• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Vật lí 10 Bài 38: Sự chuyển thể của các chất | Giải sách bài tập Vật lí 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Vật lí 10 Bài 38: Sự chuyển thể của các chất | Giải sách bài tập Vật lí 10"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 38: Sự chuyển thể của các chất

Bài 38.1 trang 91 SBT Vật Lí 10: Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0oC. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.

A. Q = 0,34.103J.

B. Q = 340.105 J.

C. Q = 34.107J.

D. Q = 34.103 J.

Lời giải:

Lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy khối lượng m = 100g nước đá ở t0 = 0°C thành nước ở cùng nhiệt độ t0 = 0°C có giá trị bằng:

Q = λm = 3,4.105.100.10-3 = 34.103 (J) Chọn đáp án D

Bài 38.2 trang 91 SBT Vật Lí 10: Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm bay hơi 100 g nước ở 100oC. Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.10 J/kg . A. Q = 23.106J

B. Q = 2,3.105J.

C. Q = 2,3.106J.

D. Q = 0,23.104J.

Lời giải:

Lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm bay hơi khối lượng m = 100g nước ở t0 = 100°C có giá trị bằng:

Q = L.m = 2,3.106.100.10-3 = 2,3.105 (J) Chọn đáp án B

Bài 38.3 trang 91 SBT Vật Lí 10: Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá khối lượng 50 g và đang có nhiệt độ - 20oC. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09.103 J/kg.K.

A. Q ≈ 36 kJ.

(2)

B. Q ≈ 190 kJ.

C. Q ≈ 19 kJ.

D. Q ≈ 1,9 kJ.

Lời giải:

Lượng nhiệt Q cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá khối lượng m = 50g và nhiệt độ ban đầu t0 = -20°C có giá trị bằng:

Q = m.c.(t – t0) + λm = m[c(t – t0) + λ]

Thay số Q = 50.10−3[2,09.103(0−(−20) + 3,4.105)] = 19kJ Chọn đáp án C

Bài 38.4 trang 92 SBT Vật Lí 10: Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy 8 kg nhôm ở 20oC là:

A. 5,9.106J.

B. 59.104J.

C. 4,7.106J.

D. 47.106J.

Lời giải:

Nhiệt lượng cần để 8kg nhôm ở 200C tăng lên 6580C là:

Q1 = m.c.Δt = 8.880.(658 − 20) = 4491520J

Nhiệt lượng cần cung cấp để nhôm nóng chảy hoàn toàn là

5

Q2 =  =.m 3,9.10 .8 3120000J=

Nhiệt lượng để làm nóng chảy nhôm ở 200C là Q = Q1 + Q2 = 4491520 + 3120000 = 7611520J Không có đáp án đúng ở đề bài

Bài 38.5 trang 92 SBT Vật Lí 10: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0oC vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20oC đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg , nhiệt

(3)

dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.

Lời giải:

Gọi λ là nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá khối lượng m0 ở t0 = 0oC;

còn c1, m1, c2, m2 là nhiệt dung riêng và khối lượng của cốc nhôm và của lượng nước đựng trong cốc ở nhiệt độ t1 = 20oC.

Nếu gọi toC là nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết thì lượng nhiệt do cục nước đá ở t0 = 0oC đã thu vào để tan thành nước ở toC bằng:

Q = λm0 + c2m0(t - t0) = m0(λ + c2t)

Còn nhiệt lượng do cốc nhôm và lượng nước đựng trong cốc ở t1 = 20oC toả ra để nhiệt độ của chúng giảm tới toC (với t < t1) có giá trị bằng :

Q' = (c1m2 + c2m2)(t1 - t)

Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có : Q' = Q => (c1m1 + c2m2) (t1 - t) = m0(λ + c2t) Từ đó suy ra :

( )

( )

1 1 2 2 1 0

1 1 2 0 2

c m c m t m

t c m c m m

+ − 

= + +

Thay số: t ≈ 3,7oC.

Bài 38.6 trang 92 SBT 10: Xác định lượng nhiệt cần cung cấp cho cục nước đá khối lượng 0,2 kg ở -20oC biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09.103 J/kg.K ; nước có nhiệt dung riêng là 4,18.103 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng là 2,3.103 J/kg.

Lời giải:

Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 200 g nước đá ở -20oC tan thành nước và được đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC.

Q = cđm(t1 - t0) + λm + cnm(t2 - t1) + Lm hay Q = m [cđ(t1 - t0) + λ.+ cn(t2 - t1) + L]

(4)

Thay số, ta tìm được :

Q = 0,2. [2,09.103 (0 - (-20)) + 3,4.105 + 4,18.103 (100 - 0) + 2,3.106] hay Q = 205 960 J ≈ 206 kJ

Bài 38.7* trang 92 SBT Vật Lí 10: Người ta thả cục nước đá ở 0oC vào chiếc cốc bằng đồng khối lượng 0,20 kg đặt ở trong nhiệt lượng kế, trong cốc đồng đựng 0,70 kg nước ở 25oC. Khi cục nước đá vừa tan hết thì nước trong cốc đồng có nhiệt độ là 15,2oC và khối lượng của nước là 0,775 kg. Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá.

Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài.

Lời giải:

Gọi λ là nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá khối lượng m0, còn c1, m1, c2, m2 là nhiệt dung riêng và khối lượng của cốc đồng và của lượng nước đựng trong cốc.

- Lượng nhiệt do cốc đồng và lượng nước đựng trong cốc ở t1 = 25oC toả ra để nhiệt độ giảm tới t = 15,2oC có giá trị bằng :

Q = (c1m1 + c2m2) (t1 -t)

- Lượng nhiệt do cục nước đá ở t0 = 0oC thu vào để tan thành nước ở t = 15,2oC có giá trị bằng :

Q' = m0(λ + c2t)

Theo nguyên lí cân bằng nhiệt, ta có : Q' = Q ⇒ m0(λ + c2t) = (c1m1 + c2m2) (t1- t) Từ đó suy ra :

(

2

)( )

2 0

1 1 2 1

m c t

c m +c m t −t

 =

Thay số với chú ý m0 = 0,775 - 0,700 = 0,075 kg, ta tìm được :

( )( )

5

4180.15, 2 3,3.10 (J / kg) 0,

380.0, 20 4180.0,7 25 15, 7

2 0 5

+ − −

 =

Bài 38.8* trang 92 SBT Vật Lí 10: Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 cm3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0oC trong nhiệt lượng kế.

(5)

Khối lượng riêng của sắt ở 0oC là 7800 kg/m3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3.10-5 K-

1. Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/k. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định:

a) Nhiệt độ của thỏi sắt nóng trước khi được thả vào cốc nước đá.

b) Khối lượng của phần nước đá tan thành nước trong cốc khi cân bằng nhiệt.

Lời giải:

a) Gọi V là thể tích ở nhiệt độ t và V0 là thể tích ở 0oC của thỏi sắt. Theo công thức nở khối vì nhiệt, ta có :

V = V0(1 + βt)

với β là hệ số nở khối của sắt.

Vì khối lượng m của thỏi sắt không phụ thuộc nhiệt độ nên khối lượng riêng D của thỏi sắt ở nhiệt độ t liên hệ với khối lượng riêng D0 của nó ở 0oC theo công thức:

0 0

0

D V m D

D = V  =D V =1 t + 

Từ đó suy ra nhiệt độ t của thỏi sắt trước khi thả nó vào cốc nước đá : D V 0 m

t m

= −

Thay số ta tìm được:

6 3

0 3

7800.45.10 350.10

t 86,6 C

350.10 .3,3.10 5

= − =

b) Khối lượng M của phần nước đá tan thành nước sau khi thả thỏi sắt nóng có nhiệt độ toC vào cốc nước đá ở 0oC được xác định bởi điều kiện cân bằng nhiệt:

M  = cmt M=cmt

trong đó λ là nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, c là nhiệt dung riêng của thỏi sắt có khối lượng m.

Thay số, ta tìm được:

(6)

3 5

cmt 550.350.10 .86,6

M 49g

3, 4.10

= =

Bài 38.9 trang 92 SBT Vật Lí 10: Hỏi phải đốt cháy bao nhiêu kilôgam xăng trong lò nấu chảy với hiệu suất 30% để nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy và làm chảy lỏng 10 tấn đồng? Cho biết đồng có nhiệt độ ban đầu là 13oC nóng chảy ở nhiệt độ 1083oC, nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng là 1,8.105 J/kg và lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg xăng là 4,6.107 J/kg.

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy và làm chảy lỏng 10 tấn đồng có giá trị bằng:

Q = cm(t - t0) + λm

với m là khối lượng của đồng cần nấu chảy, t0 và t là nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ nóng chảy của đồng, c là nhiệt dung riêng và λ là nhiệt nóng chảy riêng của đồng.

Nếu gọi q là lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg xăng (còn gọi là năng suất toả nhiệt của xăng) thì khối lượng xăng (tính ra kilôgam) cần phải đốt cháy để nấu chảy đồng trong lò với hiệu suất 30% sẽ bằng:

( )

m c t t0 M Q

0,3q 0,30q

 

 − + 

= =

Thay số, ta tìm được :

( )

3 5

7

10.10 380. 1083 13 1,8.10

M 425kg

0,30.4,6.10

− +

=   =

Bài 38.10 trang 93 SBT Vật Lí 10: Áp suất hơi nước bão hoà ở 25oC là 23,8 mmHg và ở 30oC là 31,8 mmHg. Nếu tách hơi nước bão hoà ở 25oC ra khỏi nước chứa trong bình kín và tiếp tục đun nóng đẳng tích lượng hơi nước này tới 30oC thì áp suất của nó sẽ bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

Hơi nước bão hoà ở nhiệt độ T1 = (273 + 25) = 298 K được tách ra khỏi nước chứa trong bình kín có áp suất là p1 = 23,8 mmHg. Nếu đun nóng đẳng tích lượng

(7)

hơi nước này tới nhiệt độ T2 = (273 + 30) = 303 K, thì áp suất của nó sẽ xác định theo định luật Sác-lơ :

2 1 2

2 1

2 1 1

p p T

p p T = T  = T

Thay số, ta tìm được : p 23,8.2 303 24, 2

= 298 mmHg

Nhận xét thấy áp suất p2 ≈ 24,2 mmHg nhỏ hơn giá trị áp suất hơi nước bão hoà ở 30oC là pbh = 31,8 mmHg. Như vậy khi nhiệt độ tăng, áp suất hơi nước chứa trong bình kín không chứa nước (tuân theo định luật Sác-lơ) sẽ tăng chậm hơn áp suất hơi nước bão hoà trong bình kín có chứa nước

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vì khi thả ba miếng kim loại cùng khối lượng vào cốc nước nóng thì nhiệt độ của cốc nước cao hơn sẽ truyền sang ba miếng kim loại và cuối cùng khi nhiệt độ của ba

Vùng Bắc Mĩ sản xuất ít mà lượng tiêu thụ nhiều trong đó lượng dự trữ dầu ít nên có nguy có cạn kiệt nguồn dự trữ dầu trong 10 năm tới.. Tính lượng dầu hỏa cần thiết,

a) Cơ năng của tay chuyển hóa thành thế năng của dây cao su. b) Một phần thế năng của dây cao su chuyển hóa thành động năng của hòn sỏi.. c) Động năng của hòn sỏi

Vì động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện do sức nước làm cho tuabin quay chứ không phải do nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng nên đây không

- Ảnh hưởng của yếu tố địa hình tới sự phân bố nhiệt độ: ở tầng đối lưu nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m giảm 0,6 o C; sườn có độ dốc lớn, góc nhập

Bài 29.3 trang 68 SBT Vật Lí 10: Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ

a) Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0.. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17 0 C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Bỏ qua sự

Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi