• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

NS: 04/3/2019 NG: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019

Toán

Tiết 121: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức giải toán về tỉ số phần trăm, diện tích hình tam giác, thể tích của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát biểu đồ, nhận biết hình và giải toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Y/c HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số, cách tính S tam giác, tính V của HHCN.

2. Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài 1p. GV nêu MĐYC giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (28p) Phần 1.

Bài 1:

- Y/c HS làm bài, chữa bài - HS và GV nhận xét, kết luận.

Bài 2 :

- YC HS làm bài, chữa bài

- Gv và Hs nhận xét và tuyên dương các em làm tốt.

Bài 3:

- Y/c HS quan sát biểu đồ, đọc kĩ y/c của đề toán để tìm nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục.

- Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.

Phần 2.

Bài 1. YC HS làm bài và chữa bài Bài 2. YC HS làm bài vào vở

- GV thu vở để kiểm tra nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố dặn dò (3p)

- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.

- 2 HS trả lời.

- HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

- HS làm vở , đại diện làm vào phiếu to để chữa bài.

- HS làm bài vào vở, đại diện chữa bài.

- Làm bài cá nhân vào vở.

--- Tập đọc

Tiết 49. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU

1. KT: HS Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

- Hiểu được ND ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

(2)

3. Thái độ: GD HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước.

*GDQTE: HS có quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc.

- GV nh.xét và tuyên dương.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:

HĐ 1: HD HS luyện đọc

- YCHS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. (slide 1)

- Mời 1HS đọc bài văn.

- YC Hs chia đoạn bài đọc.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.

YC Hs tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

HĐ2: HD tìm hiểu bài

- YC Hs đọc thầm theo đoạn và TLCH:

+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

=> GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. Cho Hs xem hình ảnh về đền Hùng (slide 2)

+ Bài văn đó gợi cho em nhớ đến một

- Hs thực hiện

- HS quan sát tranh.

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

+ Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghi, sừng sững, Ngã Ba Hạc.

- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

- Hs đọc chú giải trong sgk.

- Từng cặp luyện đọc.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm theo đoạn và TL:

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

+ Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ

(3)

số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba

- YC Hs tìm ND của bài văn. (slide 3)

HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.

- GV nh.xét cách đọc, HD đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,

- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.

- Gọi 3 em thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?

- GDHs lòng biết ơn tổ tiên.

truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

+ Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- 3 Hs đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc - 3 em thi đọc.

- Hs nêu ý kiến

--- NG: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019

Toán

Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS, biết: Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào - Đổi đơn vị đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ : GV nx bài kiểm tra

(4)

2. Bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

HĐ 1: Ôn tập các ĐV đo thời gian:

* Các đơn vị đo thời gian:

- GV y/c HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nh.xét, bổ sung, ghi bảng.

- GV cho HS biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.

- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.

* VD về đổi đơn vị đo thời gian:

- HDHS đổi các ĐV đo thời gian.

+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút :

+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

HĐ 2 : Luyện tập

- HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm (thường) = 365 ngày 1năm (nhuận) = 366 ngày 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

+ Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …

- 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.

+ Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5

= 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60

0 3

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60

360 3,6 0

Vậy 216 phút = 3,6 giờ

(5)

Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp

+ Hãy q.sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài tập - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Về nhà làm BT trong sách bài tập.

Bài 1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.

+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế kỉ XVIII.

+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.

+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)

+ Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.

+ Máy bay 1903 được công bố vào Tk XX.

+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.

+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ).

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:

a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng

3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng x 3,5 = 42 tháng)

3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ

b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút

4

3giờ = 45 phút

(60 x

4

3=

4

180 45 phút) 6 phút = 360 giây

2

1phút = 30 giây.

1 giờ = 3600 giây.

Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút = 4,5 giờ.

b)30 giây = 0,5 phút. 135 giây= 2,25 phút

--- Luyện từ và câu

Tiết 49. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU

(6)

1. Kiến thức: HS Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

- HS Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ trong liên kết câu.

3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét).

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: 30’

HĐ1. HD tìm hiểu phần nhận xét:

Bài 1 . Gọi hs đọc đề bài.

- GV cho Hs đọc yêu cầu của bài, - GV cho Hs theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.

(1)Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.(2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 2. Gọi hs đọc đề bài.

- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+ GV HD: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.

+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đó thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi

Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, vừa .. . đã, càng…càng.

Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…

đã, chưa…đã), bao nhiêu… bấy nhiêu.

Bài 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ?

- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ?

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

(7)

câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.

Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.

- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

HĐ 2: HD làm bài luyện tập.

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.

- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Gv nêu y/cầu của bài tập: chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.

- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

Bài 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?

- HS đọc y/c của bài tập, suy nghĩ, phát biểu: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

- 2 hs đọc.

Bài 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một câu.

- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng

+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.

+Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.

Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau:

- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT.

- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nh.xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:

... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én.

Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...

Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá.

Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt

(8)

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Mời 1 Hs nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì ... Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, ...

- Hs thực hiện

--- Chính tả (nghe - viết)

Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?

- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận. sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH: BP viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước)

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

2. Dạy bài mới

HĐ 1: HD HS nghe - viết

- Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?”

- GV nêu câu hỏi:

+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.

- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.

- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai - GV đọc bài chính tả cho HS viết.

- HS viết xong, GV đọc bài chính tả

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Một HS đọc lại thành tiếng bài chính tả.

+ Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.

- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê- va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra- hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

- HS viết bài.

- Đổi vở soát lỗi.

(9)

cho HS soát lại.

- Thu một số vở chấm chữa lỗi.

- Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đó viết quy tắc chính tả.

- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa

HĐ2: HD làm bài tập chính tả:

- Gọi 1HS đọc thành tiếng ND BT1, 1HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”

H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào ?

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe.

- HS phát biểu: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ:

Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, …

- Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào.

- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài – Các em dựng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đó.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.

- HS đọc lại mẩu chuyện, suy nghĩ TLCH:

+ Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng :

+ Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái công.

(10)

Khoa học

Tiết 49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS được củng cố về:

- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.

- Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Chuẩn bị theo nhóm: + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Hình trang 101, 102 SGK III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- HS1: + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật ?

- HS 2: + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện ?

- GVHS nhận xét từng HS.

2. Dạy bài mới:

HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp.

- Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu.

- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất:

+ Đồng có tính chất gì?

+ Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ?

+ Thép được sử dụng để làm gì?

+ Sự biến đổi hóa học là gì ?

+ Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

a. Nước đường

b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội

c. Nước bột sắn (pha sống)

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét

+ Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.

+ Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.

+ Dùng trong XD nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,..

+ Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.

+ Nước bột sắn

(11)

+ Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?

a) Nhiệt độ bình thường.

b) Nhiệt độ cao.

c) Nhiệt độ thấp.

- Cho hs q.sát tranh SGK để TLCH HĐ 2: Quan sát và trả lời câu hỏi.

- GV y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:

+ Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để củng cố bài.

+ Em hãy nêu tính chất của đồng ? + Sự biến đổi hoá học là gì ?

- Dặn HS về nhà ôn lại bài. CB cho tiết học sau.

- Hs quan sát tranh và trả lời:

b) Nhiệt độ cao.

- HS q.sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK - HS nối tiếp nhau trả lời.

Các HS khác nh.xét, bổ sung, thống nhất :

+H.a:Năng lượng cơ bắp của người.

+H.b: Năng lượng chất đốt từ xăng.

+H.c: Năng lượng gió.

+H.d: Năng lượng chất đốt từ xăng.

+H.e: Năng lượng nước.

+H.g: N.lượng chất đốt từ than đá.

+H.h: Năng lượng Mặt trời.

- 2 hs trả lời

--- BUỔI CHIỀU

Kê chuyện

Tiết 25. VÌ MUÔN DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang khải để tạo khối đoàn kết chống giặc.

Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc - truyền thống đoàn kết.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.

- Nghe thầy cô kể nhớ được câu chuyện + Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

* GDHS quyền và bổn phận sống vì mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi

(12)

xóm, phố phường mà em biết.

- GV cùng HS nhận xét và tuyên dương cho từng HS.

2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:

a) GV kể chuyện :

- Y/c HS q.sát tranh minh hoạ, đọc thầm các y/cầu trong SGK.

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, chậm rãi. GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp:

Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nh.vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:

Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.

- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.

- GV kể lần 3:

b) HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

*Kể chuyện trong nhóm.

- Y/cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu ND của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

- Y/c HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận

- Lắng nghe

- HS nghe,

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- HS lắng nghe.

- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.

- Lắng nghe

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua.

Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẫn gia tộc.

+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

- Kể chuyện theo nhóm 4

- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu chuyện.

(13)

xột, sửa lỗi cho bạn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS cỏc nhúm thi kể chuyện trước lớp theo hỡnh thức nối tiếp.

- GV nhận xột, tuyờn dương HS kể tốt.

- T/chức cho HS thi kể toàn bộ cõu chuyện. Gọi HS nhận xột bạn kể chuyện.

* Trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện:

- GV nờu cõu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mỡnh. Sau đú GV chốt lại:

+ Cõu chuyện kể về ai?

+ Cõu chuyện giỳp bạn hiểu điều gỡ?

+ Cõu chuyện cú ý nghĩa gỡ?

+ Em biết những cõu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào núi về truyền thống đoàn kết của dõn tộc?

3. Củng cố - Dặn ḍũ (3’)

- GV hỏi: + Vỡ sao cõu chuyện cú tờn là “Vỡ muụn dõn”?

- GDHS noi gương cỏc anh hựng, luụn cú lũng yờu nước.

- Dặn HS về nhà kể lại cõu chuyện cho người thõn nghe và CB cõu chuyện núi về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống ĐK của dõn tộc.

- HS cỏc nhúm thi kể chuyện trước lớp theo hỡnh thức nối tiếp.

- Hs thi kể lại toàn bộ cõu chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện: HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mỡnh

+ Cõu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.

+ Cõu chuyện giỳp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hũa thuận của dõn tộc ta

*Ca ngợi Trần Hưng Đạo đú vỡ đại nghĩa mà xoỏ bỏ hiềm khớch cỏ nhõn với Trần Quang Khải để tạo nờn khối đoàn kết chống giặc.

- HS thi đua phỏt biểu. Vớ dụ :

+ Gà cựng một mẹ chớ hoài đỏ nhau.

+ Mỏu chảy ruột mềm + Mụi hở răng lạnh.

+ Anh em như thể tay chõn

Rỏch lành đựm bọc, khú khăn đỡ đần.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

+ Một cõy làm chẳng lờn non Ba cõy chụm lại nờn hũn nỳi cao.

- Hs suy nghĩ, trả lời

--- Địa lớ

Tiết 25: CHÂU PHI I. MỤC TIấU

- Mô tả sơ lợc đợc vị trí, giới hạn châu Phi:

+ Châu Phi phía nam châu Âu và phía tây nam châu á, đng Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.

- Nêu đợc một số đặc điểm vị địa hình, khí hậu:

+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.

(14)

+ Khí hậu núng và khô.

+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa van.

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.

- Chỉ đợc vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ II. CHUẨN BỊ

+ GV: Bản đồ tự nhiờn, cỏc đới cảnh quan Chõu Phi. Quả địa cầu.

- Tranh ảnh về cỏc cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Chõu Phi.

+ HS: SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Bài cũ: “ễn tập”.

- Yờu cầu HS:

- Nờu cỏc đặc điểm của Chõu Á, Âu.

- So sỏnh cỏc đặc điểm của Chõu Á, Âu.

- Nhận xột, đỏnh giỏ,.

3. Bài mới:

Giới thiệu: Nờu mục tiờu bài học 4. Phỏt triển cỏc hoạt động:

*Hoạt động 1: Vị trớ , địa lớ giới hạn Phương phỏp: Sử dụng bản đồ, hỏi đỏp.

- GV kết luận : Chõu Phi cú diện tớch lớn thứ 3 trờn thế giới, sau chõu Á và chõu Mĩ

*Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiờn.

Phương phỏp: Thảo luận nhúm, sử dụng lược đồ, trực quan.

+ Phỏt phiếu học tập đó in sẵn cỏc cõu hỏi:

- Địa hỡnh Chõu Phi cú đặc điểm gỡ?

- Khớ hậu Chõu Phi cú gỡ khỏc so với cỏc Chõu lục đó học? Vỡ sao?

- Kết luận :

+ Địa hỡnh chõu Phi tương đối cao , khớ hậu núng, khụ bậc nhất thế giới

+Cú quang cảnh tự nhiờn : từng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Cỏc quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc cú diện tớch lớn nhất thế giới

* Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dũ:

Phương phỏp: Thi đua, thảo luận nhúm.

- Hỏt

- Trả lời cõu hỏi - Nhận xột

- Lắng nghe

Hoạt động cỏ nhõn, lớp.

+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kờnh chỉ trong SGK, trả lời cỏc cõu hỏi của mục 1 trong SGK.

+ Trỡnh bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trớ giới hạn của Chõu Phi.

Hoạt động nhúm, lớp.

+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời cỏc cõu hỏi:

+ Trả lời cỏc cõu hỏi ở mục 2 / SGK.

+ Trỡnh bày.

- Lắng nghe

Hoạt động nhúm, lớp.

(15)

- Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.

- Đọc phần tóm tắt

- Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”.

- Nhận xét tiết học.

+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGK và đánh mũi tên nối các ô.

+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.

- 2 HS đọc tóm tắt - Lắng nghe

……….

NG: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019

Toán

Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét.

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5 ngày = ... giờ 1,5 giờ =... phút 84 phút = ... giờ 135 giây = ... phút - Nhận xét bài làm của HS.

2. Dạy bài mới

HĐ1: HD HS cách cộng (12’)

*Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV HD cho HS tìm cách đặt tính và tính:

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

- 2 HS lên bảng làm bài

- HS theo dõi, nêu phép tính:

VD 1: 3 giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? 3 giờ 15 phút

2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút.

VD2: 22phút 58giây + 23phút 25giây =?

22phút 58giây 23phút 25giây 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây)

Vậy: 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

+

+

(16)

*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

HĐ 2: HDHS làm bài luyện tập (18’).

Bài 1: GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả.

- GV HD những HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

- Gọi HS làm các phép tính - Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán.

Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng

- Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian và làm bài trong vở BT Toán.

[

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính:

a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng = 7 năm 9tháng

5 năm 6tháng 12 năm 15tháng

(15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy: 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng

= 13 năm 3 tháng - 3 HS.

Bài 2.

- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng:

Tóm tắt:

Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phút

Sau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết:

2 giờ 20 phút.

Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử : … phút ?

Đáp số : 2giờ 55phút

--- Tập đọc

Tiết 50: CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.

- Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cuội nguồn của dân tộc ta.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD truyền thống uống nước nhớ nguồn. HS có ý thức bảo vệ môi trường cửa sông.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

+

(17)

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, TLCH về nội dung bài học.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1. HD HS luyện đọc:

- Mời một HS khá đọc bài thơ.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 1

- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 2

- GV HDHS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.

- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi súng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn.

- YC HS luyên đọc theo cặp.

- Mời một HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài HĐ 2: HD tìm hiểu bài:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.

- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

- 1 hs khá đọc.

- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 1 - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khóa, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non

- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ lần 2

- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.

- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm.

- HS luyên đọc theo cặp.

- 1 hs đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

+ Những từ ngữ là:

Là cửa nhưng không then khoá . Cũng không khép lại bao giờ.

+ Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

+ Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

+ Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với

(18)

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng”

của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

HĐ3: HDHS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.

- Y/cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV t/chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5.

+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

+ YC HS luyện đọc theo cặp.

- GV nhận xét.

- Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

+ Qua h/ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

- Gọi 2 em nhắc lại ND chính của bài thơ. Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, CB bài sau: Nghĩa thầy trò.

đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo cũi gió từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.

+ Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’ của cửa sông là không quên cội nguồn.

*Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu.

--- NG: Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019

TOÁN

Tiết 124. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DH: Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk.

3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ 4phút 13giây + 5phút 15giây - GV nh.xét và tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

HĐ 1: HD thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

* VD 1:

- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?

+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?

+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV y/c: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.

- GV cùng HS nh.xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

- GV hỏi:

+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?

* VD 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV y/cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV hỏi:

+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính.

- GV hỏi:

- Hs thực hiện.

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

+ Vào lúc 13giờ 10phút

+ Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15giờ 55phút + Chúng ta phải thực hiện phép trừ:

15giờ 55phút - 13giờ 10phút

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

+ Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

- HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt:

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ? - HS nêu.

+ Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.

- HS đặt tính vào giấy nháp.

+ Chưa thực hiện được phép trừ vì 20giây “không trừ được” 45giây.

-

(20)

+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?

- GV y/cầu HS trình bày lời giải phép tính.

- GV hỏi:

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.

HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:

+ Bài tập y/c các em làm gì?

- Gọi 3 HS lên bảng làm.

- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Y/cầu HS tự làm bài. Gọi 3 em lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.

3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)

Đáp số: 35giây.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

- 3 Hs nêu lại.

Bài 1. Tính.

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian - HS cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.

a) 8phút 13giây

b) 54phút 21giây - 21phút 34giây = 54phút 21giây 53phút 81giây 21phút 34giây 21phút 34giây 32phút 47giây c) 22giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút = 22giờ 15phút 21giờ 75phút 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phút Bài 2. Tính.

a) 20ngày 4giờ

b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ = 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ 3ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng = 13năm 2tháng 12năm 14tháng 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4năm 8tháng Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.

- -

- -

- -

- - -

- -

(21)

Bài 3

- GV gọi HS đọc đề toán, GV HD HS phân tích đề toán.

+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?

+ Người đó đến B lúc mấy giờ?

+ Giữa đường người đó đó nghỉ bao lâu?

+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV mời HS nh.xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nh.xét .

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.

- 2HS

- Lúc 6giờ 45phút

- Người đó đến B lúc 8giờ 30phút - đã nghỉ 15phút

+ Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ.

Bài giải

Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:

8giờ 30phút – 6giờ 45phút =

= 1giờ 45phút

Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là:

1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.

--- Tập làm văn

Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); rõ ý;

dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (2’) - KT giấy, bút của HS.

2. Thực hành viết (30’):

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu

(22)

gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

- Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

--- BUỔI CHIỀU

Khoa học

Tiết 5: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU. Sau bài học, HS được củng cố về:

+ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.

+ Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DH

- GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’

- HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- HS 1 : + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào?

- HS 2: + Đồng có tính chất gì?

- HS 3: + Sự biến đổi hoá học là gì?

- GV cùng HS nhận xét câu trả lời của HS.

2. Dạy bài mới (33’)

*HĐ 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.

- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”

- Cách tiến hành:

+ GV chia lớp thành 2 đội.

+ Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên

- 3 hs lên bảng trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho

(23)

viết tiếp sức.

+ Trò chơi diễn ra sau 7 phút.

+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.

+ GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* HĐ 4: Nhà tuyên truyền giỏi.

- Cách tiến hành:

+ GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền:

1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.

2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.

3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

+ Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm.

- Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.

- Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay.

3. Củng cố- Dặn dò (3’) - GV nêu câu hỏi :

+ Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.

+ Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện?

+ Gia đình em đó làm gí để tiết kiệm chất đốt?

- GDHS luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng chất đốt, năng lượng điện.

- Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang tới lớp một bông hoa thật.

bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút.

- Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng.

- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi súng, ấm nước điện, ….

- Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.

- HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- 3 hs trả lời

- Lắng nghe

--- NG: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019

Toán

Tiết 125: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán.

2. HD HS làm bài tập (30’)

- HS lên bảng làm bài

(24)

Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.

- GV mời HS nh.xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. GV hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Y/cầu HS đặt tính và tính.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày = 24giờ, 12ngày = 12 x 24 = 288 giờ)

Tương tự như trên với các số còn lại.

3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12giờ = 108 giờ

2

1giờ = 30 phút b) 1,6giờ = 96 phút 2giờ 15phút = 135 phút 2,5phút = 150 giây 4phút 25giây= 265 giây Bài 2. Tính

+ Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

+ Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.

a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng = 2năm 5tháng

13năm 6tháng 15năm 11tháng

b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ = 4ngày 21giờ

5ngày 15giờ

9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút = 13giờ 34phút

6giờ 35phút

19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3. Tính.

a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng = 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ = 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút = 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút +

+ +

- -

- -

- -

(25)

Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Y/c HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.

- GV nh.xét và củng cố cho HS.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.

Bài 4.

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

+ Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942

1961 1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

--- Lyện từ và câu

Tiết 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

2. Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1 (phần Nhận xét) III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

2. Dạy bài mới:

HĐ1: HDHS tìm hiểu ví dụ (12’)

Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu và ND của bài tập.

- Y/cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho hs làm bài trong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.

- Gọi HS nh.xét bài bạn làm trên bảng.

Sau đó, GV KL lời giải đúng.

- Nhận xét, tuyên dương

Bài 2 : Gọi HS đọc y/cầu và nội dung

- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.

Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - HS làm bài:

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cũng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:

Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn -

(26)

bài tập.

- Y/cầu HS làm bài theo cặp.

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nh.x, KL: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - Y/cầu HS lấy VD về phép thay thế từ ngữ.

- GV nh.xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

HĐ2 : HDHS làm bài luyện tập (17’) Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.

- Y/cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Y/cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.

- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ

đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.

Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người 26ien lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng 26ien kết từ.

Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ

- HS viết lại đoạn văn đó thay thế:

Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2):

- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.

An Tiêm lựa lời an ủi vợ:

- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.

- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1)

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận

Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí

Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận..

Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Màng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than. Hàng mã, HàngMắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón,

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ÔN BÀI CŨ...

Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài. nhưng được phiên âm theo

- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc; Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các

Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.. Có một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như