Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi
Bài 25.1 trang 34 SBT Hóa học lớp 8: Trong các công thức hóa học sau. Công thức nào là công thức của oxit: SO2, CH4O, CO2, NaOH, P2O5, Fe3O4, Al2O3. Lời giải:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Các công thức oxit: SO2, CO2, P2O5, Fe3O4, Al2O3.
Bài 25.2 trang 35 SBT Hóa học lớp 8: Trong các phản ứng hóa học sau. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
a) 4Al + 3O2 t 2Al2O3
b) Fe + H2O t FeO + H2↑ c) CaCO3 t CaO + CO2
d) SO3 + H2O t H2SO4
e) CaO + CO2 t CaCO3
f) CaO + H2O t Ca(OH)2
Lời giải:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Các phản ứng hóa hợp:
a) 4Al + 3O2 t 2Al2O3
d) SO3 + H2O t H2SO4
e) CaO + CO2 t CaCO3
f) CaO + H2O t Ca(OH)2
Bài 25.3 trang 35 SBT Hóa học lớp 8: a) Củi, than cháy được trong không khí.
Nhà em có củi, than xếp trong học bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
b) Củi, than đang cháy em muốn dập tắt thì phải làm như thế nào?
Lời giải:
a) Vì than, củi xếp trong bếp, xung quanh có không khí, nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cháy nên than, củi không bốc cháy.
Hình ảnh củi được xếp trong bếp
b) Củi, than đang cháy em muốn dập tắt thì phải để chúng không tiếp xúc với oxi của không khí, hoặc hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy. Do đó vẩy nước hay phủ cát lên bề mặt vật cháy để cho vật không tiếp xúc với không khí và hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.
Hình ảnh than, củi đang cháy
Bài 25.4 trang 35 SBT Hóa học lớp 8: Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5, Al2O3, Fe3O4.
a) Chúng được tạo thành từ các đơn chất nào?
b) Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế các oxit trên.
Lời giải:
a) CO2: được tạo ra từ đơn chất cacbon (C) và oxi (O).
SO2: được tạo ra từ đơn chất lưu huỳnh (S) và oxi (O).
P2O5: được tạo ra từ đơn chất photpho (P) và oxi (O).
Al2O3: được tạo ra từ đơn chất nhôm (Al) và oxi (O).
Fe3O4: được tạo ra từ đơn chất sắt (Fe) và oxi (O).
b) C + O2 t CO2
S + O2 t SO2
4P + 5O2 t 2P2O5
4Al + 3O2 t 2Al2O3
3Fe + 2O2 t Fe3O4
Bài 25.5 trang 35 SBT Hóa học lớp 8: Hỗn hợp C2H2 và O2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?
Lời giải:
Phương trình phản ứng khí C2H2 cháy:
2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + 2H2O
Để có phản ứng cháy xảy ra ở nhiệt độ cao nhất thì tỉ lệ thể tích:
2 2 2
C H O
V : V = 2 : 5
Ứng dụng của phản ứng này dùng trong đèn xì oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại.
Bài 25.6 trang 35 SBT Hóa học lớp 8: a) Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Công thức hóa học của nhôm oxit là:
A. AlO. B. AlO2. C. Al2O3 D. Al3O4. b) Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi (về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
A. CuO. B. FeO. C. CaO. D. ZnO Lời giải:
a) Công thức của oxit là AlxOy
Ta có: Al
O
m 27x 4,5 m 16y 4
→ x 2
y 3 → x = 2; y = 3
Vậy công thức hóa học của nhôm oxit là Al2O3. b) Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO bằng M + 16 Và trong 100 g MO có 20 g oxi.
Ta có tỉ lệ 100 20 M 16 16
→ M = 64 đvC
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
Bài 25.7 trang 35 SBT Hóa học lớp 8: Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Lời giải:
Gọi công thức hóa học của oxit là: SxOy. Phân tử khối của SxOy là: 32.x + 16.y (đvC)
Theo đề bài oxi chiếm 60% về khối lượng nên ta có:
16y 60 32x 16y 100
→ x 640 1
y 1920 3 → x = 1; y = 3
Vậy công thức hóa học của oxit là SO3.