• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 16/11/2019 Tiết 27 Ngày giảng: 22/11/2019

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.

2. Kỹ năng

Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.cđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.

3. Thái độ

Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

4. Tư duy

Rèn tư duy luận logic, tính toán chính xác II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.

2. Chuẩn bị của học sinh

Thước thẳng, thước đo góc, compa.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Luyện tập – thực hành, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ (4ph)

Đề bài Đáp án Biểu

điểm Phát biểu tính chất 2 tam giác

bằng nhau theo trường hợp cạnh- góc-cạnh và hệ quả của chúng.

Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

10

3. Bài mới

Hoạt động 1: Luyện tập

Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc- cạnh

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, dạy học theo tình huống.

Thời gian: 35 phút

Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng hs.

Phương pháp dạy học: Luyện tập – thực hành,vấn đáp, thảo luận nhóm.

(2)

ABC A’BC=

AIM BIM=

ABC A’B

C

=

A’BC

AIM BIM=

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài

- HS ghi TG, KL

? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC =

A'BC

- HS suy nghĩ.

HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?

- HS:

? Hai góc này có bằng nhau không.

- HS: Không bằng nhau được.

? Một đường thẳng là trung trực của ABthì nó thoả mãn các điều kiện nào.

- HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Yêu cầu học sinh vẽ hình

1. Vẽ trung trực của AB

2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)

- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB

MAI = MBI

IA = IB, , MI = MI

GT GT MI chung

- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.

- HS ghi GT, KL

? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ?

- HS: BH là phân giác góc ABK, góc

BT 30

2

2

3 300

B C

A' A

GT

ABC vàA'BC

BC = 3cm, CA = CA' = 2cm

= 300. KL ABC A'BC CM:

Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh- góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được BT 31

d

I

A B

M

GT IA = IB, D ABtại I, M d KL MA = MB

CM

*TH1: M I  AM = MB

*TH2: M I:

Xét AIM, BIM có:

AI = IB (gt), (gt), MI

chung

AIM = BIM (c.g.c)

AM = BM BT 32

GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác

(3)

ABH = KBH

AHB KHB=

ABH KBH=

ABK AHK

CH là phân giác góc ACK, góc AHK AK là phân giác góc BHC

? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau

- HS:

? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau

- HS: ABH = KBH

- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày.

- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.

-Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt bài.

Xét ABH vàKBH

(AKBC), AH = HK(gt),

BH là cạnh chung

ABH =KBH(c.g.c)

Do đó (2 góc tương ứng).

BH là phân giác của . ...

4. Củng cố (3ph)

GV yêu cầu HS nhắc lại : Các trường hợp bằng nhau của tam giác.

5. Hướng dẫn về nhà (2ph)

- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc- cạnh

- Làm các bài tập trong SGK V. RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

...

...

E

A

D

B C

(4)

Ngày soạn: 16/11/2019 Tiết 28 Ngày giảng: 22/11/2019

§5: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.

2. Kỹ năng

Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.

3. Thái độ

Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

4. Tư duy

Rèn tư duy luận logic, tính toán chính xác

5. Năng Lực: giao tiếp, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa.

2. Chuẩn bị của học sinh

Thước thẳng, thước đo góc, compa.

III. PHƯƠNG PHÁP

-Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ (4ph)

Đề bài Đáp án Biểu

điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau

thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trư- ờng hợp bằng nhau thứ 2 cạnh- góc-cạnh của hai tam giác

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

5

5

3. Bài mới

Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Mục tiêu: Học sinh vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

Thời gian: 10 phút

(5)

xBC yCB

B B’

Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ , kĩ thuật đặt câu hỏi.

Phương pháp dạy học: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,vấn đáp, giảng giải.

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

Hoạt động của GV và HS Nội dung

BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm,

B=600, C=400.

? Hãy nêu cách vẽ.

- HS: + Vẽ BC = 4 cm

+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ

= 600.

= 400.

+ Bx cắt Cy tại A ABC - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.

- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.

? Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV treo bảng phụ:

BT 2: a) Vẽ A’B’C’ biết B’C’ = 4 cm

B’=600, C’=400. b) kiểm nghiệm: ABA'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC = B'C',B=B’, AB = A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2

1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán : SGK

B C B' C'

A A'

b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC

AB = A'B'

BC = B'C', = , AB = A'B'

ABC = A'B'C' (c.g.c)

...

Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc

Mục tiêu: Học sinh hiểu được trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh - góc

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

Thời gian: 15 phút

Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ , kĩ thuật đặt câu hỏi.

Phương pháp dạy học: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,vấn đáp, giảng giải.

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ

(6)

B B’ C C’

M H N I

A H

B I

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- Treo bảng phụ:

? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết

B=B’, BC = B'C', C=C’,

- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.

- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau

? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.

- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.

- Treo bảng phụ:

a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3)

b) ABC và MIK có: B=690,

I=690.

BC = 3 cm, IK = 3 cm, C=720,

K=730.

Hai tam giác trên có bằng nhau không?

- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau

2. Trư ờng hợp bằng nhau góc-cạnh-góc

* xét ABC, A'B'C'

= , BC = B'C', = Thì ABC = A'B'C'

* Tính chất: (SGK).

= , =

- Không

...

Hoạt động 3: Hệ quả

Mục tiêu: Học sinh hiệu được hệ quả của tính chất đã học ở mục 2

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

Thời gian: 10 phút

Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs và nhóm hs.

Phương pháp dạy học: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm.

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.

- HS làm việc theo nhóm.

- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.

- GV tổ chức thống nhất kết quả.

- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy

3. Hệ quả

a) Hệ quả 1: SGK

ABC, = 900; HIK, = 900

AB = HI, = ABC = HIK

b) Bài toán

(7)

A D

B E

B E B

E

A C B

D F E

C F

B E

C F

để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?

- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.

Đó là nội dung hệ quả.

- HS phát biểu lại HQ.

- Treo bảng phụ hình 97, cho hs thảo luận nhóm.

? Hình vẽ cho điều gì.

?Dự đoán ABC, DEF.

? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (C=F)

? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.

- HS: C+B=900.

? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.

- HS: E+F=900.

C=F

900-B=900-E

B=E

- HS dựa vào phân tích chứng minh

GT

ABC, = 900, DEF,

= 900.

BC = EF, =

KL ABC = DEF

CM:

Vì = (gt)  900- = 900- mà ABC ( = 900) = 900-

DEF ( = 900), = 900-

 =

Xét ABC, DEF:

= (gt) ; BC = EF (gt)

= (cmt) ABC = DEF (g.c.g)

* Hệ quả: SGK

...

4.Củng cố (3ph)

- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.

5. Hướng dẫn về nhà (2ph) - Học bài.

- Làm bài tập 33; 34; 35 (SGK - tr123) V. RÚT KINH NGHIỆM

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

2) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.. Cho ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG.. 2) Trường hợp

Nếu một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một cạnh góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì

Tính độ dài các cạnh và số đo các góc dựa vào dữ kiện cho trước của bài toán. Áp dụng hệ thức giữa cạnh và các góc của một tam giác vuông để tính toán. Tính AB, AC.. Tính

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

Với các bài toán từ đây trở đi, các kết quả tính độ dài, tính diện tích, tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được

, đồng thời cắt các mặt phẳng chứa các mặt bên của lăng trụ này, ta lại thu được một lăng trụ mới (như hình vẽ) là một lăng trụ đứng có chiều cao là AG , tam giác

+ Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy thì hai tam giác vuông ấy bằng nhau..