• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: 18/12/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020 Giáo dục kĩ năng sống

KĨ NĂNG NHẬN DIỆN TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM I.Mục tiêu

- Biết được những mối nguy hiểm có thể xảy ra ở gia đình và nhà trường.

- Hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi xử lí một số tình huống nguy hiểm nhằm giúp cho bản thân có được an toàn.

- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản đó để nhận diện tình huống nguy hiểm trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học

- Sgk thực hành kĩ năng sống 4.

III.Hoạt động dạy học

Giáo viên Học sinh

1.Hoạt động cơ bản A,Trải nghiệm

- Gv nhận xét B, Chia sẻ- phản hồi

- Gv nhận xét, chốt C,Xử lí tình huống Tình huống: sgk tr 50

- Gv chốt.

D, Rút kinh nghiệm

GV chốt: Nguy hiểm có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Nếu không cẩn trọng, nguy hiểm có thể ập đến với chúng ta một cách bất ngờ.

- Đọc bài: Món quà nô- en - Hs thực hành vẽ bông hoa vào

hình tròn sgk tr 49 ở hình ảnh thể hiện nên làm.

- Chia sẻ trước lớp vì sao mình vẽ bông hoa vào hình ảnh đó.

-Hs thực hành thảo luận nhóm 2 theo bàn sau đó viết chú thích vào biển cảnh báo.

- Trình bày trước lớp.

- 1 Hs đọc tình huống

- Viết ứng xử của mình vào sgk - Trình bày trước lớp

- HS đánh dấu v vào trước hành động nên làm khi cảm thấy không an toàn.

- Chia sẻ vì sao em chọn hành động đó

TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(2)

- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

2.Kĩ năng: áp dụng để làm bài tập

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5) :

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét

III. Dạy học bài mới : (30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

2) Hướng dẫn HS luyện tập.

(27’)

*Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, cho điểm HS.

*Bài 2:

Tóm tắt:

Xe 1 chở : 27 can 1 can : 20 lít

Xe 2 chở nhiều hơn xe 1 :90 lít 1 can : 45 lít

Xe thứ 2 chở : .... thùng dầu ? - Nhận xét, cho điểm HS

*Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó ( theo mẫu ) - Gọi HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách làm

- Nhận xét, sửa sai.

III. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét giờ học.

- Hát tập thể

- Học sinh nêu miệng.

- Nêu lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu

- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Kq : 380 : 76 = 5 9954 : 42 = 237 495 : 15 = 33 34290 : 16 = 2143( dư 50)

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau Bài giải

Xe thứ nhất chở được số lít dầu là : 20 x 27 = 540 (lít )

Xe thứ hai chở được số lít dầu là : 540 + 90 = 630 (lít )

Xe thứ hai có số thùng dầu là : 630 : 45= 14 (thùng ) - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài

- HS yêu cầu nêu : tính giá trị biểu thức trước rồi mới nối

- HS làm bài tập trong vở ; HS lên bảng làm - Về nhà làm bài trong vở bài tập.

Khoa học

Bài 31:

KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

(3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. Bơm xe...

2. Kĩ năng:- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Hình trang 64 - 65 SGK.

- Đồ dùng thí nghiệm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Không khí có ở đâu ?

+ Lớp không khí quanh trái đất gọi là gì ? - GV nx, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’)

* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của không khí

+ Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi vị của không khí.

+ Cách tiến hành:

- Làm việc cá nhân.

+ Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ?

+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy không khí có mùi gì ? vị gì ?

+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ ?

+ Không khí có những tính chất gì ?

* Hoạt động 2: Thổi bóng bay phát hiện hình dạng của không khí.

+ Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.

+ Cách tiến hành

+ Phổ biến cách chơi "Trò chơi thổi bóng bay"

- HS trả lời.

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí không có màu mà trong suốt.

- Không khí không có mùi, không có vị.

- Không phải là mùi của không khí mà là mùi vị của vật nào đó bay vào không khí.

VD: Mùi nước hoa, mùi thịt nướng, mùi xác động vật chết, … - Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

(4)

- Các nhóm có số bóng bay như nhau cùng bắt đầu thổi. Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng căng, không vỡ là thắng.

- Tiến hành cho HS thổi.

+ Cái gì chứa trong quả bóng bay làm chúng có hình dạng như vậy ?

+ Vậy không khí có hình dạng nhất định không ?

+ Lấy ví dụ chứng minh điều đó ? + Vậy không khí có tính chất gì ?

* Hoạt động 3: Tìm hiểu t/c bị nén và dãn ra của K2

+ Mục tiêu: Giúp HS biết không khí có thể bị nén lại và cũng có thể bị giãn ra.

Nêu được một số ví dụ ứng dụng tính chất trên trong cuộc sống.

+ Cách tiến hành:

+ Mô tả thí nghiệm

+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng các tính chất của không khí trong đời sống ? C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

- HS chơi thổi bóng bay theo nhóm

- Không khí có trong quả bóng đẩy quả bóng căng ra mà có hình dạng như vậy.

- Không khí không có hình dạng nhất định.

- HS lấy ví dụ.

- Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng rỗng bên trong vật chứa nó

- Hoạt động theo nhóm.

- Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm. Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu.

- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra

- Ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe, bóng đá, bóng chuyền, …

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Tiết 16. ROBOT DÒ VẬT CẢN (tiết 2) I. MỤC TIÊU

- HS nắm được các bước lắp ghép robots

- Hs lắp ghép nhanh, đúng robots, điều khiển được robots hoạt động.

- GD lòng yêu thích khoa học, phát triển tính sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ robots Mini III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Y/c các nhóm học tập về vị trí quy định. Nhóm trưởng nhận đồ dùng.

2. Bài mới:

HĐ 1. HS tiến hành lắp ghép (30’)

- GV đưa ra mô hình robot đã lắp ghép xong, y/c Hs

- HS thực hiện

- Hs thực hiện, nêu ý

(5)

quan sát, nêu ý kiến:

? Robot dò vật cản được cấu tạo bao gồm những thành phần nào? Mô tả chức năng các thành phần đó ?

- Gọi Hs khác nhận xét

- GV nhận xét, củng cố tuyên dương.

- HD hs dựa vào sách HD để thao tác lắp từng bước và có thể lắp sáng tạo.

- GV quan sát, hỗ trợ

HĐ 2. Hs trưng bày sản phẩm

- T/c cho hs trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Y/c Hs thu dọn các chi tiết - Nhận xét tiết học, tuyên dương.

kiến

- Hs thực hiện trong nhóm

Ngày soạn: 19/12/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020 Tập đọc KÉO CO I-MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: Đấu sức, họi làng, nam và nữ, khuyến khích, trai tráng…

- Toàn bài đọc với giọng thoải mái, sôi nổi, hào hứng.

- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò hét, hò reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời.

- ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương rất khác nhau.

2.Kĩ năng: Hs đọc đúng với giọng đọc diễn cảm,lưu loát và hiểu nội dung bài 3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 154 trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

-UDCNTT

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5):

- Gọi 3 học sinh học thuộc lòng bài thơ

“Tuổi Ngựa” hỏi về nội dung bài.

(?) Nội dung chính của bài là gì ? B. Dạy học bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (1’)(2’) - Treo tranh.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

- Học sinh thực hiện.

(6)

bài

a. Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 học sinh đọc.

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 học sinh tiếp nối đoạn (3 lượt)

*Lần 1: kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

*Lần 2: kết hợp 1 học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài (10’)

*Đoạn 1

(?) Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?

(?) Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào

?

(?) Ý đoạn 1 nói gì ?

*Đoạn 2

(?) Em hãy giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?

(?) Ý chính của đoạn 2 là gì ?

*Đoạn 3

- Yêu cầu đọc. Trao đổi, trả lời câu hỏi.

(?) Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

(?) Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?

(?) Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác ?

(?) Ý chính của đoạn 3 là gì ? c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp.

- Treo bảng ghi đoạn văn cần luyện đọc:

“Hội làng Hữu Trấp…..người xem hội”.

- Tổ chức thi đọc đoạn văn.

- Đọc bài.

* Đoạn 1: ….. bên ấy thắng.

* Đoạn 2: …...người xem hội.

* Đoạn 3:……thắng cuộc.

+ Giới thiệu cách chơi kéo co.

+ Phải có hai đội, thường thì số người của 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoặc tay vào nhau, cũng có thể năm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ 3 keo mỗi đội kéo mạnh đội mình về phía…..

*Cách thức chơi kéo co.

+ Rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co giữa bên nam và bên nữ….

*Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- Gọi 1 học sinh đọc to.

+ Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng….. thành thắng.

+ Vì rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem.

+ Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh trống, chọi gà,

….

*Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

- Luyện đọc theo cặp.

(7)

(?) Nội dung chính của bài là gì ?

* Qua bài tập đọc này chúng ta thấy mọi trẻ em có quyền vui chơi và tiếp nhận thông tin : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương rất khác nhau.

C. Củng cố dặn dò (2’):

(?) Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học.

- Về học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe.

- Học sinh thi đọc đoạn văn.

*Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.

- Gọi HS nhắc lại ND.

-Thú vị, hào hứng - HS lắng nghe.

Chính tả

NGHE - VIẾT:KÉO CO I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn “Hội làng Hữu Trập….. bại thành thắng.

2.Kĩ năng: Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/ gi hoặc ấc/ ất

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết: Trốn tìm, nơi trốn, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng,…..

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (19’) a. Trao đổi về nội dung đoạn văn

- Gọi đọc đoạn văn trang 155 trong SGK.

? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trập có gì đặc biệt.

b. Hướng dẫn viết tự khó

- Yêu cầu đọc và viết và đọc từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

c. Viết chính tả

d. Soát lỗi và chấm bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- Học sinh lên bảng.

- Học sinh đọc.

- …. Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có nữ thắng.

- Hữu Trập, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.

- HS viết chính tả

(8)

(10’)

Bài 1 : Tìm và viết các từ

a) Chứa tiếng có các âm đầu là r, d hay gi có nghía như sau :

- GV yêu cầu h/s đọc bài và thảo luận theo nhóm để làm bài

- Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được.

- Nhận xét bổ sung, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về viết lại các từ vừa tìm được.

- HS đọc bài

- Học sinh cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào SGK.

- Nhận xét bổ sung.

a, Nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng truyền và bóng bàn)

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I) MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Biết một số trò chời rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ,….

- Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có ND liên quan đến chủ điểm.

2) Kỹ năng:

- Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể nhất định.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mọi trẻ em có quyền được vui chơi

3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1 và bài tập 2.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu mỗi học sinh đặt 3 câu hỏi.

* Một câu với người trên.

* Một câu với bạn.

* Một câu với người ít tuổi hơn mình.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (27’)

Bài 1:Ghi tên các trò chơi sau vào bảng phân loại :, nhảy dây, kéo co, lò cò, đấu vật, , ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

- Học sinh thực hiện đặt câu hỏi

- Nhận xét câu hỏi của bạn.

(9)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Phát giấy bút yêu cầu hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn bè trò chơi mà em biết.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- 1 học sinh đọc.

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng nhóm khác nhận xét, bổ sung

Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, đấu vật...

Trò chơi rèn luyện sự khéo tay. Nhảy dây, là cò, đá cầu...

Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình...

- Giới thiệu cho các bạn hiểu về các thức chơi của một trò chơi mà em biết.

Bài 2 : Chọn các thành ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây theo mẫu

- Gọi đọc yêu cầu.

- Phát phiếu và bút cho các nhóm và yêu cầu hoàn thành phiếu. Xong trước dán phiếu.

- Gọi nhận xét và bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- Tiếp nối nhau giới thiệu.

- Học sinh trao đổi, làm vào phiếu, hoặc bút chì làm vào nháp.

- Nhận xét và bổ sung.

- Đọc lại phiếu: đọc câu tục ngữ, thành ngữ và giải nghĩa.

Nghĩa của thành ngữ, tục

ngữ.

Chơi với lửa

Ở chọn nơi chơi chọn

bạn.

Chơi diều đứt dây.

Chơi dao có ngày đứt tay.

Làm một việc

nguy hiểm. *

Mất trắng tay. *

Liều lĩnh ắt

gặp tai hoạ *

Phải chọn bạn chọn nơi sinh

sống.

* Bai 3 : Chọn những thành ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu thảo luận theo cặp.

* Xây dụng tình huống.

* Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.

- Gọi trình bày.

- Gọi đọc thuộc các câu tục ngữ, thành

- Học sinh cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyện bạn.

a) Em sẽ nói với bạn “ ở chọn nơi chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.

b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi đừng có “ Chơi với lửa” thế !”

Em sẽ nói: “ Chơi dao có ngày đứt tay” đấy…..

(10)

ngữ.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.

- Học sinh đọc.

- Hs lắng nghe.

TOÁN

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương

2.Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.

- GV chữa

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia (12’)

a. Phép chia: 9450 : 35

- GV viết phép chia 9450 : 35 lên bảng.

- Y/C HS đặt tính và tính.

- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không?

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- HS lên bảng làm bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

9450 35 245 270 000

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 94 chia cho 35 được 2, viết 2.

2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2 viết 2.

* Hạ 5 được 245; 245 chia 35 được 7 viết 7.

7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0, nhớ 3.

7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24

(11)

trừ 24 bằng 0 viết 0.

* Hạ 0 được 0; 0 chia 35 được 0 viết 0.

- Vậy 9450 : 35 = 270.

- GV hỏi: Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0 viết 0 vào thương ở bên phải của số 7

- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên.

b. Phép chia 2448 : 24

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

2448 24 0048 102

- GV hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0 viết 0 vào thương ở bên phải của số 1

- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên.

3. Luyện tập (18’) Bài 1:

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV chữa bài

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 24 chia 24 được 1, viết 1.

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 viết 0.

1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0 viết 0.

115 trừ 62 bằng 53, viết 53.

* Hạ 4 được 4; 4 chia 24 được 0 viết 0.

* Hạ 8 được 48; 48 chia 24 được 2 viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 viết 0.

2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 viết 0.

- Vậy 2448 : 24 = 102

- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS theo dõi.

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính. Cả lớp làm vào VBT.

5974 58 31902 78 28350 47

0174 103 0702 409 0150 603

000 00 09

(12)

Bài 2:

52 bút bi : 78 000đ 1 bút giảm : 3000đ 78 000đ :.... bút bi

- GV yêu cầu học nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Số tiền 1 bút bi khi chưa giảm giá là : 78000 : 52 = 1500 (đồng ) Số tiền một bút bi đã giảm giá là :

1500 – 300 = 1200 (đồng ) 78000 đồng mua được số bút bi đã giảm giá là

78000 : 12000 = 65 (bút ) Đáp số : 65 bút

Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó ( theo mẫu )

- Gọi HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách làm - Nhận xét, sửa sai

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS đọc đề bài

- HS yêu cầu nêu : tính giá trị biểu thức trước rồi mới nối

- HS làm bài tập trong vở ; HS lên bảng làm

- HS lắng nghe.

Khoa học

Bài 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. MỤC TIÊU

Sau bài, học sinh biết:

1. Kiến thức: - Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là ôxy duy trì sự cháy và khí Nitơ không duy trì sự cháy.

2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.

3. Thái độ: Biết bảo vệ môi trường và yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Đồ dùng thí nghiệm

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5') + Không khí có những t/c gì ? - Nx, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 2. Nội dung (28')

* Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí

+ Mục tiêu: Làm thí nghiệm để xác định 2

- HS trả lời.

- Nhắc lại đầu bài.

(13)

thành phần chính của không khí là ôxy duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy.

+ Cách tiến hành:

- Bước 1: Chia nhóm.

+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành.

- Bước 2: Làm thí nghiệm theo nhóm.

+ Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc ?

- GV: Phần mất đi là khí ôxy, còn khí kia là khí Nitơ.

+ Vậy trong 2 thành phần của không khí, khí nào cần cho sự cháy, khí nào không cấn cho sự cháy ? Tại sao ?

- Khí Nitơ có thể tích gấp 4 lần khí ôxy.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.

+ Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh không khí còn có những thành phần khác.

+ Cách tiến hành

+ Bơm không khí vào lọ nước vôi trong, nước vôi có hiện tượng gì ?

- GV: Khí Cácboníc làm nước vôi trong vẩn đục.

+ Trong không khí còn có gì nữa ?

+ Vậy trong không khí, ngoài khí ôxy, nitơ còn có những thành phần nào ?

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

* KL rút ra bài học.

C. Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thí nghiệm.

- HS đọc.

- Vì sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ không khí mất đi đó.

- Khí ôxy là khí cần cho sự cháy, vì khi cháy hết nến tắt. Khí nitơ không cần cho sự cháy vì khí nitơ vẫn còn trong cốc nhưng nến vẫn tắt.

- Thấy nước vôi vẩn đục.

- Có hơi nước, bụi và vi khuẩn … - Ngoài ôxy, nitơ trong không khí còn có khí cacbonic, hơi nước, bụi, vi khuẩn.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 HS đọc bài học.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Ngày soạn: 20/12/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020

(14)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

I) MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Kể một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp qu sát.

- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự nhất định thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa chuyện các bạn kể.

2.Kĩ năng:

- Lời kể chân thực, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

3.Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã học có nhân vật đồ chơi hoặc con vật gần gũi với trẻ.

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài (5’) - Gọi học sinh đọc đề bài.

- Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn mầu gạch chân từ ngữ: Đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.

b. Gợi ý kể chuyện (5’)

- Gọi đọc nối tiếp 3 gợi ý và M.

(?) Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?

(?) Em hãy giải thích câu chuyện về đồ chơi mà mình sẽ kể?

c. Kể trước lớp (15’) - Kể trong nhóm - Kể trước lớp.

- Tổ chức thi kể trước lớp. Học sinh dưới lớp hỏi bạn về nội dung, các sự việc, ý

- Học sinh thực hiện.

- Nhận xét lời bạn kể.

- Hs tìm hiểu, phân tích

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.

- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.

- Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vid sao em có con búp bê biết bò biết hát.

- …con thỏ nhồi bông của em..

- Học sinh cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện và sửa cho nhau.

- Học sinh thi kể.

(15)

nghĩa chuyện.

- Nhận xét từng học sinh.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét từng bạn kể.

- Hs lắng nghe.

Tập đọc

TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG ” I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: Bu-ra-ti-no, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô, Bu-ra-ti-no, lại nốc lắm rượu, đếm đi đếm lại.

- Toàn bài đọc nhanh bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn chuyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu-ra-ti-no thét doạ nạt. Lời lão Ba-ra-ba: Lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A-li-xa: Chậm rãi, ranh mãnh.

- Nhấn giọng ở những từ gợi tả: Im thin thít, tổng, sợ tái xanh, cầm cập, ấp úng, mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũ, ném bốp.

- Từ ngữ: Mê tín, ngay dưới mũ.

- Nội dung: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-no thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chiều khoá vàng ở những kể độc ác dang tìm cách bắt chú.

2.Kĩ năng: Hs đọc đúng với giọng đọc diễn cảm,lưu loát và hiểu nội dung bài 3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh trang 159 sách giáo khoa.

- Bảng ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn bài

“Kéo co” và TLCH về nội dung bài.

- Nhận xét học sinh.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc (10’) - Học sinh đọc toàn bài - Chia đoạn: (3 đoạn)

- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn (3 lượt)

+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt

- Học sinh thực hiện

- Đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: … cái lò sưởi này.

+ Đoạn 2: … cái lò lạ.

+ Đoạn 3: … Như mũi tên.

- Hs đọc nối tiếp

(16)

giọng.

- Hướng dẫn học sinh đọc sai các từ sau :Bu-ra-ti-no, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô, Bu-ra-ti-no, lại nốc lắm rượu, đếm đi đếm lại.

+ Lần 2: Gọi 1 học sinh đọc chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài (12’)

- Y/c đọc đoạn giải thích, trao đổi và TLCH

(?) Bu-ra-ti-no cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?

(?) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?

(?) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?

(?) Những hình ảnh, chi tiết nào trong chuyện mà em cho là ngộ nghĩnh và lí thú

?

c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 4 học sinh đọc phân vai.

- Giải thích đoạn văn. Luyện đọc “Cáo lễ…mũi tên”

- Tổ chức thi đọc đoạn văn.

(?) Truyện nói lên điều gì ?

- Gọi HS nhắc lại.

C. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhắc học sinh về nhà tìm đọc truyện.

- Học sinh đọc chú giải.

- Cần biết kho báu ở đâu.

- Chú chui vào môt cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên “Ba-ra-ba, kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mắt vì tưởng là ma quỷ và đã nói ra bí mật.

+ Cáo A- li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã bảo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra- ba ném bình xuống sàn làm vỡ tan.

Bu-ra-ti-no bò lổm ngổm giữa những mản bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

+ Em thích chi tiết Bu-ra-ti-no chui vào chiếc bình ngồi im thin thít.

+ Em thích hình ảnhlão Ba-ra-ba uống rượu say ngồi hơ bộ râu dài.

+ Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-no lao ra ngoài.

- H/sinh đọc phân vai (người dẫn chuyện, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa) - Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh đọc diễn cảm đoạn văn.

*Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-no đã biết được bí mật về nơi cất giữ kho báu ở lão Ba-ra-ba.

- Nhắc lại nội dung bài.

(17)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại truyện và chuẩn bị cho bài sau

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

2.Kĩ năng: Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán giải các bài toán về số trung bìng cộng.

* Không làm cột a – BT1,2,3.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

- ĐCNDGT:Không làm cột a,bt1,bt2,bt3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- GV chữa

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) :

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia:

a. Phép chia 1944 : 162 (7’)

- GV viết phép chia 1944 : 162 lên bảng.

- Y/C HS đặt tính và tính.

- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không?

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS chữa bài.

- HS nghe.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- HS đặt thực hiện chia theo sự hướng dẫn của GV

- Hs nêu lại cách thực hiện

- GV hỏi: Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia:

* 194 : 12 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160

= 1 (dư 40)

* 324 chia cho 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 3 = 486 mà 486 >

324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.

- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS cả lớp làm bài, sau đó 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.

(18)

- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên.

b. Phép chia 8469 : 241 (7’) - GV viết phép chia lên bảng.

- Y/C HS thực hiện đặt tính và tính.

- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không?

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- HS đặt thực hiện chia theo sự hướng dẫn của GV

- HS nêu lại cách thực hiện

8469 241 1239 35 034

- GV hỏi: Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia:

* 846 chia 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 4 = 964 mà 964 >

846 nên 8 chia 2 được 3 hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100)

* 1239 chia 241 có thể ước lượng 12 : 2

= 6 nhưng vì 214 6 = 1446 mà 1446

> 1239 nên chỉ lấy 12 chia 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.

3. Luyện tập (15’ ) Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài toán Y/C chúng ta làm gì?

- Là phép chia có số dư bằng 34.

- HS theo dõi.

- HS thực hiện lại phép chia trên

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Cả lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước cộng trừ sau.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của biểu thức. Cả lớp làm vào VBT.

(19)

b) 8700 : 25 : 4

= 348 : 4 = 87

C. Củng cố dặn dò (2’):

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sau

- HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông-Nguyên, thể hiện:

- Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam.

2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi trong bài

3. Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà trần nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK - phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (5’)

+ Nhà Trần đã quan tâm đến việc đắp đê như thế nào ?

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’)

1) Ý trí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

- Y/c HS đọc Từ đầu ... sát thát (giết giặc Nguyên)

+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc ?

- 2 HS trả lời.

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

- HS đọc.

- Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:

“Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”

- Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: “Đánh”

- Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc k/c viết hịch tướng sĩ kêu gọi nhân dân đấu

(20)

* GV nx kết luận:

b) Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả cuộc kháng chiến.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Y/c HS đọc phần còn lại.

+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ?

+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào ?

- GV nx kết luận:

+ Cuộc k/c chống quân XL Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ?

+ Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?

* Kể về tấm gương của Trần Quốc Toản.

* Bài học sgk.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS CB bài sau.

tranh có câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ...”

- Các chiến sĩ tự chích vào tay mình hai chữ “sát thát”

- HS đọc và thảo luận câu hỏi.

- Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long để bảo toàn. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta.

- Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát.

Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng.

- Sau ba lần thất bại quân Mông - Nguyên không dám xang xâm lược nước ta nữa. Đất nước sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.

- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.

- 3 HS đọc bài học.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Địa lí.

Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội: thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và khoa học của đất nước.

- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

(21)

- Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, chỉ bản đồ.

3. Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội, để hiểu về đất nước của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam - Bản đồ Hà Nội, tranh ảnh về Hà Nội

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Giới thiệu bài:

- Ổn định tổ chức.

- Nêu ghi nhớ của bài trước ? - Nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Phát triển bài:

* HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ và giới thiệu + Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc

+ 1em hãy lên chỉ vị chí Hà Nội trên bản đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào?

- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?( HS khá giỏi)

- Từ thành phố của em đến HN bằng gì ?

* HĐ2: Làm việc cả lớp

- Hà Nội còn có những tên gọi nào ?

- Hà Nội bao nhiêu tuổi ? - Phố cổ đặc điểm gì?

- Khu phố mới có đặc điểm gì?

- Kể tên danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?( HS giỏi)

- GV nhận xét và bổ sung

*HĐ3: Thảo luận nhóm B1: Các nhóm thảo luận

- Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị ? kinh tế? văn hoá, khoa học ?

+ HS trả lời,nhận xét.

- HS chỉ bản đồ.

+ Hà Nội giáp với Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

- Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các đường giao thông: Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không

- Đi bằng ô tô, tàu hoả.

Nhiều HS phát biểu:

- Hà Nội: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan...Năm 1010 tên Thăng Long - Tính đến năm 2011 Hà Nội được 1001 năm. - Phố cổ sầm uất, buôn bán tấp nập...

- Nhà cao tầng, kiên trúc hiện đại, đường phố to, rộng nhiều xe cộ đi lại

- Hồ Hoàn Kiếm, Phủ Tây Hồ, chùa Trấn Quốc, chùa Láng, văn miếu Quốc Tử Giám

- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất đât nước

- Nơi có công nghiệp, thương mại. giao thông lớn nhất...

(22)

- Kể một số trường đại học, viện bảo tàng...?

B2: Các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và bổ sung - Cho HS đọc kết luận ở SGK 3. Kết luận:

Hãy nêu những đặc điểm của TP Hà Nội?

- Nơi tập trung các viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng...

- Bảo tàng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử, Bảo tàng Dân tộc học, ...

- HS đọc bài học SGK.

- HS nêu.

Ngày soạn: 21/12/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I ) MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Dựa vào bài tập đọc “Kéo co” giải thích được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp và Tích Sơn.

- Giới thiệu được một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em.

- Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, hình ảnh.

2.Kĩ năng:

- Tìm kiếm và sử lí thông tin - Thể hiện sự tự tin

- Giao tiếp

3.Thái độ:hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 160 sách giáo khoa.

- Tranh ảnh về một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình.

- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

(?) Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì ?

(?) Đọc dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (9’) : Đọc lại bài kéo co và ghi lại lời giới thiệu trò chơi và cách chơi - Gọi đọc bài tập đọc “Kéo co”

(?) Bài “Kéo co” giải thích trò chơi của những địa phương nào ?

- Học sinh đọc.

- Bài văn giải thích trò chơi kéo co của làng Hữu Trắp, huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc.

- Học sinh cùng bàn giải thích, sửa

(23)

- Thuật lại trò chơi đã giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi nổi, hấp dẫn.

- Gọi học sinh trình bày nhận xét, sửa lỗi.

Bài 2 (20’): Giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em

a. Tìm hiểu bài

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu quan sát các tranh minh hoạ và nói lên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.

(?) Ở quê em hằng năm có những lễ hội nào ?

(?) Ở lễ hội đó có những trò chơi nào ? - Treo bảng phụ, gợi ý cho học sinh biết dàn ý chính:

+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội, trò chơi.

+ Nội dung: Hình thức trò chơi hay lễ hội.

- Thời gian tổ chức.

- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.

- Sự tham gia của mọi người

+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.

b. Kể trong nhóm - Yêu cầu kể theo cặp

+ Cần giải thích rõ về quê mình ở đâu, có trò chơi, lễ hội gì ? Lễ họi đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?

c. Kể trước lớp

- Gọi trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt

C. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài sau.

cho nhau.

- Học sinh trình bày.

- Học sinh đọc to.

- Quan sát:

+ Các trò chơi: Thả chim bồ câu, đu bay, ném còn…

+ Lễ hội: Hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ…

- Phát biểu:

- Kể theo cặp.

- Học sinh trình bày

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu CÂU KỂ I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Em hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.

- Tìm được câu kể trong đoạn văn.

(24)

2.Kĩ năng:

- Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh sáng tạo.

3.Thái độ: Biết đặt câu kể và sử dụng câu kể khi nói hay viết.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đoạn văn ở bài tập1phần nhận xét, viết sẵn trên bảng lớp.

- Giấy khổ to và bút.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 học sinh lên viết hai câu tục ngữ mà em biết.

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (12’)

Bài 1: Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì. Cuối câu có dấu gì - Câu “những kho báu ấy ở đâu” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?

Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

*Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giải thích, miêu tả hay kể lại một sự việc liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô.

Bài 3: Ba câu sau đây cũng là câu kể.

Theo em, chúng được dùng làm gì ? - Ba-ra-ba uống rượu đã say. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: Bắt được thằng người gỗ ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

(?) Câu kể dùng để làm gì?

(?) Dấu hiệu nào dùng để nhận biết câu kể?

3. Ghi nhớ (2’)

- Gọi học sinh đọc câu kể.

- 2 học sinh thực hiện.

- Nhận xét.

+ Không phải câu hỏi vì không có từ để hỏi.

+ Là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.

+ Có dấu chấm hỏi.

+ Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti- nô là một chú bé bằng gỗ.

+ Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài.

+ Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra- ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tooc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu.

+ Có dấu chấm.

- Học sinh đọc.

(25)

4. Luyện tập (15’)

Bài 1: Trong các câu sau, câu nào là câu kể. Ghi dấu x vào ô trống trước câu kể.Cho biết mỗi câu dùng để làm gì ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Phát giấy bút.

Bài 2:Đặt câu kể theo gợi ý sau :

- Kể các sự việc em làm hằng ngày sau khi đi học về

- Tả chiếc bút em đang dùng

- Trình bày ý kiến của mình về tình bạn - Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt

- Yêu cầu tự làm bài.

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc.

- Thảo luận cặp, viết vào phiếu, dán phiếu lên bảng.

Lời giải: Các câu trên đều là câu kể

* Chiều chiều,…. thả diều thi.

* Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

* Chúng tôi ….. nhìn lên trời.

* Tiếng sáo trầm bổng.

* Sáo đơn….. những vì sao sớm.

Viết vào vở sau đó trình bày è nhận xét

a) Sau mỗi buổi học em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo.

b) Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà mẹ mua cho em.

c) Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn bè mà giúp em tiến bộ

d) Em rất vui vì hôm nay mình được điểm 10 môn toán. Về nhà em sẽ khoe với mẹ

- Hs lắng nghe.

TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

2.Kĩ năng: áp dụng để làm bài tập

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số - Hát tập thể

(26)

II. Kiểm tra bài cũ (5) :

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét

III. Dạy học bài mới : (30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

2) Hướng dẫn HS luyện tập.

(27’)

*Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, cho điểm HS.

*Bài 2:

Tóm tắt:

Xe 1 chở : 27 can 1 can : 20 lít

Xe 2 chở nhiều hơn xe 1 :90 lít 1 can : 45 lít

Xe thứ 2 chở : .... thùng dầu ? - Nhận xét, cho điểm HS

*Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó ( theo mẫu ) - Gọi HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách làm

- Nhận xét, sửa sai.

III. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh nêu miệng.

- Nêu lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu

- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Kq : 380 : 76 = 5 9954 : 42 = 237 495 : 15 = 33 34290 : 16 = 2143( dư 50)

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau Bài giải

Xe thứ nhất chở được số lít dầu là : 20 x 27 = 540 (lít )

Xe thứ hai chở được số lít dầu là : 540 + 90 = 630 (lít )

Xe thứ hai có số thùng dầu là : 630 : 45= 14 (thùng ) - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài

- HS yêu cầu nêu : tính giá trị biểu thức trước rồi mới nối

- HS làm bài tập trong vở ; HS lên bảng làm - Về nhà làm bài trong vở bài tập.

Ngày soạn: 22/12/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I ) MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của con người với đồ chơi.

2.Kĩ năng: Viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích 3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào viết văn

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Học sinh chuẩn bị dàn ý trước.

(27)

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 học sinh đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- Bài trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay, các em sẽ viết bài văn miêu tả đề vật hoàn chỉnh.

2. Hướng dẫn viết bài

Đề bài : Tả một đồ chơi mà em thích a. Tìm hiểu bài (5’)

- Gọi đọc đề bài.

- Yêu cầu đọc gợi ý.

- Gọi đọc dàn ý của mình.

b. Xây dựng dàn ý (7’)

(?) Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em?

- Gọi đọc phần thân bài của mình.

(?) Em chọn thân bài theo hướng nào?

3. Viết bài (16’)

- Học sinh tự viết bài vào vở.

- Giáo viên thu chấm một số bài và nêu nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học, về bài làm của học sinh.

- Dặn về viết lại và nộp vào tiết sau nếu bài viết chưa tốt.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh trình bày: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.

- Học sinh giỏi đọc.

- Học sinh trình bày: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.

2.Kĩ năng: Thực hiện được chia cho số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số 3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS: Sách vở, đồ dùng môn học

-ĐCNDGT: Không làm BT 2.BT3

(28)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

II. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS chữa bài trong SGK bài 2

III. Dạy học bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) 1) Trường hợp chia hết:

* 41535 : 195 = ? - Lưu ý cách ước lượng.

+ 415 : 195 ( ƯL : 400 : 200 = 2 ) - GV nêu lại cho HS theo dõi.

2) Trường hợp chia có dư :

* 80120 : 245 = ?

Vậy : 80120 : 245 = 327 dư 5 3) Luyện tập :

* Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xéT HS.

* Bài 2, 3 : ( Hd về nhà) III. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học, gv về nhà

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập.

a) b)

HS thực hiện và nêu các bước tính.

- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

b) - Nhận xét, bổ sung.

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

41535 195 0253 213

0585 000

80120 245 0662 327 1720 005

33592 247 0889 136 1482

000

51865 253 01265 205 000 000 2

80080 157 0158 510 0010 010

(29)

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp, HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Thực hiện tốt an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh quai bị. Thực hiện tốt ATGT, Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không sử dụng pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

………..

Yên Đức, ngày …tháng 12 năm 2020 Tổ trưởng

Vũ Thùy Linh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời : - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu ( như Bác Hồ

Sự thu hút là cái đánh vào tâm lý của khách hàng đầu tiên khi khách hàng tiếp cận với các kênh truyền thông trực tiếp, nó là sự lôi kéo và làm tiền đề để khách hàng tìm

Bài báo này sẽ trình bầy phương pháp và kết quả tối ưu động học phần tử dẫn hướng hệ thống treo nói trên khi có kể đến tính đàn hồi của phần tử dẫn hướng..

[r]

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài. Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, nhớ lại câu chuyện để kể từng đoạn, sau đó

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV