Bài 32: Phản ứng oxi hóa khử
Bài 32.1 trang 44 Hóa học lớp 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất chiếm oxi của các chất khác là chất oxi hóa B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa.
Lời giải:
Chọn đáp án C
A. Sai. Sửa lại: Chất chiếm oxi của các chất khác là chất khử.
B. Sai. Sửa lại: Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Đúng. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
D. Sai. Sửa lại: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
Ngoài ra: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Bài 32.2 trang 45 Hóa học lớp 8: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
(2) Cho khí CO qua sắt(III) oxit nung nóng (3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2
(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Chọn đáp án A
Các phản ứng oxi hóa khử là:
(2) 3CO + Fe2O3
t 2Fe + 3CO2
(3) 2Mg + CO2 t 2MgO + C (4) 2Fe + 3Cl2 t
2FeCl3
Bài 32.3 trang 45 Hóa học lớp 8: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) H2 + Fe2O3 Fe + H2O (2) CO + Fe2O3 Fe + CO2
(3) C + H2O CO + H2
(4) Al + CuO Cu + Al2O3
(5) Al + Fe2O3 Fe + Al2O3
(6) C + CO2 CO
a) Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng trên.
b) Quá trình nào được gọi là sự khử? Quá trình nào được gọi là sự oxi hóa?
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao? Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa?
Lời giải:
a) (1) 3H2 + Fe2O3 t
2Fe + 3H2O (2) 3CO + Fe2O3 t 2Fe + 3CO2
(3) C + H2O t CO + H2
(4) 2Al + 3CuO t 3Cu + Al2O3
(5) 2Al + Fe2O3
t 2Fe + Al2O3
(6) C + CO2 t
2CO b)
c) Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử vì xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa.
- Các chất khử: H2; CO; C; Al; C
- Các chất oxi hóa: Fe2O3; H2O; CuO; Fe2O3; CO2
Bài 32.4 trang 45 Hóa học lớp 8: Cho các loại phản ứng hóa học sau:
(1) Phản ứng hóa hợp (2) Phản ứng phân hủy (3) Phản ứng oxi hóa – khử
Những biến đổi hóa học sau đây thuộc loại phản ứng nào:
a) Nung nóng canxi cacbonat b) Sắt tác dụng với lưu huỳnh
c) Khí CO đi qua chì(II) oxit nung nóng?
Lời giải:
a) Phản ứng phân hủy:
CaCO3
t CaO + CO2
b) Phản ứng hóa hợp:
Fe + S t FeS
c) Phản ứng oxi hóa – khử:
CO + PbO t Pb + CO2
Bài 32.5 trang 45 Hóa học lớp 8: Phản ứng H2 khử sắt(II) oxit thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt(II) oxit bị khử bởi 2,24 lít khí hiđro ( đktc).
Lời giải:
Phản ứng H2 khử sắt(II) thuộc loại phản ứng oxi hóa khử:
FeO + H2 t Fe + H2O
H2
n = 2, 24
22, 4 = 0,1 mol Theo phương trình:
H2
n = nFeO = 0,1 mol
→ mFeO = 0,1.72 = 7,2 gam
Bài 32.6 trang 45 Hóa học lớp 8: Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng c) Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc) Lời giải:
a) 4CO + Fe3O4
t 3Fe + 4CO2
b) nFe = Fe
Fe
m
M = 33,6
56 = 0,6 mol Theo phương trình:
3 4
Fe O Fe
1 1
n n .0,6 0, 2 mol
3 3
→ mFe O3 4 nFe O3 4.MFe O3 4= 0,2.232 = 46,4 gam
c) Theo phương trình: nCO = 4
3.nFe = 4
3 .0,6 = 0,8 mol
→ VCO = nCO.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 lít.
Bài 32.7 trang 46 Hóa học lớp 8: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
CuO + H2 t
Cu + H2O Fe2O3 + 3H2
t 2Fe + 3H2O Gọi x là số mol của CuO
y là số mol của Fe2O3. Ta có: 80x + 160y = 16 (1)
Theo phương trình: nCu = nCuO = x mol nFe =
2 3
2nFe O = 2y mol
Khối lượng hỗn hợp giảm do oxit tạo thành kim loại:
m giảm = 16 – (mCu + mFe) = 16. 25 100
→ 16 – (64x + 56.2y) = 4
→ 16x + 28y = 3 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol; y = 0,05 mol
→ mCuO = 80.0,1 = 8 gam
2 3
mFe O = 160.0,05 = 8 gam
→ % mCuO = %
2 3
mFe O = 50%
Bài 32.8 trang 46 Hóa học lớp 8: Cho H2 khử 16g hỗn hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính tổng thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Lời giải:
mCuO = 16. 25
100= 4 gam
→ nCuO = 4
80 = 0,05 mol
mFeO = 16 – mCuO = 16 – 4 = 12 gam
→ nFeO = 12 1 72 6 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng là:
CuO + H2 t
Cu + H2O (1) FeO + H2 t Fe + H2O (2)
Từ phương trình (1), ta có: nCu = nCuO = 0,05 mol
→ mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
Từ phương trình (2), ta có nFe = nFeO = 1 6 mol mFe = 1
6 .56 = 9,33 gam b) nH2(1) = nCu = 0,05 mol
H2
n (2) = nFeO = 1 6 mol
Tổng thể tích khí H2 tham gia phản ứng:
H2
V = (0,05 + 1
6 ).22,4 = 4,85 (lít)
Bài 32.9 trang 46 Hóa học lớp 8: Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng(II) oxit.
a) Nếu khử a gam đồng(II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng?
b) Cho a = 150g, hãy tính kết quả bằng số.
Lời giải:
nCuO = CuO
CuO
m a
M 80mol
CuO + CO t Cu + CO2
Theo phương trình: nCu = nCuO = a
80 mol
→ mCu = a
80.64 = 0,8a gam
c) a = 150g
→ mCu = 0,8.a = 0,8.150 = 120 gam
Bài 32.10 trang 46 Hóa học lớp 8: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro.
a) Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít. B. 7,56 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít b) Khối lượng sắt thu được là:
A. 16,8g B. 8,4g C. 12,6g D.18,6g Lời giải:
a) 2 3
2 3
2 3
Fe O Fe O
Fe O
n m
M = 12
160 = 0,075 mol Fe2O3 + 3H2
t
2Fe + 3H2O Theo phương trình:
2 2 3
H Fe O
n 3.n = 3.0,075 = 0,225 mol
→ VH2= 0,225.22,4 = 5,04 lít
→ Chọn đáp án A
b) Theo phương trình nFe = 2.
2 3
nFe O = 2.0,075 = 0,15 mol
→ mFe = nFe.MFe = 0,15.56 = 8,4 gam
→ Chọn đáp án B
Bài 32.11 trang 46 Hóa học lớp 8: Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng(II) oxit.
a) Khối lượng đồng(II) oxit bị khử là:
A. 15g B. 45g C. 60g D. 30g b) Thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lít B. 12,6 lít C. 4,2 lít D. 16,8lít Lời giải:
nCu = Cu
Cu
n
M = 24
64 = 0,375 mol CuO + H2
t
Cu + H2O
Theo phương trình: nCuO = nCu = 0,375 mol
→ mCuO = nCuO.MCuO = 0,375.80 = 30 gam
→ Chọn đáp án D.
b) Theo phương trình:
H2
n = nCuO = 0,375 mol
H2
V =
H2
n .22,4 = 0,375.22,4 = 8,4 lít
→ Chọn đáp án A.