• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

NS: 04/10/2018 NG: Thứ hai ngày 8/ 10/2018

Toán

Tiết 21. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.

2. KN: Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.

3. TĐ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn màu.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS: HS 1 làm BT 4 trong SGK HS2 : Nêu miệng các bước giải BT liên quan đến tỷ lệ và BT liên quan đến tỷ số.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (30’)

* Bài 1: VBT-28

- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.

- Y/c HS điền các ĐV đo độ dài vào bảng.

- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?

* Bài 2: VBT-29

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý.

+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.

+ b, Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3: VBT-29

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS nêu cách làm. HS làm bài vào vở cá nhân+ bảng lớp

- Lớp nhận xét.

* Bài 4: VBT-29 - Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên

- HS thực hiện.

Bài 1.

1km = 10hm; 1hm = 10dam;

1dam = 10m; 1km = 1000m;

1mm = cm; 1dm = m;

1cm = m; 1mm = m + Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

ĐV lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

ĐV bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.

Bài 2. * Kết quả:

a) 148m = 1480dm.

531dm = 5310cm 92 cm = 920mm…

b) 7000m = 7km 8500cm = 85m…

- 2 HS lên bảng làm bài Bài 3. * Kết quả:

a) 7km 47m = 7047m.

29 m 34cm = 2934cm 1cm 3mm = 13mm b) 462dm = 46m2dm 1372cm = 13m72cm 4037m = 4km37m Bài 4 Bài giải

a) Quãng đường từ HN đến ĐN dài là:

654 + 103 = 757 (km).

b) QĐ từ ĐN đến TP HCM dài là:

(2)

bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV củng cố lại ND bài, n.xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài, làm BT và CB bài sau.

1719 - 757 = 962(km) Đáp số: a) 757km b) 962km

Tập đọc

Tiết 9. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây)

- Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

- Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác hữu nghị với bạn bè trên thế giới.

* GDHS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

II. ĐD DẠY HỌC : ƯDCNTT III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A- KTBC (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

B- Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

* Slide 1: GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn

2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc (8’)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* GV chia đoạn: 4 đoạn

- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.

- 3-5HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS quan sát tranh.

+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật.

+Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc.

+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.

- Hs thực hiện

+ trời đẹp, gió nhẹ, ánh ban mai trải khắp công trường.

- Hs thực hiện.

(3)

? Em hiểu công trường nghĩa như thế nào?

* Slide 2: Cho Hs xem một số h/ả về các công trường khai thác, xây dựng…

? Đặt câu có từ công trường ?

*Slide 3: HD đọc câu văn dài

- Y/c Hs nêu cách ngắt nghỉ - G dùng kí hiệu ngắt đoạn văn dài – y/c Hs đọc

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát chỉnh sửa.

- T/c thi đọc: Đoạn 3 đọc 2- 3 lượt

- Y/c Hs theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi 1 H đọc thầm đoạn 1,2

+ Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?

+ Dáng vóc của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1,2.

- Gọi HS đọc đoạn 3,4 - lớp đọc thầm.

+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?

Vì sao?

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

* Slide4 : GV chốt lại và ghi nội dung bài lên bảng - gọi HS nhắc lại.

* Slide 5: Cho hs xem một số hình ảnh về các công trình của nước ta do nước Nga giúp đỡ xây dựng…

c. HD đọc diễn cảm (8’):

- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn.

- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn (mỗi đoạn 3 HS đọc).

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- GV nhận xét giờ học. Liên hệ QTE

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

- Hs nêu ý kiến.

+ Bố em đang làm việc ở công trường.

+Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.

- Hs thực hiện.

- 3 em/ lượt.

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

1.Giới thiệu cuộc gặp gỡ:

- Gặp ở công trường.

- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng …Thân hình chắc khoẻ, bộ quần áo xanh. Khuôn mặt to, chất phác,…

=> Tất cả gợi nên nét giản dị thân mật .

2. Diễn biến cuộc gặp gỡ.

- Cuộc tiếp xúc thân mật thắm thiết.

* Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

- Hs thực hiện

- 4 HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn - Hs thực hiện.

- 3 HS thi đọc đoạn 3.

Lắng nghe

(4)

NS: 5/10/2018

NG: Thứ ba ngày 09/10/2018

Toán

Tiết 22. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng 2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. ĐDDH: Phấn mầu, VTB.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - 23.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp b. Luyện tập (30’)

* Bài 1 :

- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng - Cho HS lần lượt lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề ?

* Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn :

+ a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.

+ b) Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS nêu cách làm.

- GV HD bổ sung :

+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.

+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân tích hoặc chọn cách đổi từ số đo có 2 tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo

- 2 HS lên bảng làm bài.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm 135 m = ...dm

4000 m = ...hm 4 km 37 m = ...m

Bài 1: Nêu bảng đơn vị đo khối lượng (đọc xuôi, đọc ngược).

- HS làm trên bảng lớp.

+ Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

Bài 2:

* Kết quả:

a) 27 yến = 270 kg 380 tạ = 38000 kg 49 tấn = 49000 kg…

b) 1kg 25g = 1025 g 2kg 50g = 2050 g…

- Hs thực hiện.

Bài 3:

* Kết quả:

6 tấn 3 tạ = 63 tạ

13 kg 807 g > 138 hg 5 g 3050 kg < 3 tấn 6 yến 2

1 tạ < 70 kg.

(5)

hoặc ngược lại.

- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 :

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được bao nhiêu kg dưa chuột ta làm như thế nào?

- t/c cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’) - GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và CB cho bài sau.

- Hs thực hiện.

Bài 4:

Bài giải

Đổi: 2 tấn = 2000 kg.

Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được là:

1000 : 2 = 500(kg)

Thửa ruộng thứ nhất và thứ 2 thu hoạch được là:

1000 + 500 = 1500 (kg).

Thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được là:

2000 – 1500 = 500( kg)

Đáp số: 500 kg dưa chuột.

- Lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hoà bình”.

- Hiểu đúng nghĩa của từ “hòa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hoà bình cho học sinh.

*GDQTE: HS có quyền được sống trong hoà bình, phải có ý thức chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐDDH: Từ điển HS, VBT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước - Lớp và GV nhận xét

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - Y/c HS đọc thầm, suy nghĩ

- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng

Bài tập 2: GV nêu y/c bài 2 giúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh bình, thái bình

- Y/c HS tìm từ đồng nghĩa với từ hoà

Bài tập 3, 4

Mở rộng vốn từ : Hoà bình Bài 1: (7’) Giải nghĩa từ :

b) Hoà bình là trạng thái không có chiến tranh, lửa đạn.

Bài 2: (7’) Tìm từ đồng nghĩa với hoà bình:

- bình yên

(6)

bình

- GV chốt ý đúng

Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu

- GV lưu ý: chỉ cần viết 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu về cảnh thanh bình của thị xã Đông Triều (hoặc nơi khác)

- Y/c HS làm vào vở

- GV chấm bài, chữa bài (3, 5) C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Hoàn chỉnh bài tập 3 - Chuẩn bị bài sau.

- thanh bình - thái bình

Bài 3: (15’) Viết đoạn văn 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết

- Hs thực hiện.

- 4 - 6 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Lắng nghe

Chính tả ( nghe - viết)

Tiết 5. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua/ uô 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.

II. ĐD DH: VBT, bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (3’)

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Y/c lớp nh.xét, GV c.cố.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài

2- HD HS nghe, viết (18’) - GV đọc mẫu bài viết

- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai - Đọc cho HS viết bài

- GV đọc cho HS soát lỗi, chấm chữa bài

- GV nhận xét chung

3- HD HS làm BT chính tả (12’) Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc y/cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- Y/c HS viết vào vở bài tâp+ BP - Lớp nhận xét cách đặt dấu thanh

Tiến, biển, bìa, mía vào mô hình và nêu quy tắc đánh dấu thanh

Một chuyên gia máy xúc - Hs theo dõi

+ A-lếch-xây, giản dị, buồng máy, chất phác, tham quan.

- Hs viết bài

- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau

Bài 2: Tìm tiếng chứa uô; ua trong bài Anh hùng Núp tại Cuba. Giải thích ghi dấu thanh.

- Các tiếng chứa ua:

- Các tiếng chứa uô:

+ ua: không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua (chữ u)

+ uô: có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai

(7)

Bài 3

- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ

- Y/c HS trao đổi, làm bài

- Chiếu một số bài lên bảng, nx.

- Gọi 2 HS đọc lại.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh

Bài 3: Tìm tiếng chứa uô hoặc ua :

- ….người như một: ý nói đoàn kết 1 lòng - chậm như …: quá chậm chạp

- ngang như …: gàn dở, khó thống nhất

- cày sâu… bẫm: chăm chỉ làm việc đồng áng

--- Khoa học

BÀI 9: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tác hại của các chất gây nghiện.

- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2. Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3. Thái độ: GD ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng phân tích và sử lý thông tin một cách hệ thống

- Kĩ năng tổng hợp,tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình ảnh, phiếu học tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi ở dậy thì, em nên làm gì?( Nữ, Nam)

+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất tuổi dậy thì?

- GV nhận xét.

B Bài mới

* HĐ1:T/ hành sử lý thông tin (15')

* Mục tiêu. HS lập được bảng tác hại của rợi, bia,thuốc lá, ma tuý.

* Cách tiến hành.

- Gv chia lớp làm 6 nhóm.

- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.

-1HS đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng.

Tác hại của thuốc lá

Tác hại của rượu bia

Tác hại của ma tuý

- HS trả lời - HS nhận xét

- HS thảo luận nhóm( 6 nhóm) Nhóm1,4: TL tác hại của thuốc lá Nhóm2,5: TL tác hại của rượu.

Nhóm3,6: TL tác hại của ma tuý

- Các nhóm dùng bút dạ để viết tóm tắt

(8)

Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh

- Gv gợi ý các nhóm:

? Tác hại đối với người sử dụng.

? Tác hại đối với người xung quanh.

? Tác hại đến kinh tế.

=> + Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường

+ Uống bia cũng có hại như uống rượu.

Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.

- GV nhận xét chốt kiến thức :

+ Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp.

lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.

- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày.

- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý.

* Hút thuốc lá có hại gì?

- Thuốc lá là chất gây nghiện.

- Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư…

- Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước.

- Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh.

* Uống rượu, bia có hại gì?

- Rượu, bia là chất gây nghiện.

- Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp…

- Hại đến nhân cách người nghiện.

- Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.

- Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật…

* Sử dụng ma túy có hại gì?

- Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.

- Có hại cho sức khỏe người nghiện hút:

sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B  quá liều sẽ chết.

- Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người.

- Tốn tiền, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.

-Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh:

tội phạm gia tăng.

- 3 HS nối tiếp đọc lá phiếu đã hoàn chỉnh.

(9)

+ Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.

*GDKNS:Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin một cách hệ thống...

b. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”(12')

*Mục tiêu: Củng cố cho HS hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.

*Cách tiến hành:

+GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu: . Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá

Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia.

Hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.

+GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.

+GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách đánh giá.

-Bước 3: tổng kết, đánh giá.

*GDKNS:-Kĩ năng tổng hợp,tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

C. Củng cố – dặn dò(3')

?Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện bia, rượu ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.

VD:

+ Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?

+ Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh gì?

……….

+Nêu tác hại của bia rượu?

- HS nhận xét đánh giá.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Hs trả lời.

NS: 6/10/2018 NG: Thứ tư ngày 10/ 10/2018

Toán

Tiết 23. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. ĐDDH: VBT, BC

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

(10)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - 24.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập (30’)

*Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Bái toán cho biết gì? BT hỏi gì?

+ Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?

- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2:

- Mời HS đọc đề bài.

- T/c cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Mời HS đọc đề bài.

- Gọi HS nhắc lại cách tính SHCN

- GV HD HS tính SHCNABCD và Hv MNPQ, từ đó tính S của hình H.

- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4:

- Mời HS đọc đề bài.

- HS thảo luận nhóm làm bài.

- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ.

- N.xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò (’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.

- HS lên bảng làm bài.

*Bài 1: Giải toán Bài giải

Đổi :1tạ = 100kg; 1tấn = 1000kg 100 kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:

100 x 25 = 2500 (cuốn vở) 1000kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:

1000 x 25 = 25000 (cuốn vở) Đáp số: 2500 cuốn vở; 25000 cuốn vở.

- Hs thực hiện.

*Bài 2:

Bài giải

Đổi: 5 tấn = 5000 kg; 5 tấn 325 kg = 5325 kg.

Chiếc xe đó phải chở quá tải là:

5325 - 5000 = 325 (kg) Đáp số: 325 kg.

*Bài 3:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

3 + 4 + 3 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 3 = 30 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích hình H là:

30 + 24 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2. A B

D C

- Theo dõi

Tập đọc

Tiết 10: Ê - MI - LI, CON ...

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

(11)

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa- sinh-tơn; ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vì đại nghĩa của một công dân nước Mĩ.

- Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD lòng yêu hoà bình cho học sinh.

*GDQTE: HS có quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ của mình.

II. ĐDDH: ƯDCNTT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi 1,2 SGK

- GV, lớp nhận xét.

B. Bài mới

1- GTB( 1p): GV giới thiệu về bài thơ 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS đọc xuất xứ bài thơ

* Slide 1: Gọi 1 HS đọc toàn bài, GV giới thiệu tranh

* GV chia đoạn: 4 khổ

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - HD đọc từ phiên âm:

- Y/c 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

* Slide 2: HD đọc câu văn dài

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong khổ thơ?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c Hs luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- T/c thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- Y/c H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

Một chuyên gia máy xúc

Ê-mi-li, con...

- Hs thực hiện

- Hs thực hiện

+ Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Oa- sinh-tơn, Pô-tô-mác

+ Giọng: xúc động, trầm lắng - Hs thực hiện

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

- 2 H nêu

+ Ê-mi-li, con đi cùng cha/ Sau khôn lớn, con thuộc đường khỏi lạc...

- 2-3 H đọc nhận xét - Hs thực hiện

- Đọc bài theo nhóm- bình chọn bạn đọc hay

- Lắng nghe.

1. Tâm trạng của chú Mo-ri-xơn trước lúc ra đi:

- Chú Mo-ri-xơn: giọng nghiêm trang, nén xúc động.

- Bé Ê-mi-li: Giọng ngây thơ, hồn nhiên.

(12)

b) Tìm hiểu bài: (12’) - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1

? Chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN ntn?

- GV nhận xét rút ra ý chính đoạn 1 - Gọi 1HS đọc khổ thơ 2

? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh XL của chính quyền Mĩ ?

? ý khổ thơ 2 nói gì ?

* Slide 3: Nhận xét và cho HS xem một số h/ảnh về hậu quả của bom B52, bom na-pan

- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3

? Chú Mo - ri - xơn nói với con gái điều gì khi từ biệt ?

? Vì sao chú Mo - ri - xơn nói với con : “ Cha đi vui” ?

? Hãy nêu nội dung chính khổ thơ 3 - Gọi HS đọc lướt khổ thơ 4

? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri - xơn ?

* Slide 4: Bài thơ muốn nói với em điều gì ?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

(10’)

- Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.

- T/c cho HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.

- Thi đọc diễn cảm

- Y/c Hs học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.

- Lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài sau.

2. Tội ác chồng chất của chính quyền Mỹ:

- Cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo

- Mang B.52, bom na-pan, hơi độc đến VN.

- Đốt nhà thương, trường học.

- Giết: người, trẻ em, đồng xanh, dòng sông.

3. Lời nhắn nhủ từ biệt vợ con trước lúc tự thiêu của chú Mo-ri-xơn :

- Chú nói trời sắp tối, không bế con về được, chú dặn con, hãy ôm hôn,…

- Động viên vợ con bớt đau buồn, vì chú đi thanh thản, tự nguyện…

4. Mong ước cao đẹp của chú Mo-ri- xơn:

- Ngọn lửa sáng loà - sự thật => thức tỉnh lương tâm nhân loại.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo - ri - xơn, dám tự thiêu để

…phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ tại Việt Nam

- Hs thực hiện.

- Đại diện 2 tổ tham gia.

- hs thực hiện

- Lắng nghe

(13)

BUỔI CHIỀU

Tập làm văn

Tiết 9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong tổ, của cả tổ.

2. KN: HS hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số nhận xét tốt (giúp nhận rõ tổ đang tiến lên hay kém đi).

3. TĐ: Giáo dục tinh thần tự giác học tập, rèn luyện cho học sinh.

II. CÁC KNSCB: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác và thuyết trình tự tin.

III. ĐDDH

- Một số mẫu thống kê đơn giản.

- Bút dạ + giấy khổ to để HS từng tổ trao đổi, lập bảng thống kê (BT2)

III- C C H DH Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )

? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - GV nhận xét

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS luyện tập

* GV nêu y/c: Từng thành viên trong tổ dựa vào kết quả nhận xét của bản thân trong tuần 4 trao đổi với bạn sau đó tiến hành làm bài tập.

- Y/c các tổ trưởng đọc kết quả theo dõi việc đạt nhận xét tốt, việc còn quên đồ dùng sách vở của từng thành viên trong tổ trước tổ.

- Y/c HS trao đổi bảng thống kê, kẻ bảng theo cột dọc

- Y/c HS đọc thống kê kết quả học tập của mình

- T/c cho HS so sánh giữa các tổ, nhận xét, tuyên dương.

+ Nêu các bước lập bảng thống kê?

+ Lập bảng thống kê có tác dụng gì ? C. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV hệ thống nội dung bài.

Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài

- Hs lắng nghe

- 4 tổ trưởng đọc trong tổ.

- HS làm cá nhân

- 2 HS thi kẻ thống kê trên bảng phụ - Đại diện các tổ trình bày, chọn bài làm tốt.

+) Các bước lập bảng thống kê : + B1 : Đặt tên bảng thống kê .

+ B2 : Xác định cột dọc, ND từng cột.

+ B3 : Xác định hàng ngang, (tên các thành viên xếp theo thứ tự : A,B,C…) + B4 : Kẻ bảng thống kê

+) Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu.

(14)

Địa lí

VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:

+ Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông.

+ Ở vùng biển VN, nước không bao giờ đóng băng.

+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn

- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,....trên bản đồ ( lược đồ).

* QPAN: Tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh ees và quốc phòng an ninh

II. CHUẨN BỊ

- GV: Lược đồ vùng biển nước ta - HS: SGK

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Khởi động( 1p) - Hát

B. Bài cũ ( 4p) - Học sinh trình bày - Hỏi học sinh một số kiến thức và

kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn + Nêu vai trò của sông ngòi

 Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Nhận xét C. Bài mới ( 30p)

“Tiết ĐL hôm nay tiếp tục giúp chúng ta tìm hiểu những đặc điểm của biển nước ta”

- Học sinh nghe 1. Vùng biển nước ta

* HĐ1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải

- Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông

- Theo dõi

- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào?

- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái

 Kết luận : Vùng biển nước ta là Lan một bộ phận của Biển Đông .

2. Đặc điểm của vùng biển nước ta

* HĐ2: (làm việc cá nhân) - Hoạt động cá nhân, lớp PP: Bút đàm, giảng giải, hỏi đáp

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sx

(tích cực, tiêu cực) Nước không bao giờ đóng băng

Miền Bắc và miền Trung hay có bão

(15)

Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống

+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp + Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven

biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên

- Nghe và lặp lại

. Vai trò của biển

* HĐ3: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm PP: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏi

đáp

- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta

*QPAN: ? Vùng biển nước ta có tầm quan trọng như thế nào trong việc phát triển kinh tế và quốc phòng an ninh?

- GV chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. Cần giữ gìn, bảo tồn và bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta.

- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày

- Học sinh khác bổ sung

+ ….. cung cấp nhiều thủy hải sản phục vụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài . Là đường giao thông quan trọng ; ven biển có nhiều nơi du lịch

- Nghe

* HĐ 4: Củng cố- dặn dò( 2p) - Hoạt động nhóm, lớp PP: Trò chơi, thảo luận nhóm

- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm:

luân phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: “Đất và rừng “

+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó.

- Lắng nghe

Hoạt động ngoài giờ VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 2: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

2. Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.

(16)

2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bảng con.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT Bài cũ( 3p)

1. Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc rẽ phải em cần làm gì?

2. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em cần lưu ý điều gì?

-GV nhận xét, tuyên dưowng HS B. Bài mới

* GT bài( 1p): An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

1/ Hoạt động trải nghiệm( 3p) GV nêu câu hỏi:

-Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ chưa?

-Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt 2/ Hoạt động cơ bản( 10p)

- Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp trên cầu (tr 8,9)

- H: Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị các bạn làm gì?

- H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức đã đạp xe như thế nào?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian: 3 phút) 2 câu hỏi sau:

+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe vào sát bên phải đường?

+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi như thế nào cho an toàn?

-Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt.

3/ Hoạt động thực hành(7p)

-Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết hợp xem trên màn hình)

-Đưa ra yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.

-Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì để ngăn cản các bạn có hành động sai?

-Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.

*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

4/ Hoạt động ứng dụng: 10p -GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:

- 1 HS trả lời cá nhân.

- 1 HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

-1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

-HS trả lời.

-HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-HS quan sát.

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài.

-HS trả lời.

-HS nhắc lại.

-HS theo dõi trong SGK.

(17)

+ Nếu là Mai, em có đồng ý không? Tại sao?

+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành động như thế nào?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra.

-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

-H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội dung bài học.

-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

NS: 07/10/2018 NG: Thứ năm 11/10/2018

Toán

Tiết 24. ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hình thành được biểu tượng ban đầu về đề - ca- mét vuông, hec - tô- met vuông - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.

- Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. 3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn mầu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK - 24.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2. Nội dung bài (15’)

a) Giới thiệu đơn vị đo S đề-ca-mét vuông.

- Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào ?

- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- ? Nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông ?

- GV cho HS quan sát HV có cạnh dài 1dam.

Chia mỗi cạnh HV thành 10 phần bằng nhau,

- 2 HS lên bảng làm bài.

+ m2, dm2, cm2, km2 + Có cạnh dài 1m.

+ Có cạnh dài 1km.

+ Có cạnh dài 1dam.

+ Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2

(18)

nối các điểm thành các hình vuông nhỏ : + S mỗi HV nhỏ bằng bao nhiêu ?

+ Một HV 1 dam2 gồm bao nhiêu HV 1m2 ? + Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2 ?

b) GT đơn vị đo S héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự như phần a)

3. Thực hành (15’)

*Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời HS phân tích mẫu và nêu cách làm.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

+ Bằng 1m2.

+ Gồm 100 HV có S là 1m2. + 1dam2 = 100m2

+ 1hm2 = 100dam2

*Bài 1: * Kết quả:

+ Chín nghìn một trăm linh lăm đề- ca- mét vuông.

+ Tám trăm hai mươi mốt hét- tô- mét vuông…

*Bài 2: *Kết quả:

a) 3 dam2 = 300 m2 15 hm2 = 1500 dam2 500 m2 = 5 dam2

7000 dam2 = 70 hm2....

b) 1m2 =

100

1 dam2

4m2 =

100

4 dam2 38m2 =

100

38 dam2….

*Bài 3: *Kết quả:

6dam2 28m2 = 6dam2 +

100

28 dam2 = 6100

28 dam2

- Lắng nghe

Kể chuyện

Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm hoà bình.

- Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước cho HS.

II. ĐDDH: Một số câu chuyện về chủ điểm hòa bình.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

(19)

- Gọi 2 HS tiếp nối k/c Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài

2- Hướng dẫn HS kể chuyện a) Tìm hiểu đề: (5’)

- Gọi 2 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ quan trọng

- GV lưu ý HS tìm câu chuyện kể cho mình Gợi ý (1-2-3) truyện tham khảo “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ" tìm được cho mình 1 câu chuyện - đúng đề tài, đúng là câu chuyện em đã nghe, đã đọc.

- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào.

+ Kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc.

+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.

b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện: (25’)

- Gọi 4, 5 HS giới thiệu câu chuyện mình kể - T/c HS kể chuyện theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Y/c lớp chú ý lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, nội dung chuyện đầy đủ nhất

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: chúng ta phải biết yêu hoà bình yêu quê hương đất nước

- Tập kể ở nhà cho người thân nghe.

- Hs thực hiện. Lớp nhận xét

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh

- Cả lớp đọc lướt toàn bộ phần đề bài, gợi ý

- Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện em sẽ kể.

- 3 cặp kể chuyện - 3-5 H kể trước lớp

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Khoa học

BÀI 10: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”

ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu được tác hại của các chất gây nghiện.

- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu,bia,thuốc lá,ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2. Kĩ năng: Kĩ năng từ chối,không sử dụng các chất gây nghiện.

3. Thái độ: GD ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội.

*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

(20)

-Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.

-Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Một chiếc ghế,1 khăn,một số tình huông để đóng vai.VBT.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ ( 4')

- Gọi HS nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1') : GV ghi đầu bài.

2. Nội dung:

*Hoạt động 1(12') : Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.

*Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc ngời khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.

*Cách tiến hành:

GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.

-GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết.

- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.

- GV để chiếc ghế ra giữa cửa.

- GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.

-Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu hỏi:

+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?

+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?

+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?

+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? …

=> Kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chăc là nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác mà họ vẫn

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét

- Hs lắng nghe.

- HS cả lớp ra ngoài hành lang.

- HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.

- Cảm thấy sợ … - Vì sợ điện giật…

- Hs lắng nghe.

(21)

làm, thậm chí chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như việc sử dụng các chất gây nghiện.

- Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng , số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.

*Hoạt động 2(15') : Đóng vai

*Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

*Cách tiến hành:

- GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì?

- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống)và Y/ C các nhóm đóng vai giải quyết t.huống:

+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?

+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?

+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?

- Mời các nhóm lên trình bày.

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+Việc từ chối hút thuốc, uống rợu, bia…có dễ không?

+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?

+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?

=> Kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói

“Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

*GDKNS:- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

C. Củng cố-dặn dò (3')

?Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện bia, rượu ?

*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

- Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.

- Em sẽ nói: em không muốn …

- Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Hs trả lời.

- Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo

- Hs lắng nghe.

- Hs trả lời.

(22)

- Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

-Về nhà thực hiện tốt những điều vừa học, chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

NS: 08/10/2018 NG: Thứ sáu ngày 12/10/2018

Toán

Tiết 25. MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và cm2.

- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.

2. KN: Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.

3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT, VBT,bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm BT 4 trong SGK- 27.

- Gọi HS dưới lớp nhắc lại đơn vị đo diện tích: hm2, dam2.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’).

b. GT ĐV đo diện tích mm2 (7’).

- Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?

- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

- Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

* Slide 1: GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị

+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi- li- mét vuông?

+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

- Y/c Hs viết số đo diện tích là mm2 : 3 mm2; 21 mm2, 456 mm2.

c. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích (8’).

- Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?

- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?

- HS lên bảng làm bài.

5dam2 15m2 = 515m2 12hm2 20m2 = 120020m2 91hm2 = 910000m2

+km2, hm2, dam2 , m2, dm2, cm2. - HS nêu cách đọc và viết mm2 + có cạnh dài 1mm.

+ 1cm2 = 100mm2 + 1mm2 =

100 1 cm2

- Hs thực hiện cá nhân trên bảng con

+ Sử dụng đơn vị mét vuông.

+ Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2,

(23)

- Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? - Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đ.vị với đ.vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.

- Gv chiếu một số phiếu lên bảng, nx.

- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?

- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích.

d. Thực hành (15’).

* Bài 1: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3:(* Bài 1: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích và chuẩn bị cho bài sau.

mm2

+ Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.

- Hs thực hiện trên phiếu

+ Đ.vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.

+ Đ.vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích

* Bài 1: (VBT) * Kết quả:

- Tám trăm linh năm mi- li- mét vuông.

- Một nghìn không trăm hai mươi mốt mi- li- mét vuông.

* Bài 2: (VBT) * Kết quả:

a) 7 cm2 = 700 mm2 30 km2 = 3000 hm2… b) 200 mm2 = 2 cm2 5000dm2 = 50 m2… c) 260cm2 = 2dm2 60cm2

* Bài 3: (VBT) * Kết quả:

a) 1mm2 =

100 1 cm2 5mm2 =

100

5 cm2… b)1cm2 =

100 1 dm2 8cm2 =

100

8 dm2

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 10. TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.

2. Kĩ năng: Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.

3. Thái độ: HS có thói quen sử đụng đúng từ đồng âm trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn màu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

(24)

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình

- GV nx, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. GTB(1’) Nêu MĐYC giờ học 2. Nhận xét (7’)

- Gọi HS đọc thầm, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi câu

- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt kiến thức

3- Ghi nhớ: SGK- 51.

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung 4- Luyện tập

Bài tập 1(5’) Gọi 1 HS đọc y/c - T/c cho HS trao đổi theo cặp - Đại diện nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý

Bài tập 2 (5’) GV nêu yêu cầu - Y/c HS làm vào vở cá nhân.

- Lớp nhận xét, chỉnh sửa.

- GV kết luận Bài tập 3: (5’)

- Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung.

- Y/c HS làm cá nhân - Nêu kết quả

- Lớp và GV n.xét, chốt ý đúng

Bài tập 4: (5’)

- T/c cho HS thi giải đố nhanh - Lớp bình chọn bạn giải nhanh, đúng

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ đồng âm cho VD?

Tìm các từ đồng âm khác.

- 2-3 Hs thực hiện - Lớp nhận xét

1- Nhận xét:

+ Câu (cá): bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ.

+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.

phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau Từ đồng âm

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ

Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ :

- đồng(cánh đồng) khoảng đất rộng bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt.

- đồng (tượng đồng) kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng, làm dây điện.

- đồng (1 nghìn đồng) đơn vị tiền Việt Nam Bài 2: Đặt câu có từ đồng âm

+ Lọ hoa trên bàn trông rất đẹp.

+ Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ các bạn nhỏ bị chất độc màu da cam.

Bài 3: Đọc truyện Tiền tiêu và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng:

+ Tiền tiêu (tiền để tiêu)

+ Tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch)

Bài 4: Đố vui:

+ Chó thui - chín (nướng chín) + khẩu súng - cây hoa súng

- 2 HS nêu

Tập làm văn

Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. KT: HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.

(25)

2. KN: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa.

3. TĐ: HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau.

II. ĐỒ DÙNG DH

- ƯDCNTT (ghi các đề bài của tiết KT viết văn tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: Sự chuẩn bị bài HS B. Bài mới

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học

2- N.xét chung và HD HS chữa một số lỗi điển hình: (17’)

- GV đưa bảng phụ chép các lỗi điển hình (slide 1)

- GV nhận xét

- Y/c Hs nêu cách chữa

- Lớp và GV trao đổi, chữa bằng phấn màu

3- Trả bài và HDHS chữa bài:

(20’)

- GV trả bài cho HS, HD chữa + GV đọc 2 bài văn hay, đoạn văn hay

+ HS trao đổi dưới sự HD của GV C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau.

+ Nhận xét chung: bước đầu nắm được yêu cầu của đề

- Bố cục bài đủ 3 phần

- Một số bài diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu đúng

- TB sơ sài, ý còn chung chung - Bố cục bài chưa rõ ràng

- Câu văn chưa có hình ảnh, một số bài chưa biết sử dụng dấu câu

* Kết quả bài viết + Tốt:…

+ Đạt:….

+ Chưa đạt:….

* Hướng dẫn chữa lỗi:

+ Lỗi chính tả: ríu dít ríu rít ; nấp nó lấp ló

+ Diễn đạt, dùng từ

- HS lần lượt chữa từng lỗi - HS trao đổi bài chữa trên bảng

- HS phát hiện lỗi sai và tự chữa

- HS viết lại 1 đoạn vừa viết

--- BUỔI CHIỀU

Lịch sử

Bài 5. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU

(26)

I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

- HS thuật lại được phong trào Đông du.

2. KN: Thuật lại được phong trào Đông Du đúng, hay.

3. TĐ: GD lòng trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của DT.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT

III. C C H DHÁ Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) - Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm MĐ gì?

+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du.

+ ý nghĩa của phong trào Đông Du.

b) HĐ1-12’: Làm việc theo nhóm.

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các ý trên.

- Nhận xét, chốt KT.

c) HĐ3 - 10’: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung:

* Slide 1: GV giới thiệu về tiểu sử của PBC (kết hợp y/c HS quan sát ảnh PBC)

+ Hỏi: Tại sao PBC lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi Pháp?

* Slide 2: GV chỉ vị trí Nhật bản trên bản đồ TG, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. lide 2

- GV giúp HS hiểu về phong trào Đông du.

+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?

+Tại sao chính phủ NB thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất PBC và những người du học?

* Rút ra KL SGK.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

+ Hoạt động của PBC có ảnh hưởng NTN tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ XX?

+ Cho HS nêu những di tích về PBC hoặc đường phố, trường học mang tên PBC.

* * Slide 3: Đưa ra h/ảnh tên trường, tên đường mang tên PBC

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm SGK,thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nh.xét, bs.

- HS lắng nghe.

- 2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe - 2 HS trả lời.

- 2 HS trả lời.

- 2 HS đọc.

- 2 HS trả lời.

SINH HOẠT LỚP

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

Kiến thức: Dựa vào bài nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.. - Giáo dục HS chấp hành đúng nội

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.. - Giáo dục HS chấp hành đúng nội

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.. - Giáo dục HS chấp hành đúng nội

KN: HS hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số nhận

2. Giới thiệu bài:1’ em đã được làm quen với bảng số liệu, cùng lập bảng thống kê số HS của tổ. Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình

Lực của em bé giữ vào dây một cái diều đang bay Câu 8: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéoA. Lực mà tay ta ép vào lò xo lá tròn làm cho lò xo