• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: chuong-ii-5-truong-hop-bang-nhau-thu-ba-cua-tam-giac-goccanhgoc-gcg_08042020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: chuong-ii-5-truong-hop-bang-nhau-thu-ba-cua-tam-giac-goccanhgoc-gcg_08042020"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trên hình vẽ có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Câu hỏi:

KIỂM TRA BÀI CŨ

D

E I

B

(2)

A

B C B' C'

A'

Tính chất Hệ quả

Hệ quả1

Hệ quả12

A B A' B'

C C'

A B A' B'

C C'

Trường hợp góc-cạnh-góc

(g.c.g)

Áp dụng

(3)
(4)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Chứng minh IA = IC.

Bài 1:

Cho hình vẽ Bài tập:

D

E I

B

A

C

Trên hình vẽ có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

(5)

IA = IC

0

ADI = CEI = 90 ;

∆ADI = ∆CEI

DI = EI; AID = CIE

(g.c.g)

A

D

E I

B C

A

D

E I

B C

A

D

E I

B C

(6)

IA= IC

∆ABI = ∆CBI

(g.c.g)

Cách 2:

A

D

E I

B C

1 4

2 3

(7)

E D

F I

B

A

C

Chứng minh rằng ID = IE = IF.

 

Bài 41(sgk/124)

Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID  AB( D AB), IE  BC (E BC), IF  AC (F AC).

(8)

E D

F I

B

A

ID = IE = IF C ID = IE;

∆BID = ∆CIE(g.c.g)

 

IE = IF

 

∆CIE = ∆CIF(g.c.g)

E D

F I

B

A

C

(9)

D

F I

B

A

E C D

F I

B

A

E C I

B C

A

D F

600

Bài 4:

Chứng minh rằng ID = IF.

(10)

I

B C

A

D F

600

Bài 2:

ID = IF.

?

(11)

D F I

B

A

1 1 C

3 4

0

A 60

?

0

ABC ACB 120

?

0

1 1

B C 60

?

0

BIC 120 1200

ID = IF

?

E

0

3 4

I I 60

0

1 2

I I 60

∆DIB = ∆EIB (g.c.g)

∆EIC = ∆FIC (g.c.g)



 ID = IE

 IE = IF

(12)

2 1

1 1

3 4

0

A 60

0

ABC ACB 120

BIC 1800 A

0

BIC 120

(GT) Bài giải:

nên áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác vào ABC, ta có:

Lại có

0

1 1

B C 60

(tính chất tổng ba góc của một tam giác)

Kẻ tia phân giác của góc BIC cắt BC tại E

 (cùng kề bù với I3 I4 600 BIC 120 ). 0

D F

I

B

A

E C

ID = IF

0

1 2

I I 60

∆DIB = ∆EIB (g.c.g)

∆EIC = ∆FIC (g.c.g)

 ID = IE (1)  IE = IF (2) khi đó

Xét DIB và EIB có: (vì BI là tia phân giác); cạnh BI chung;

2

1 2

B B

I1 I3 ( 60 );0 do đó Tương tự ta có

Từ (1) và (2) suy ra (đpcm)

(BF và CD là các tia phân giác)

(13)

Bài 1:

Bài 1: Cho Cho   ABC ( AB ABC ( AB AC ) , tia AC ) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC, kẻ Ax đi qua trung điểm M của BC, kẻ BE v BE v à à CF c CF c ù ù ng vuông g ng vuông g ó ó c với Ax ( E , c với Ax ( E ,

F Ax ) . F Ax ) .

a) So s

a) So s á á nh BF v nh BF v à à CE . CE . b) b)

c) c)

Chứng minh BF//CE

Chứng minh AM không vuông góc

với BC

(14)

GT

KL

MB = MC BE ┴ Ax CF ┴ Ax

So sánh BF và CE

Xét  BEM và CMF có : E = F=900

MB = MC ( gt )

BME = CMF ( 2 góc đối đỉnh )

=> BEM =CFM ( cạnh huyền – góc nhọn ) => BE = CF ( 2 cạnh tương ứng )

A

F E

B C

M

x

Chứng minh BF//CE

(15)

GT

KL

MB = MC BE // CF a) BF = CE

Tổng quát bài toán trên :Tổng quát bài toán trên :

Cho Cho  ABC ( AB ABC ( AB AC ) , tia Ax đi qua AC ) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC, kẻ BE // CF

trung điểm M của BC, kẻ BE // CF ((E , F thuộc AxE , F thuộc Ax ) )..

Chứng minh: a) BF = CE . Chứng minh: a) BF = CE . b) BF//CE

b) BF//CE

BEM và CMF có : MB = MC ( gt )

BME = CMF ( 2 góc đối đỉnh )

EBM = CMF ( so le trong) BEM =CFM (g-c-g )

 BE = CF ( 2 cạnh tương ứng )

)

) ) )

A

F E

B M C

x

b) BF // CE

(16)

A

B C B' C'

A'

Tính chất Hệ quả

Hệ quả1

Hệ quả 2

A B A' B'

C C'

A B A' B'

C C'

Trường hợp góc-cạnh-góc

(g.c.g)

Áp dụng

(17)
(18)
(19)

- Học kỹ các kiến thức lí thuyết về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc(g.c.g) của tam giác và xem lại các dạng bài tập đã giải.

- Làm bài tập 40; 42 – sgk/124; 61, 63 – sbt/171+172 - Ôn tập lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác để chuẩn bị tiết sau luyện tập.

(20)

Trên hình vẽ có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Bài tập:

KIỂM TRA BÀI CŨ

C

D A

B

(21)

A B A' B'

C C'

A B A' B'

C C'

Hệ quả 1:

Hệ quả 2:

Nếu một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Tính chất:

A

B C B' C'

A'

Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề thì hai tam giác đó bằng nhau.

(22)

a) b) Bài 1:

c) Từ D vẽ đường thẳng vuông góc với EK tại H.

Chứng minh ba điểm A, D, H thẳng hàng.

B C

D

E

A

K

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.

Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy

Tính độ dài các cạnh và số đo các góc dựa vào dữ kiện cho trước của bài toán. Áp dụng hệ thức giữa cạnh và các góc của một tam giác vuông để tính toán. Tính AB, AC.. Tính

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

+ Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau..

Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.. Lựa chọn giá trị