Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
- Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0). Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
2. Năng lực :
- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: máy tính, MTBT.
- HS: Dụng cụ vẽ hình.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)
a) Mục đích: Giúp học sinh hứng thú học tập
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
? Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn? Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy?
a) 2x2 + 2.x = 0;
b) 5x – 32 = 0;
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15’)
a) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
- GV chiếu bảng ghi
- Phát biểu công thức nghiệm và công thữc nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
- Chốt lại cách giải phương trình bậc hai
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đọc định nghĩa, định lí, hệ quả trong SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Gv chốt lại định nghĩa
I. Kiến thức cần nhớ
Cho phương trình: ax + bx + c = 0 2 ( a 0 ) Ta có: = b - 4ac2
+ Nếu > 0 phương trình có hai
nghiệm phân biệt là 1 2 ;
x b
a
x2
2 b
a
- Nếu = 0 phương trình có nghiệm kép:
1 2
2 x x b
a
- Nếu = 0 phương trình vô nghiệm 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (20’)
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập 1,2,3
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
- Giải bài tập 1,2,3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài 1. Giải phương trình
)7 2 5 0 (7 5) 0
0 5 7
a x x
x x x x
Vậy PT có 2 nghiệm x = 0; x = 5/7
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả, GV đưa ra kết quả trên màn hình, nếu câu nào thiếu thì yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, ghi điểm.
) 2 2 6 0 2 (3 2 ) 0
0 3 2
b x x
x x
x x
Vậy PT có 2 nghiệm x = 0, x = …
c) – 0,4x2 + 1,2x = 0 0,4x(x – 3) = 0
0,4x = 0 hoặc x – 3 = 0
x = 0 hoặc x = 3
Vậy PT có 2 nghiệm x1 = 0; x2 = 3 Bài 2. Giải phương trình sau
2
2 2
2
1 2
) 6 5 0 6 5
2.3 9 5 9
( 3) 4 3 2 5; 1
a x x x x
x x
x x x x
Vậy PT có 2 nghiệm x1 = 5; x2 = 1
2 2
2
) 3 7 0 3 7
3 9 9
2. 7
2 4 4
b x x x x
x x
2
1 2
3 37 3 37
( )
2 4 2 2
3 37 3 37
2 ; 2
x x
x x
Vậy PT có hai nghiệm x1 = …; x2 =…
Bài 3 : Giải phương trình sau
a) 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = – 2
2 5 2 5 25 25
x x 1 x 2.x. 1
2 4 16 16
5 2 9
x 4 16
5 3 x 1
4 4 x 5 3 2
x 2
x 4 4
Vậy PT có hai nghiệm x1 =
1
2
; x2 = – 2.
b) 3x2 – 6x + 5 = 0x2 – 2x +
5 3 = 0
x2 – 2x = –
5
3 x2 – 2x + 1 = –
5 3 + 1
(x – 1)2 = –
2 3 (*)
Thấy phương trình (*) vô nghiệm (vì (x – 1)2 0; –
2 3 < 0)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’)
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 22 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (Tiếp) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
- Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0). Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
2. Năng lực :
- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: máy tính, MTBT.
- HS: Dụng cụ vẽ hình.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)
a) Mục đích: Giúp học sinh hứng thú học tập
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
? Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn? Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy?
a) 2x2 + 2.x = 0;
b) 5x – 32 = 0;
3. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (35’)
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập 1,2,3
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
- Giải bài tập 1,2,3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả, GV đưa ra kết quả trên màn hình, nếu câu nào thiếu thì yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Bài 1. Giải PT sau:
a) 2x2 - 5x + 1 = 0 ( a = 2 ; b = - 5 ; c = 1 )
Ta có: = b2 - 4ac = (-5)2 - 4.2.1 = 25 - 8 = 17 >
0
17
Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt là:
x1 =
( 5) 17 5 17
2.2 4
; x2 =
( 5) 17 5 17
2.2 4
b) 4x2 + 4x + 1 = 0 (a = 4; b = 4; c = 1) Ta có : = b2 - 4ac = 42 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0 Do = 0 PT có nghiệm kép là:
1 2
4 1
2 2.4 2
x x b a
c) 5x2 - x + 2 = 0 (a = 5; b = - 1; c = 2) Ta có :
= b2 - 4ac = (-1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 < 0 Do < 0 PT vô nghiệm.
Bài 2. Giải PT sau:
a) 2x2 (1 2 2)x 2 0 (a = 2; b =(1 2 2); c = 2 )
Ta có : =
1 2 2
24.2.
2 = 1 4 2 8 8 2 1 4 2 8
1 2 2
2> 0
1 2 2
PT có 2 nghiệm phân biệt:
1 2
1 2 2 1 2 2 1 1 2 2 1 2 2
; x 2
2.2 2 2.2
x
Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt:
1
1 x 2
; x2 2 b)
1 2 2
2 0
3x x 3
x2 - 6x - 2 = 0 (a = 1; b = - 6; c = -2) Ta có : = (-6)2 - 4.1.(-2) = 36 + 8 = 44 > 0
44 2 11
PT có 2 nghiệm phân biệt : x1 =
6 2 11
3 11 2
2
6 2 11
; x 3 11
2
Bài 3: Giải PT:
a) 2x25x 7 0 b) 2x1 . x4 x1 . x4 Giải:
a) 2x25x 7 0
Ta có: 5 24.2. 7 25 56 81 0
81 9
PT có 2 nghiệm phân biệt
1
5 9 14 7 2.2 4 2
x
vµ 2
5 9 4 2.2 4 1
x
b) 2x1 . x4 x1 . x4
2x28x x 4 x24x x 4
2x28x x 4 x24x x 4 0
x211x0
x x. 110 011 x x
PT có 2 nghiệm phân biệt x1 11 và x2 0 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’)
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài?