, trả lời các câu hỏi trên MT bảng.

- Y/c HS gửi bài làm cho GV - GV chiếu lên bảng

* Trong các số 57 234; 64 620; 5270;

77 285.

a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?

b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ? c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ? - GV mở 1 số bài, chữa từng phần và hỏi HS giải thích cách làm.

- Khen HS làm và gửi bài nhanh

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9?

Bài tập 3 (5'): (PHTM)

- Tổ chức cho Hs làm BT theo dạng BT đa lựa chọn.

- Giao bài cho HS

Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:

a. 5 8 chia hết cho 3: 1; 2; 3; 4; 5; 6;

7; 8; 9

b. 6 3 chia hết cho 9: 1; 2; 3; 4; 5; 6;

7; 8; 9

c. 24 chia hết cho 3 và 5: 1; 2; 3; 4;

5; 6; 7; 8; 9

d. 35 chia hết cho 2 và 3: 1; 2; 3; 4;

5; 6; 7; 8; 9

- Nhận xét, chữa bài.

- Dựa trên cột biểu đồ để nhận xét số % hs chọn đung/sai - Khen HS làm đúng.

a) 4568 ; 2050 ; 35 766.

b) 2229 ; 35 766.

c) 7435 ; 2050 d) 35 766.

- 4 HS nêu

- HS nhận tệp tin bài điền khuyết - HS làm trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV

a) Là số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5: 64 620; 5270.

b) Là số chẵn có tổng các c/s chia hết cho 3: 57 234; 64 620.

c) Là số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9: 64620.

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

+ Số chia hết cho 2; 3; 5; 9: có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9

- HS làm bài – chọn đúng/sai -> gửi a) Viết vào ô trống chữ số 2; 5; 8:

528; 558; 588.

b) Viết vào ô trống chữ số 0, 9:

603; 693.

c) Viết vào ô trống chữ số 0: 240.

d) Viết vào ô trống chữ số 4: 354.

- Bài làm đúng -> mặt cười Bài làm sai -> mặt mếu

(23)

? Số ntn chia hết cho cả 3 & 5.

? Số ntn chia hết cho cả 2 & 3.

Bài tập: 8’

- Y/c HS TLN 4

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:

a) 2253 + 4315 – 173 b) 6438 – 2325 × 2

c) 480 – 120 : 4 d) 63 + 24 × 3

- Nhận xét, chữa bài.

? Nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức Bài tập 5: 7’

- Y/c hs đọc và phân tích đề.

- Tóm tắt:

20 học sinh < lớp học < 35 học sinh học sinh lớp học xếp 3 hàng hoặc thành 5 hàng: không thừa, không thiếu.

lớp học: ... học sinh?

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 ; 3 - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (3'):

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

+ Là số có tận cùng là 0 hoặc 5 vàcó tổng các c/s chia hết cho 3

+ Là số chẵn có tổng các c/s chia hết cho 3

- HS TLN 4 – trình bày kq TL, giải thích cách làm.

a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 - 173 = 6395

-> có c/s tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

b) 6438 – 2325 × 2 = 6438 – 4650 = 1788

-> có c/s tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

c) 480 – 120 : 4 = 480 - 30 = 450 -> có c/s tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.

d) 63 + 24 × 3 = 63 + 72 = 135

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung -> có c/s tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

+ Tính phép nhân, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.

+ Hs đọc và phân tích đề - HS giải thích cách làm

học sinh lớp học xếp 3 hàng hoặc thành 5 hàng: không thừa, không thiếu -> là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; 60 ; …

Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30.

Vậy lớp học đó có 30 học sinh.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 35: ÔN TẬP (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

(24)

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2. Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?

Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Kiểm tra đọc (15'):

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

Gv nhận xét, đánh giá 3. Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 2 (17')

- Gv hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu:

a, Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:

- Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Lắng nghe Hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho các em.

Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật

b,Viết phần mở bài, kết bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

Củng cố về các kiểu mở bài, kết bài

- 3 Hs nêu Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- Hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

- MB theo kiểu gián tiếp

Sách, vở, bút, thước kẻ, là những người bạn gắn bó cùng em trong suốt quá trình học tập. Trong những vật dụng yêu quý đó em quý nhất là chiếc hộp bút bởi đó là vật dụng gắn bó với em đã nhiều năm. Không những vậy, nó còn là quà của

(25)

cô út tặng em nhân sinh nhật của mình.

- KB theo kiểu mở rộng

Chiếc hộp bút gắn liền với em như một người bạn thân thiết. Vì đã dùng rất lâu nên nó cũng đã cũ đi rất nhiều, nhưng có lẽ em sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận như một kỉ niệm tuổi thơ của mình.

4. Củng cố, dặn dò (3')

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 36: ÔN TẬP (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.

2. Kĩ năng: Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3. Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Kt VBT của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (32’) a. Đọc thầm

* Đọc bài văn

- GV nghe- sửa sai cho HS.

- GV nhận xét đánh giá.

- Nêu nội dung bài văn?

b. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:

- GV qs - giúp đỡ hS yếu.

1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói nên tình cảm của bà đối với Thanh?

3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về căn nhà của bà?

4. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình??

5. Câu văn nào trong bài tả đúng một

- 2 em HS trả lời.

- HS làm nháp, b/c - nx.

- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo bàn (làm vào PHT) x Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

x Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, .. giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

x Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở

x Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, ... bà săn sóc, yêu thương.

B. Lá buồm căng phồng như

(26)

cánh buồm căng giĩ?

C. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:

1. Tìm trong chuyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền?

2. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế cĩ mấy động từ, mấy tính từ?

? Đặt câu với những động từ và tính từ vừa tìm được.

3. Câu Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?

4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào làm chủ ngữ?

- Nx - thống nhất câu trả lời đúng.

3. Củng cố, dặn dị: (3’)

? Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về hồn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Giao bài tập về nhà: Ơn tập

ngực người khơng lồ.

x Hiền từ, hiền lành.

x Hai động từ, hai tính từ.

Các từ đĩ là :

- Động từ : trở về, thấy

- Tính từ : bình yên, thong thả x Dùng thay lời chào.

x Sự yên lặng

- Đại diện b/c - nx, bs.

- Chữa bài.

HOẠT ĐỢNG NGOÀI GIỜ

BÀI 5: NHỚ ƠN THẦY CƠ THEO GƯƠNG BÁC HỜ

I. MỤC TIÊU

- Biết và hiểu được ý nghĩ của Bác Hồ về vai trị của thầy, cơ giáo, sự vinh quang của nghề dạy học.

- Cĩ ý thức và hành động đúng đối với thầy, cơ giáo: trân trọng, biết ơn và làm theo lời dạy của thầy cơ giáo.

- Biết ơn thầy, cơ giáo

II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bi cũ: (4')

-Tại sao phải quý trọng thời gian? 2 HS trả lời B. Bi mới.

1. Giới thiệu bi: (1’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bi Hoạt động 1: (10')

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/18)

- Đối với những người làm nghề dạy học, Bác Hồ cĩ những ý nghĩ và tình cảm như thế nào?

- HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

- Hoạt động nhĩm 4 - Đại diện nhĩm trả lời - Các nhĩm khác bổ sung

(27)

- Bác Hồ đã nghĩ gì về vai trò của các thầy cô giáo?

Hoạt động 2: (10')

GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

- Em hiểu thế nào về ý kiến của Bác Hồ: Những người thầy giáo tốt, dù không được thưởng huân chương nhưng vẫn là những người anh hùng?

Hoạt động 3: (10')

- Em hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo?

- Em hãy viết thư đến thầy, cô giáo nhân ngày 20/11.

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: (5')Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?

- Nhận xét tiết học

- Hoạt động cá nhân - HS làm trên giấy nháp -Vài HS đọc cho cả lớp nghe

THỂ DỤC

TIẾT 36:

SƠ KẾT HỌC KỲ I

TRÒ CHƠI: “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Sơ kết học kỳ I.

- Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức,kỹ năng đã học,những ưu khuyết điểm trong học tập để rút kinh nghiệm cố gắng luyện tập tốt hơn trong học kỳ II.

- Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học. Tích cực, chủ động học tập.

- Tham gia chơi nhiệt tình, phối hợp cùng các bạn trong lớp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, búng, giáo án.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- HS chạy một vòng sân tập - Khởi động các khớp.

5 phút Đội hình nhận lớp

(28)

- Ôn bài TD PTC II. Phần cơ bản.

a, Sơ kết học kỳ I:

* Đội hình đội ngũ:

Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, Dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải. Quay trái, dàn hàng, dồn hµng quay sau, đi đều, đi đều vòng phải, vòng trái đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.

*Bài TD phát triển chung gồm 8 động tác

*Bài tập RLTT và KNVĐCB: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và tay dang ngang, đi nhanh chuyển sang chạy.

*Trò chơi vận động: Ôn một số trò chơi ở lớp 2-3

Và học mới trò chơi Nhảy lướt sóng,chạy theo hình tam giác.

HS thực hiện lại các nội dung đã nêu trên

Gv góp ý Nhận xét

b.Trò chơi:Chạy theo hình tam giác - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình sơ kết

Từng tổ trình diễn do tổ trưởng điều khiển.

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 2 / 1 / 2021

NG: 8 / 1 / 2021 Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một là, lãnh đạo các cấp ở địa phương, các nhà quản lý giáo dục, các giáo viên giảng dạy lịch sử hoặc các môn khoa học xã hội cần nhận thức đúng đắn vai trò, ý

Nói những cách em có thể tự bảo vệ mình khi gặp tình huống không an toàn. Mình sẽ g i to c u cháu

Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp bằng chứng cho các nhà quản lý đào tạo sau đại học của nhà trường về thực trạng chất lượng luận văn cao học và bác sĩ nội

Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích những nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của người lao động trực tiếp tại Công ty

Khi đi tới làng Gióng, một em bé đã lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi, tự nhiên cất tiếng nói bảo mẹ ra mời sứ giả vào.. Chú bé ấy

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây