• Không có kết quả nào được tìm thấy

Gợi ý chứng minh:

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Gợi ý chứng minh:"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Ở NHÀ – TOÁN 7.

A.PH N ĐẠI SỐ : I.PH N LÍ THUY T : ChươngI:

1 . Khái niệm:

Dấu hiệu điều tra là gì?

Tần số của giá trị là gì?

Mốt của dấu hiệu là gì?

2.Công thức:

a.Viết công thúc tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

b.Viết công thức tính số các giá trị.

3. Các loại bảng a, Bảng tần số

b, Bảng tính giá trị trung bình của dấu hiệu c, Lập biểu đồ đoạn thẳng

ChươngII:

1.Khái niệm:

+ Biểu thức đại số là gì?

+ Đơn thức là gì?.

+ Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?

+ Bậc của đơn thức là gì?

II.PHẦN BÀI TẬP A.

ĐẠI SỐ:

Bài 1 : Thời gian làm một bài tập toán(tính bằng phút) của 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:

10 5 8 8 9 7 8 9 14 8

5 7 8 10 9 8 10 7 14 8

9 8 9 9 9 9 10 5 5 14

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.

Bài 2 : Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của một nhóm 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 1 2 3 9 8 7 5 2 2 N = 40

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.

c) Tìm mốt của dấu hiệu.

(2)

2/ Nội dung đề tham khảo:

A/ TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:

Bài 1:

Theo dõi thời gian làm 1 bài toán ( tính bằng phút ) của 40 HS, thầy giáo lập được bảng sau :

Thời gian (x) 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tần số ( n) 3 3 4 2 9 5 6 7 1 N= 40

1. Mốt của dấu hiệu là :

A. 11 B. 9 C. 8 D. 12

2. Số các giá trị của dấu hiệu là :

A. 12 B. 40 C. 9 D. 8

3. Tần số 5 là của giá trị:

A. 9 B. 10 C. 3 D. 5

4. Tần số học sinh làm bài trong 10 phút là :

A. 5 B. 9 C. 6 D. 7

5. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :

A. 40 B. 12 C.9 D. 8

6. Giá trị trung bình của bảng trên (làm tròn một chữ số phần thập phân) là:

A. 8,3 B. 8,4 C. 8,2 D. 8,1 7. Giá trị của dấu hiệu có tần số nhỏ nhất là :

A. 7 B. 12 C. 4 D. 11 8 . Số trung bình cộng

A. Không được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu B. Được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu

C. Không dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại D. Được dùng để so sánh dấu hiệu khác loại

B/ TỰ LUÂN :

Bài 2 : Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của một nhóm 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 1 2 3 9 8 7 5 2 2 N = 40

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.

c) Tìm mốt của dấu hiệu B.HÌNH H ỌC

I. Lý thuyết:

1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:

- (cạnh-cạnh-cạnh) - (cạnh-góc-cạnh) - (góc-cạnh-góc) - (2 cạnh góc vuông)

(3)

- (cạnh góc vuông-góc nhọn kề cạnh góc vuông đó) - (cạnh huyền-góc nhọn)

- (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

- Hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

- Tính chu vi tam giác

*/ BT67 sgk:Điền dấu “x” vào ô trống(...)một cách thích hợp

Câu Đúng Sai

1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn 2. Trong một tam giác có ít nhất là hai góc nhọn 3. Trong một tam giác góc lớn nhất là góc tù

4. Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn bù nhau

5. Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì góc A < 90o 6. Nếu góc A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì góc A < 90o

Kết quả:

1> Đ 4> S 2> Đ 5> Đ 3> S 6> S

*/ BT69 sgk

(4)

Xét ΔABD và ΔACD có:

AB = AC (=r) DB = DC (=r') AD cạnh chung

Nên ΔABD = ΔACD (c.c.c)

Xét ΔABD và ΔACD có:

AB = AC (=r) DB = DC (=r') AD cạnh chung

Nên ΔABD = ΔACD (c.c.c)

*/ BT70 sgk:

Hướng dẫn:

a/ Cmr: tam giác AMN cân Xét ABM và ACM có:

AB = AC (gt) BM = CN (gt)

ABM ACM (t/c góc ngoài của )  ABM ACN (c. g. c)

A 1A 2 (2 góc tương ứng)

và AM = AN (2 cạnh tương ứng) Vậy AMN là tam giác cân

(5)

b/, c/ Cmr : BH = CK; AH = AK Xét ABH vàACK có:

AB = AC

A 1A 2 (câu a)

 ABH ACK (c.huyền –góc nhọn) BH = CK (2 cạnh tương ứng) Và AH = AK (2 cạnh tương ứng) d/ Tam giác OBC là tam giác gì?

Tam giác OBC là tam giác cân vì:

0 0

HBO HBA ABC CBO KCO KCA ACB BCO

180 180

HBA KCA (do ABH ACK) ABC ACB (gt)

Nên CBO BCO

*/ BT 71(SGK)

Cho hình vẽ dự đoán ABC trên giấy kẻ ô vuông là tam giác gì ?Vì sao?

A

B

C Hướng dẫn:

Theo định lí Pytago ta có:

AB2 = 22 + 32 =13 AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 12 + 52 = 26 Vì AB2 + AC2 = BC2

  ABC vuông tại A (định lí Pytago ) Vì AB2 = AC2 (=13)

 AB = AC

Vậy  ABC vuông cân tại A

(6)

*/ BT105 SBT:Cho hình vẽ ,biết AHvuông góc BC.Tính AB,biết AH=4m,AB=5m,BC=9m

A

4 5

C H B 9

Hướng dẫn:

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông HAB vuông taị H, ta có:

2 2 2

2 2 2

2

AB AH HB 5 4 HB 25 16 9 HB 3

HB

Suy ra HC=9-3=6m

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông HAC vuông taị H, ta có:

Suy ra :

2 16 36 52 AC 52 7, 2

AC

*/ BT 106 sbt/ 111

Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ A

B D

Hướng dẫn:

ABC EDC (c. g. c)  Vì: BC = CD

ACB DCE AC = CE

ACD ECB (c. g. c)  Vì: BC = CD

ACD BCE AC = CE

C

(7)

ABD EDB (c. c. c)  Vì: BD: cạnh chung

AB = DE (do ABC EDC  ) AD = EB (do ACD ECB  )

2/ Nội dung đề tham khảo:

A. TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng.

Câu 1: Tổng ba gĩc của một tam giác là:

A. 900 B. 3600 C. 1800 D. 1000

Câu 2: ABC cĩ A = 900 , B = 600 thì ABC là tam giác:

A. cân B. vuơng C. vuơng cân D. Nửa tam giác đều

Câu 3: Trong một tam giác cân cĩ gĩc ở đỉnh bằng 500. Mỗi gĩc ở đáy sẽ cĩ số đo là:

A. 1300 B. 650 C. 500 D. 750

Câu 4: ABC cĩ AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 3cm cĩ thể kết luận: ABC A. vuơng tại C B. cân C. vuơng tại B D. đều

Câu 5: ABC vuơng tại Cthì :

A : AB2 AC2BC2 B: AC2 AB2BC2 C: BC2 AC2AB2 D:

2 2 2

AB AC AB

Câu 6: Tam giác cân muốn trở thành tam giác đều thì cần cĩ số đo của 1 gĩc là:

A. 450 B. 900 C. 300 D. 600

Câu 7: Gĩc ngồi của tam giác bằng:

A. Tổng của hai gĩc trong. B. Tổng của hai gĩc trong khơng kề với nĩ

C. Tổng của ba gĩc của tam giác D. .Gĩc kề với nĩ.

Câu 8: ABC MNP (c-g-c) nếu:

ˆ ˆ ˆ ˆ

: ; ; : ; ;

ˆ ˆ ˆ ˆ

: ; ; : ; ;

A AB MN B N AC NP B AB NP B P AC MN C AB MN B N BC NP D AB MP B M AC MN

B. TỰ LUẬN :

Bài 1: Cho ABC nhọn, kẻ AH vuơng gĩc với BC (H BC).

Cho biết AB = 20 cm, AH = 12cm, CH = 5cm. Tính độ dài cạnh BC, AC.

Bài 2: Cho ABC cân tại B kẻ BHAC (HAC) a) Chứng minh: HA = HC.

b) Kẻ HDAB (DAB) , HEBC (EBC): Chứng minh HD= HE.

c) Chứng minh BDE Cân .

Gợi ý chứng minh:

Bài 2

HB = HC a) Chứng minh HDE cân:

BDH=CEH (cạnh huyền - gĩc nhọn) a) Chứng minh: HA = HC

AHB =AHC (Cạnh huyền – gĩc nhọn)

(8)

(HẾT)

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

Câu Hỏi Thu Hoạch

Bài 1 : Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của một nhóm 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 1 2 3 9 8 7 5 2 2 N = 40

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.

c) Tìm mốt của dấu hiệu

Bài 2: Cho ABC nhọn, kẻ AH vuông góc với BC (H BC).

Cho biết AB = 20 cm, AH = 12cm, CH = 5cm. Tính độ dài cạnh BC, AC.

Các em làm ra giấy sau khi đi học lại nộp cho giáo viên chấm . DH = HE

 HDE cân

B

A

D E

H C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Mốt của

Trang 4 Mặt khác CA CD  (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên). So sánh BH và CH. Ví dụ: Cho tam giác nhọn ABC.. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

Tia MN cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại... ▼Chú

Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai

Vậy ta chứng minh được rằng trong các số tạo thành không có bất kì số nào chia hết cho những số còn lại.. Tính các góc của tam

Trường hợp 2: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó

I/ Kiến Thức Cơ Bản : 1 Áp dụng các trường hợp của tam giác váo tam giác vuông: Hai tam giác đồng dạng với nhau nếu: a Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam