• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Vật lí 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng | Giải sách bài tập Vật lí 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Vật lí 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng | Giải sách bài tập Vật lí 10"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

Bài 37.1 trang 89 SBT Vật Lí 10: Một vòng nhôm mỏng có đường kính 50 mm và trọng lượng P = 68.10-3 N, được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho biết hệ số lực căng bể mặt của nước là

72.10-3 N/m. Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.

A. F = 1,13.10-3 N B. F = 9,06.10-2N C. F = 226.10-3 N.

D. F = 7,2.10-2 N Lời giải:

Vì vòng nhôm mỏng, nên đường kính trong d và đường kính ngoài D của nó gần đúng bằng nhau. Khi đó lực căng bề mặt của nước tác dụng lên chu vi của mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm có độ lớn:

Fc =   +    ( D d) 2 D

Để bứt vòng dây nhôm ra khỏi mặt nước, lực kéo F của lực kế phải có độ lớn bằng tổng trọng lượng vòng nhôm và lực căng bề mặt của nước:

3 3 2

F + = +   P Fc P 2 D 7, 2.10  +68.10 =9,06.10 N Chọn đáp án B

Bài 37.2 trang 89 SBT Vật Lí 10: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây ab dài 80 mm có thể trượt không ma sát trên khung này (H.37.1). Cho biết hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3 N/m và khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3. Xác định đường kính của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng, lấy g ≈ 9,8 m/s2.

A. F = 10,8 mm.

B. F = 12,6 mm.

C. F = 2,6 mm.

D. F = 1,08 mm.

(2)

Lời giải:

Lực căng bề mặt của màng xà phòng (có hai mặt) tác dụng lên đoạn dây ab có độ dài l có độ lớn bằng:

Fc = 2 L

Trọng lượng của đoạn dây ab bằng:

d2

P mg DVg D. . g 4

= = = 

Điều kiện cân bằng của đoạn dây ab là:

d2

P F 2 D. . g

4

=   = 

3 3

8 8.40.10

d 1,08mm

Dg 3,14.8,9.10 .9,8

 = = =

Bài 37.3 trang 90 SBT Vật Lí 10: Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72. 10-5 N. Tính hệ số căng mặt của nước.

A. Xấp xỉ 72.10-3 N/m.

B. Xấp xỉ 36.10-2 N/m.

C. Xấp xỉ 72. 10-5 N/m.

D. Xấp xỉ 13,8.102 N/m.

Lời giải:

(3)

Khi giọt nước rơi khỏi miệng ống thì trọng lượng P của nó bằng lực căng bề mặt Fc tác dụng lên giọt nước tại miệng ống:

P= = Fc d

Với d là đường kính miệng ống nhỏ giọt, σlà hệ số căng bề mặt của nước Từ đó suy ra:

5 3 3

P 9,72.10 3,14.0, 43.10 72.10 N / m d

 = = 

Chọn đáp án A

Bài 37.4 trang 90 SBT Vật Lí 10: Một vòng nhôm đường kính 50 mm được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy tiếp xúc với mặt trước. Hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Khi vòng nhôm vừa bị kéo bứt ra khỏi mặt nước thì lực kế chỉ

A. 1,13.10-2N.

B. 2,26-2N.

C. 22,6-2N.

D. 7,2-2N.

Lời giải:

Ta có:

3 3

F=Fc =  =   =2 .L 2 . d 2.72.10 . .50.10 =0,0226N Chọn đáp án B

Bài 37.5 trang 90 SBT Vật Lí 10: Một màng xà phòng căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng (H.73.2). Đoạn dây ab dài 50 mm và có thể trượt dễ dàng trên khung. Hệ số căng bề mặt của xà phòng là 0,04N/m. Dây ab sẽ đứng yên khi trọng lượng của nó là

(4)

A. 2.10-3N.

B. 4.10-3N.

C. 1,6.10-3N.

D. 2,5.10-3N.

Lời giải:

Ta có:

3 3

P=Fc =  =   =2 .L 2 . d 2.0,04.50.10 =4.10 N Chọn đáp án B

Bài 37.6 trang 90 SBT Vật Lí 10: Một vòng nhôm có trọng lượng là 62,8.10-3 N được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh.

Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng 48mm và 50mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3 N/m và của rượu là 22.10-

3 N/m. Xác định lực kéo vòng nhôm đê bứt nó lên khỏi mặt thoáng của chất lỏng trong hai trường hợp : a) chất lỏng là nước ; b) chất lỏng là rượu.

Lời giải:

Muốn kéo vòng nhôm bứt khỏi mặt thoáng của nước thì cần tác dụng lên nó lực F1 hướng thẳng đứng lên trên và có cường độ nhỏ nhất bằng tổng trọng lực P của vòng nhôm và lực căng bề mặt Fc của nước: F1 = P + Fc

(5)

Vì mặt thoáng của nước tiếp xúc với cả mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm nên lực căng bề mặt Fc có độ lớn bằng:

Fc = σπ(d + D)

Từ đó suy ra: F1= P + σπ(d + D).

a) Với chất lỏng là nước có σ = 72.10-3 N/m, ta tìm được:

F1 = 62,8.10-3 + 72.10-3.3,14.(48 + 50). 10-3 ≈ 85.10-3 N b) Với chất lỏng là rượu có σ = 22.10-3 N/m, ta tìm được:

F2 = 62,8.10-3 + 22.10-3.3,14.(48 + 50).10-3 ≈ 69,5.10-3 N.

Bài 37.7 trang 90 SBT Vật Lí 10: Một mẩu gỗ hình lập phương có khối lượng 20 g được đặt nổi trên mặt nước. Mẩu gỗ có cạnh dài 30 mm và dính ướt nước hoàn toàn. Cho biết nước có khối lượng riêng là 1000 kg/m3 và hệ số căng bề mặt là 0,072 N/ Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định độ ngập sâu trong nước của mẩu gỗ.

Lời giải:

Do mẩu gỗ bị nước dính ướt hoàn toàn, nên lực căng bề mặt Fc tác dụng lên mẩu gỗ hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều kiện để mẩu gỗ nổi trên mặt nước là tổng của trọng lực Pp và lực căng bề mặt Fc phải cân bằng với lực đẩy Ác-si-mét FA (H.37.1G):

P + Fc = FA

Gọi a là độ dài mỗi cạnh của mẩu gỗ, x là độ ngập sâu trong nước của mẩu gỗ, D và σ là khối lượng riêng và hệ số căng bề mặt của nước. Thay P = mg, Fc = σ4a và FA = Da2xg (bằng trọng lượng nước bị phần mẩu gỗ chìm trong nước chiếm chỗ), ta tìm được:

2

2

mg 4a

mg 4a Da xg x

Da g +  = = = + 

(6)

Thay số:

( ) ( )

3 3

3 2

20.10 .9,8 0,072.4.30.10

x 2, 2 0,1 cm 2,3cm

1000. 30.10 .9,8

= +  + =

Như vậy lực dính ướt có tác dụng làm mẩu gỗ chìm sâu thêm 0,1 cm chiếm tỉ lệ khoảng hơn 4% độ ngập sâu của mẩu gỗ.

Bài 37.8 trang 90 SBT Vật Lí 10: Một chiếc kim hình trụ bằng thép có bôi một lớp mỏng dầu nhờn ở mặt ngoài được đặt nằm ngang và nổi trên mặt nước. Hãy xác định đường kính lớn nhất của chiếc kim sao cho độ chìm sâu trong nước của chiếc kim bằng bán kính của nó. Đường kính chiếc kim bằng 5% độ dài của nó. Cho biết khối lượng riêng của thép là 7800 kg/m3 và của nước là 1000 kg/m3 hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s2.

Lời giải:

Muốn chiếc kim nổi trên mặt nước thì hiệu số giữa trọng lượng P và lực đẩy Ác-si- mét FA tác dụng lên chiếc kim phải lớn hơn hoặc bằng lực căng bề mặt Fc của phần mặt nước đỡ chiếc kim nổi trên nó (H.37.2G) :

P – FA > Fc

Gọi d là bán kính, l là chiều dài và D là khối lượng riêng của chiếc kim, còn D0 và σ là khối lượng riêng và hệ số căng bề mặt của nước.

Thay:

( )

d2

P mg D g, Fc 2 d 4

= =  =  +

2

A 0

F D 1 d g 2 4

=  (trọng lượng nước bị một nửa phần chiếc kim chìm

(7)

trong nước chiếm chỗ), đồng thời chú ý rằng d = 0,05l hay l = 20d, ta tìm được :

( )

2 2

0

d d

D 20dg D 20dg 2 d 20d

4 8

 −    +

Từ đó suy ra :

(

0

)

d 1 16,8

g 2D D

 

 −

Thay số, ta được:

( )

max

16,8.0,072

d 1,64mm

3,14.9,8. 2.7800 1000

= 

Bài 37.9 trang 91 SBT Vật Lí 10: Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/s2.

Lời giải:

Trọng lượng P của mỗi giọt rượu khi bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có độ lớn bằng lực căng bề mặt Fc của rượu tác dụng lên chu vi của miệng ống nhỏ giọt, tức là :

P = Fc = σl = σπd

với σ là hệ số căng bề mặt của rượu và l = πd là chu vi của miệng ống nhỏ giọt.

Gọi M là khối lượng rượu chảy khỏi miệng ống trong thời gian t. Vì hai giọt rượu kế tiếp chảy khỏi miệng ống cách nhau 2,0 s nên trọng lượng P mỗi giọt tính bằng:

Mg Mg

P 2

t t

2

= =

Từ đó ta tìm được:

3

2 3

2Mg 2.10.10 .9,8

4,3.10 N / m

dt 3,14.2.10 (

.720

 = =

Bài 37.10* trang 91 SBT Vật Lí 10: Một ống mao dẫn dài và mỏng có hai đầu đều hở được cắm thẳng đứng xuống nưởc sao cho toàn bộ chiều dài của ống ngập trong

(8)

nước. Dùng tay bịt kín đầu dưới của ống và nhấc ống thẳng đứng lên khỏi nước. Sau đó buông nhẹ tay để đầu dưới của ống lại hở. Xác định độ cao của cột nước còn đọng trong ống. Cho biết đường kính của ống là 2,0 mm, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hệ số căng bể mặt của nước là 72,5.10-3 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s2.

Lời giải:

Cột nước còn đọng lại được trong ống mao dẫn là do tác dụng cân bằng giữa trọng lượng P của cột nước với tổng các lực dính ướt Fd của thành ống tạo thành mặt khum lõm ở đầu trên và mặt khum lồi ở đầu dưới của cột nước (H.37.3G). Tại vị trí tiếp xúc giữa hai mặt khum của cột nước với thành ống, các lực dính ướt Fd đều hướng thẳng đứng lên phía trên và có cùng độ lớn với lực căng bề mặt Fc của nước.

Fd = Fc = σπd

với d là đường kính của ống mao dẫn và σ là hệ số căng bề mặt của nước. Nếu gọi D là khối lượng riêng của nước và h là độ cao của cột nước trong ống thì trọng lượng cột nước bằng:

d2

P mg Dgh 4

= = 

Khi đó điều kiện cân bằng của cột nước đọng lại trong ống là:

2 d

P 2F Dgh d 2 d 4

=   = 

(9)

Từ đó suy ra :

( )

3 3

8 8.72.10

h 29, 4 mm

Dgd 1000.9,8.2,0.10

=  = 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.. Chọn chiều chuyển động rơi của viên bi là chiều dương. Xác định tổng động lượng của hệ

Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10 0 C, trong khi áp suất là 78 cmHg.. Tính thể tích của lượng không khí đã

a) Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0.. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17 0 C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Bỏ qua sự

Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết.. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.. Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Bỏ qua sự

Muốn kéo vòng nhôm bứt khỏi mặt thoáng của nước thì cần tác dụng lên nó lực F hướng thẳng đứng lên trên và có cường độ nhỏ nhất bằng tổng trọng lực P của vòng nhôm và

- Tổng hợp lực: là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống như các lực ấy.. Lực thay thế gọi là lực

+ Chiều: ngược chiều biến dạng của lò xo: khi lò xo dãn, lực đàn hồi hướng vào trong, khi nén, lực đàn hồi hướng ra ngoài.. Dây cao su,

- Trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy. - Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.. Bài 5 trang 100 Vật lí 10: Điều kiện cân bằng của một