• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tin học 10 Bài 17: Biến và lệnh gán | Giải Tin học 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tin học 10 Bài 17: Biến và lệnh gán | Giải Tin học 10 Kết nối tri thức"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Khởi động

Khởi động trang 91 Tin học 10: Trong Đại số, người ta dùng chữ để thay thế cho số cụ thể, ví dụ hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 đúng cho mọi giá trị a, b. Trong các ngôn ngữ lập trình, người ta cũng dùng các kí tự hoặc nhóm các kí tự (được gọi là biến (variable) hay biến nhớ) để thay cho việc phải chỉ ra các giá trị dữ liệu cụ thể.

Theo em, sử dụng biến có những lợi ích gì?

Trả lời:

Sử dụng biến có thể thay đổi giá trị khi thực hiện với các bộ số khác nhau.

1. Biến và lệnh gán Hoạt động

Hoạt động 1 trang 91 Tin học 10: Tìm hiểu khái niệm biến và lệnh gán Quan sát các lệnh sau, n ở đây được hiểu là gì?

Trả lời:

n là biến với giá trị số nguyên.

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 93 Tin học 10: Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?

A. _name. B. 12abc. C. My country.

D. m123&b. E. xyzABC Trả lời:

Các tên biến hợp lệ là A, D, E

- Vì tên biến chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh, các chữ số từ 0 đến 9 và dấu ”_ ” - Không bắt đầu bằng chữ số

- Phân biệt chữ hoa và chữ thường

Câu hỏi 2 trang 93 Tin học 10: Sau các lệnh dưới đây, các biến x, y nhận giá trị bao nhiêu?

>>> × = 10

(2)

>>> y = x**2 – 1

>>> × = x/2 + y%2 Trả lời:

Các biến x, y nhận các giá trị lần lượt trong từng câu lệnh là:

x = 10 y = 99

x = 10/2 + 99%2 = 5 + 1 = 6

Câu hỏi 3 trang 93 Tin học 10: a, b nhận giá trị gì sau các lệnh sau?

>>> a, b = 2, 3

>>> a, b = a + b, a - b Trả lời:

>>> a, b = 2, 3 a = 2; b = 3

>>> a, b = a + b, a - b a = 2 + 3 = 5; b = 2 – 3 = -1

2. Các phép toán trên một số kiểu dữ liệu cơ bản Hoạt động

Hoạt động 2 trang 93 Tin học 10: Các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự

Tìm hiểu các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự.

Trả lời:

- Các phép toán trên kiểu dữ liệu số: phép cộng “+”, phép trừ “-“, nhân “*”, chia

“ /”, lấy thương nguyên “ //”, lấy số dư “ %”, phép lũy thừa “ **”

- Các phép toán trên kiểu dữ liệu xâu kí tự: + (nối xâu), * (lặp) Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 94 Tin học 10: Mỗi lệnh sau là đúng hay sai? Nếu đúng thì cho kết quả là bao nhiêu?

>>> (12 – 10//2)**2 – 1

>>> (13 + 45**2) (30//12 – 5/2) Trả lời:

(3)

- Dòng lệnh 1 đúng. Có kết quả là (12 - 10//2)**2 – 1 = (12 - 5)2 – 1 = 48

- Dòng lệnh 2 sai vì giữa hai biểu thức trong ngoặc không có phép tính.

Câu hỏi 2 trang 94 Tin học 10: Mỗi lệnh sau cho kết quả là xâu kí tự như thế nào?

>>> ““*20 + “010”

>>> “10” + “0” * 5 Trả lời:

Kết quả dòng lệnh 1: ‘010’

Kết quả dòng lệnh 2: ‘1000000’

3. Từ khoá Hoạt động

Hoạt động 3 trang 95 Tin học 10: Phân biệt biến và từ khoá Quan sát các lệnh sau, tìm hiểu vì sao Python báo lỗi.

>>> if = 12

SyntaxError: invalid syntax

>>> with = “Độ rộng”

SyntaxError: invalid syntax Trả lời:

Vì các tên biến trùng với các từ khóa của ngôn ngữ Python.

Câu hỏi

Câu hỏi trang 95 Tin học 10: Các tên biến sau có hợp lệ không?

a) _if. b) global. c) nolocal. d) retun. e) true.

Trả lời:

Các tên biến trên không hợp lệ vì nó trùng với từ khóa của ngôn ngữ Python.

Bảng. Một số từ khóa trong Python phiên bản 3.x

(4)

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 96 Tin học 10: Lệnh sau có lỗi gì?

>>> x = 1

>>> 123a = x + 1

SyntaxError: invalid syntax Trả lời:

Tên biến dòng lệnh thứ 2 (123a) đặt sai vì bắt đầu bằng số Luyện tập 2 trang 96 Tin học 10: Lệnh sau sẽ in ra kết quả gì?

>>> print (“đồ rê mi ”*3 + “pha son la si đô ”*2) Trả lời:

Kết quả dòng lệnh là: đồ rê mi đồ rê mi đồ rê mi pha son la si đô pha son la si đô

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 96 Tin học 10: Viết các lệnh để thực hiện việc đổi số giây ss cho trước sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình.

Ví dụ, nếu ss = 684 500 thì kết quả in ra như sau:

684 500 giây = 7 ngày 22 giờ 8 phút 20 giây.

Gợi ý: Sử dụng các phép toán lấy thương nguyên, lấy số dư và các cách đổi sau:

1 ngày = 86 400 giây; 1 giờ = 3 600 giây; 1 phút = 60 giây.

Trả lời:

Các em tham khảo chương trình sau:

print("Nhập số giây: ") ss=int(input())

ngay = ss//86400

gio = (ss%86400)//3600

(5)

phut = (ss%86400%3600)//60 giay = ss%86400%3600%60

print("ss = ",ss, "giây", " = ", ngay," ngay ",gio,"gio", phut," phut ",giay, "

Hình 1. Chương trình tham khảo

Hình 2. Kết quả chạy thử chương trình

Vận dụng 2 trang 96 Tin học 10: Hãy cho biết trước và sau khi thực hiện các lệnh sau, giá trị các biến x, y là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

>>> x, y = 10, 7

>>> x, y = y, x Trả lời:

Lệnh đầu x = 10; y = 7 Lệnh sau: x = 7; y = 10

→ Kết quả lúc đầu và lúc sau có sự hoán đổi giá trị cho nhau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

Câu hỏi mở đầu trang 80 SGK Hóa học 10: Phản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều nhiệt?. Sau khi chơi thể thao, cơ thể

TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Trả lời câu hỏi 1 mục “Dừng lại và suy ngẫm” trang 92 SGK Sinh học 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tổng

Âm thanh và hình ảnh được lưu trong máy tính dưới dạng biên độ sóng âm và điểm ảnh.. Biểu diễn âm thanh

Thứ tự các lớp của các đối tượng trong hình vẽ là: lớp phía dưới là nửa hình tròn màu xanh, tiếp theo là lớp nửa hình tròn nhỏ hơn màu đỏ, lớp trên cùng là hình bầu

Để xác định một đường thẳng cần ít nhất 2 điểm. Đường Parabol, elip cần ít nhất 4 điểm. Hình 14.1b là hình chữ nhật không thể thay đổi hình dạng. Câu hỏi trang 76 Tin học

Khởi động trang 86 Tin học 10: Em hãy quan sát các đoạn chương trình được viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau trong Hình 16.1 và cho biết câu lệnh trong ngôn

Khởi động trang 97 Tin học 10: Để tương tác với người sử dụng trong khi thực hiện chương trình, các ngôn ngữ lập trình có các câu lệnh để đưa dữ liệu ra màn hình hay