Câu 1: Chất rắn nở ra, co lại khi nào? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống hay khác nhau?
•Chất rắn nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi.
•Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Tách chúng ra dễ dàng bằng cách cho nước đá vào ly bên trong, đổ nước ấm ngâm ly bên ngoài (cốc trong gặp lạnh sẽ co lại, cốc ngoài gặp nóng nên nở ra)
Câu 2: Hãy nêu cách tách rời hai chiếc cốc ở hình bên
Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước
thật đầy ấm?
Bài 19
Bài 19 + 20 + 20
Tiến hành
Hiện tượng xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh
Giải thích hiện tượng C1: Đặt
bình cầu vào chậu nước nóng C2: Sau đó, đặt bình cầu vào chậu nước lạnh 1. Thí nghiệm – trả lời
câu hỏi
Mực nước dâng lên
Mực nước hạ xuống
Vì nước trong bình nóng lên, nở ra
Vì nước trong bình lạnh đi co lại
I. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm – trả lời
câu hỏi C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của câu sau:
- - - -
a) Thể tích nước trong bình ………...
khi nóng lên, ………... khi lạnh đi.
tăng giảm
giống nhau
không giống nhau
1. Thí nghiệm – trả lời câu hỏi
2. Kết luận
Chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào?
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
1. Thí nghiệm – trả lời câu hỏi
2. Kết luận
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C3: Hãy quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của câu sau:
- - - -
tăng giảm
giống nhau
không giống nhau b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt……….
1. Thí nghiệm – trả lời câu hỏi
2. Kết luận
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Vận dụng
C5: Tại sao khi nấu nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Vì khi bị nung nóng, nước trong ấm nở ra làm nước tràn ra ngoài.
1. Thí nghiệm – trả lời câu hỏi
2. Kết luận
-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Vận dụng
C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
Để tránh trường hợp nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.
1. Thí nghiệm a. Dụng cụ:
c. Kết quả Thí nghiệm
Giọt nước
màu Thể tích khí trong bình
cầu Áp tay vào
bình cầu
Không áp tay vào bình cầu
Hiện tượng Khi
Đi lên
Đi xuống
Tăng
Giảm
Nguyên nhân
Khí trong bình cầu nóng lên Khí trong bình cầu lạnh đi
C5 2. Kết luận
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50oC và rút ra nhận xét.
Chất khí Chất lỏng Chất rắn
Không khí: 183cm3 Rượu: 58cm3 Nhôm: 3,45cm3 Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa: 55cm3 Đồng: 2,55cm3 Khí ôxi: 183cm3 Thủy ngân: 9cm3 Sắt: 1,08cm3
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau?
1. Thí nghiệm 2. Kết luận
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Chất khí Chất lỏng Chất rắn
Không khí: 183cm3 Rượu: 58cm3 Nhôm: 3,45cm3 Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa: 55cm3 Đồng: 2,55cm3 Khí ôxi: 183cm3 Thủy ngân: 9cm3 Sắt: 1,08cm3
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng - Chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Bài tập 19.1 – SBT: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng chất lỏng tăng.
C. Thể tích chất lỏng tăng.
D. Chỉ có a và b
Bài tập 19.2 – SBT: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị “Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
+ Xem thí nghiệm phần I
+ Sự co dãn nếu bị ngăn cản có thể gây ra điều gì?
+ Nêu ứng dụng và hoạt động của băng kép