• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nước Việt Nam nằm ở vị trí nào sau đây ? A

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nước Việt Nam nằm ở vị trí nào sau đây ? A"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1 THẢO LUẬN CỤM THUẬN THÀNH

Người báo cáo : Nguyễn Thị Thanh

Đơn vị : Trường THPT Thuận Thành số 2

Người tham gia thảo luận : Nhóm Địa trường THPT Thuận Thành số 2 Thời gian : 12/12/2019

CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (PHẦN LÍ THUYẾT)

I. NHẬN BIẾT :

Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở vị trí nào sau đây ? A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.

B.Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

C. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Câu 2. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm

A. vùng đất, hải đảo, vùng trời. B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.

C. vùng đất, vùng biển, vùng trời. D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.

Câu 3. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang là điểm cực nào trên phần đất liền của nước ta?

A. Cực Bắc. B. Cực Nam. C. Cực Tây. D. Cực Đông.

Câu 4. Phần lớn biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở

A. miền núi. B. đồng bằng. C. ven biển. D. trung du.

Câu 5. Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?

A. Lãnh hải. B. Nội thủy.

C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 6. Theo độ cao, thiên nhiên nước ta phân hóa thành

A.2 đai. B.3 đai.

C. 4 đai. D. 5 đai.

Câu 7. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. Bắc – Nam và vòng cung. B. Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây.

C.Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. D.Tây Bắc – Đông Nam và Bắc - Nam.

Câu 8. Rừng ngập mặn ven biển của nước ta tập trung nhất ở vùng nào sau đây?

A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Bộ.

Câu 9. Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi nào sau đây?

A.ĐôngBắc và Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.

C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D.TrườngSơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 10. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là

A. cát trắng. B. vàng. C. titan. D. dầu khí.

Câu 11. Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

B. có nhiều đồng bằng rộng lớn.

(2)

2 C. có nhiều bề mặt sơn nguyên và cao nguyên.

D. xâm thực và bồi tụ khá phổ biến.

Câu 12. Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở vùng núi nào sau đây?

A. ĐôngBắc. B. TâyBắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Trường Sơn Nam.

Câu 13. Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

A. bão. B. sạt lở bờ biển. C. nạn cát bay. D. lũ quét.

Câu 14. Ranh giới kết thúc sự hoạt động của gió mùa đông bắc lạnh ở nước ta là

A.dãy Hoàng Liên Sơn. B.dãy Bạch Mã.

C.dãy Hoành Sơn. D.dãy Trường Sơn.

Câu 15. Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là nằm giữa

A. sông Hồng và sông Đà. B. sông Đà và sông Mã.

C. sông Hồng và sông Cả. D. sông Hồng và sông Mã.

Câu 16. Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng.

C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.

Câu 17. Hai loại đồng bằng chính ở nước ta là A. đồng bằng bồi tích và mài mòn.

B. đồng bằng thấp và đồng bằng giữa núi.

C. đồng bằng ven biển và đồng bằng bồi tích.

D. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

Câu 18.Phát biểu nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có hệ thống đê điều ngăn lũ.

B. Hầu như không còn phù sa bồi tụ.

C. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.

D. Có nhiều cồn cát và đầm phá rộng.

Câu 19.Phát biểu nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Cửu long?

A. Mùa lũ bị ngập trên diện rộng.

B. Có hệ thống đê điều ngăn lũ.

C. Đất phèn, đất mặn không nhiều.

D. Hầu hết là các khu địa hình cao.

Câu 20. Hệ sinh thái nào sau đây tiêu biểu của vùng biển nước ta?

A. rừng trên đảo. B. rừng ngập mặn.

C. xa van, cây bụi. D. rừng trên đất phèn.

Câu 21.Loại rừng nào sau đây được sử dụng trong việc khai thác gỗ ở nước ta?

A. rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng.

C. rừng sản xuất. D. Rừng ngập mặn.

Câu 22. Đai cận nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu nào sau đây?

A. Đất feralit và đất mùn. B. Đất feralit và đất mùn thô.

C. Đất feralit có mùn và đất mùn. D. Đất feralit có mùn và đất mùn thô.

Câu 23. Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng A. suy giảm đa dạng sinh học và suy giảm tài nguyên nước.

B. suy giảm tà nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh.

C. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.

D. suy giảm tài nguyên đất và suy giảm tà nguyên rừng.

II. THÔNG HIỂU:

(3)

3 Câu 1. Vị trí địa lí của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

B. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.

D. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

Câu 2. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. tiếp giáp với biểnĐông và thông ra Thái Bình Dương.

B.nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái BìnhDương.

C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thựcvật.

D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thếgiới.

Câu 3. Thiên tai nào sau đây gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta?

A.Bão. B. Sạt lở bờbiển.

C. Cát bay,cátchảy. D. Độngđất.

Câu 4. Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

A.Gió mùa mùa đông. B.Gió mùa mùa hạ.

C.Gió tây khô nóng. D.Gió tín phong.

Câu 5. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung nào sau đây?

A.Do phù sa sông lớn bồi tụ. B. Có nhiều sông ngòi, kênhrạch.

C. Địa hình tương đối cao và bằng phẳng. D. Có hệ thống đê sông và đêbiển.

Câu 6. Đất Fe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3.

B. có sự tích tụ nhiều Al2O3.

C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 7.Quá trình nào sau đây đã tạo cho đất feralit có màu đỏ vàng?

A. Do phong hóa mạnh các loại đá mẹ.

B. Do rửa trôi mạnh các chất bazơ.

C. Khai thác và sử dụng đất quá mức của con người.

D. Tích tụ mạnh các chất oxit sắt và oxit nhôm.

Câu 8. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta mang sắc thái của kiểu khí hậu nào sau đây?

A.Nhiệt đới gió mùa. B.Ôn đới gió mùa.

C.Cận nhiệt đới gió mùa. D.Cận xích đạo gió mùa.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A.Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

B.Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

C.Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi thấp.

D.Địa hình chủ yếu là núi cao, lắm sông suối hẻm vực.

Câu 10. Vùng núi nào sau đây có đặc điểm cao ở hai đầu, thấp ở giữa ? A. Trường Sơn Bắc. . B. Đông Bắc.

C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam.

Câu 11. Vùng núi nào sau đây có đặc điểm địa hình bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông - tây ? A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 12. Nhiệt độ trung bình năm nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có sự phân hóa theo không gian. B. Phân hóa theo thời gian.

C. Giảm dần từ Bắc vào Nam. D. Trên 20°C (trừ các vùng núi cao).

Câu 13. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kì nào sau đây?

A. Gió mùa đông hoạt động mạnh. B. Gió mùa hạ hoạt động mạnh.

C. Giữa và cuối mùa hạ. D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

Câu 14. Cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam là

(4)

4 A. rừng cận nhiệt đới gió mùa. B. rừng nhiệt đới gió mùa.

C. rừng cận xích đạo gió mùa. D. rừng xích đạo gió mùa.

Câu 15. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do A. biển kín, nhiệt độ cao và có hải lưu theo mùa.

B. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.

C. biển rộng và chế độ thủy triều phức tạp.

D. nhiệt độ cao, chế độ thủy triều phức tạp và biển kín.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi nước ta?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ngòi giàu phù sa.

C. Chủ yếu là sông lớn. D. Chế độ nước theo mùa.

Câu 17. Sông ngòi vùng nhiệt đới ẩm gió mùa có đặc điểm nào sau đây?

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

Câu 18. Nơi có thềm lục địa hẹp và sâu nhất nước ta thuộc vùng biển nào sau đây??

A.Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ.

C. Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ.

Câu 19. Đặc điểm nào không đúng về tự nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Có nhiều cồn cát, đầm phá và bãi tắm đẹp.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, núi hướng vòng cung.

C. Có các thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.

D. Có sự thất thường trong nhịp điệu mùa của khí hậu.

Câu 20. Thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh nhất nước ta.

C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.

D. Có cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, bờ biển khúc khuỷu.

III. VẬN DỤNG THẤP

Câu 1.Nơi nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển?

A. Vịnh Bắc Bộ. . B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2. Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du nước ta là A. do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

C. được nâng lên yếu trong vận động tân kiến tạo.

D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 3. Vùng trung du thuộc các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên là khu vực chuyển tiếp giữa địa hình.

A. vùng đồi và núi. B. núi và đồng bằng.

C. núi và cao nguyên. C. cao nguyên và đồng bằng.

Câu 4. Đặc điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưuthế.B. thấp dần từ tây bắc – đôngnam.

C. có nhiều sơn nguyên, caonguyên.D. có nhiều khối núi cao, đồsộ.

Câu 5.Phát biểu nào sau đây đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?

A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

B. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt.

(5)

5 C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC.

D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.

Câu 6. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào), loại rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ.

C. Tây nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7. Nguyên nhân nào sinh ra gió tây khô nóng ở nước ta?

A. Do bức chắn địa hình đối với gió tây Nam. B. Do bức chắn địa hình đối với gió đông bắc.

C. Do thổi từ lục địa ra. D. Do thổi từ biển vào.

Câu 8. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa chủ yếu cho vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ. D. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta?

A. Sự phân mùa của chế độ nước sông. B. Độ ẩm của không khí cao.

C.Sự phân mùa khí hậu. D. Tính thất thường của chế độ nhiệt.

Câu 10. Đặc điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam.

B. ở vùng ven biển có nhiều cồn cát và đầm phá.

C. địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao.

D. chịu ảnh hưởng mạnhcủa gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh.

Câu 11. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đôngbắc.

B.có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ rabiển.

C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúckhuỷu.

D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tậnMa-lai-xi-a.

Câu 12. Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là

A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét. B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất.

C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước. D. nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.

Câu 13. Rừng xavan, cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở nơi nào của nước ta?

A. Sơn nguyên Đồng Văn. B. Quảng Bình – Quảng trị.

C. Cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 14. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta là A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. B. chống suy thoái và ô nhiễm đất.

C. ngăn chặn nạn du canh, du cư. D. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây gây ngập lụt vào tháng IX - X ở Trung Bộ?

A.Mưa bão lớn, sông ngắn dốc, mưa tập trung. B. Mưa nhiều và có đê lớn bao bọc.

C. Mưa lớn, mặt đất thấp và có đê bao bọc. D. Các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.

Câu 16. Nguyên nhân gây mưa cho khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta vào đầu mùa hạ, do hoạt động của khối khí

A. từ Bắc Ấn Độ Dương. B. gió mùa Đông Bắc.

C. từ Nam Ấn Độ Dương. D. Tín Phong bán cầu Bắc.

Câu 17. Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?

A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta.

C. Tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt.

D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng nhât về mùa hạ.

Câu 18. Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng.

(6)

6 B. mùa mưa và mùa khô phân hóa sâu sắc.

C. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.

D. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh.

Câu 19. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ

A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

C. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

D. nằm tiếp giáp Biển Đông trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 20. Tác động của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là A. tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi.

B. tạo thành địa hình cácx-tơ với các hang động ngầm.

C. đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.

D. bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu.

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Ý nghĩa vị trí nào là quan trọng nhất để nước ta có thể mở rộng giao lưu với các nước trên thế giới?

A. Có đường biên giới trên đất liền dài, tiếp giáp với nhiều quốc gia.

B. Có vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.

D. Có nét tương đồng về văn hóa và lịch sử với các nước láng giềng.

Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là A. mật độ xây dựngcao nhất nước ta.

B. lượng mưa lớntrên diện rộng.

C.hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

D. địa hình tương đối thấp.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông?

A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

B. Các sông miền Trung ngắn, nhỏ, ít phù sa sông.

C. Biển đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành.

D. Địa hình thấp, thủy triều thường xuyên lấn sâu.

Câu 4. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho các đồng bằng ở hạ lưu sông của nước ta ngày càng mở rộng?

A. Tác động của biển. B. Địa hình được tân kiến tạo trẻ lại.

C. Tác động của con người. D. Quá trình bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

Câu 5. Khí hậu nước ta được phân thành miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

A.Chế dộ gió và sự phân hóa tổng lượng mưa trong năm.

B. Tổng lượng mưa trong năm và nhiệt độ trung bình năm.

C. Chế độ gió trong năm và biên độ nhiệt trung bình năm.

D. Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt trung bình năm.

Câu 6. Gió mùa Tây Nam từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu khi vào nước ta gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng do gió này có

A. vượt qua xích đạo. B. bị đổi hướng.

C. tầng ẩm dày. D. tốc độ lớn.

Câu 7. Ở nước ta, thiên nhiên miền núi phân hóa theo đông - tây chủ yếu do

(7)

7 A. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.

B. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

C. tác động ngày càng mạnh mẽ của con người.

D. độ dốc của địa hình theo hướng tây - đông.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

A. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa.

B. Địa hình cắt xẻ mạnh và có lượng mưa lớn.

C.Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.

Câu 9. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho thiên nhiên của nước ta phân hóa theo chiều Bắc -Nam?

A. Lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ.

B. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc.

C. Dãy Bạch Mã tạo ra bức chắn địa hình.

D. Hoạt động của gió Tín phong Đông Bắc.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu Đông Trường Sơn và Tây Nguyên của nước ta có sự đối lập nhau về mùa là

A. bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn đối với các loại gió mùa.

B. bức chắn địa hình của dãy Hoành Sơn đối với các loại gió mùa.

C. bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió mùa.

D. bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã đối với các loại gió mùa.

Câu 11. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước?

A. Chống ô nhiễm môi trường. B. Xây dựng các vườn quốc gia.

C. Quy định về việc khai thác. D. Ban hành sách đỏ Việt Nam.

Câu 12. Biện pháp nào quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng?

A. Mở rộng diện tích đất.

B. Chống ô nhiễm đất.

C. Bón phân cải tạo đất.

D. Đẩy mạnh thâm canh.

Câu 13. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta?

A. Hạn chế khai thác khoáng sản.

B. Tăng cường chế biến khoáng sản.

C. Tránh làm ô nhiễm môi trường.

D. Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.

Câu 14. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ các loài có nguy cơ mất dần và tuyệt chủng ở nước ta?

A. Ngăn chặn mọi hành vi khai thác rừng bừa bãi.

B. Có các quy định cụ thể về khai thác thủy sản, gỗ.

C. Quy hoạch các khu vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

D. Hạn chế du canh du cư, đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 15. Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là A. thực hiện tốt công tác dự báo.B. xây dựng các công trình thủy lợi.

C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. D. tạo ra các giống cây chịu hạn.

Câu 16. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là A. củng cố hệ thống đê sông, đê biển..

B. nhanh chóng khắc phục hậu quả của bão.

C. huy động toàn bộ sức người và sức của để chống bão.

D. dự báo chính xác về cấp độ và hướng di chuyển của bão.

Câu 17. Mục tiêu chính của việc ban hành “Sách đỏ ở Việt Nam” là nhằm

(8)

8 A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi của dất nước.

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

C. quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy sản.

D. biết được số lượng các loài động, thực vật hiện có ở nước ta.

Câu 18. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc.

C.gió Tín phong bán cầu Bắc. C. gió phơn Tây Nam.

Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ(từ Đà Nẵng trở vào)vào nửa đầu mùa Đông là do

A. tiếp giáp với biển Đông.

B. hoạt động của gió Tín Phong Bắc bán cầu.

C. hoạt động của gió mùa Tây Nam.

D. hoạt động của gió mùa Đông Bắc.

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho ở Nam Bộ có thời gian mùa mưa dài hơn ở Bắc Bộ?

A. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động muộn hơn.

B. Gió mùa Tây Nam hoạt động kéo dài hơn.

C. Có vị trí địa lí nằm gần với xích đạo hơn.

D. Không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.

---Hết---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xây dựng được nhiều căn cứ địa cách mạng trên cả nước, nhưng không có địa bàn nào

Đối với Pháp, người Pháp cũng tiến hành hoạt động thương mại với Việt Nam, người Pháp đến Việt Nam muộn so với các nước phương Tây khác (Bồ Đào Nha, Hà

Câu hỏi trang 136 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi..

Câu 13: Ý nào sau đây không chính xác về nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta.. Có lịch sử khai thác lãnh thổ

Câu 10: Ý nào sau đây không chính xác về nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta.. Nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều