• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

NS : 21/9/2021 NG: 27/9/2021

Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh nhận biết được các thành phần của bộ thiết bị Robot Wedo 2.0. Có kiến thức cơ bản về lập trình.

- Sắp xếp các thiết bị của bộ thiết bị theo đúng hướng dẫn; Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

- Năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất: Chăm chỉ, Trung thực; Trách nhiệm. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, có ý thức kỉ luật; Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình; Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học:

+ Bộ thiết bị Robot Wedo.

+ Video, hình ảnh về Robot Wedo - HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh A. HĐ mở đầu: (5’)

- Trong phòng học trải nghiệm con cần thực hiện những về nội quy gì?

2. HĐ khám phá

2.1. GV giới thiệu về các thiết bị Lego wedo 2.0 (16’)

- Bao gồm 280 chi tiết lắp ghép robot, bộ smarthub giao tiếp điều khiển, động cơ và cảm biến chuyển động và cảm biến độ nghiêng.

- Gv giao nhóm trưởng bộ thiết bị Lego wedo 2.0, yêu cầu học sinh không được mở ra khi chưa được phép.

- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến môn học cho hs quan sát nhận xét:

+ Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành phần nào thì

- Không được làm hỏng hay lấy những đồ dùng trong phòng

Để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng nhận về các nhóm.

+ Mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần của bộ thiết bị

(2)

yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

+ Lưu ý HS: Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ, cần quan sát để lấy đúng và tránh thất lạc.

+ Hướng dẫn HS cách sắp xếp vật dụng trong bộ thiết bị

- GV: Bộ thiết bị được sử dụng kết hợp với phần mềm WeDo được cài đặt trên laptop, máy tính bảng,… để lập trình điều khiển.

2.2. Lắp ráp mô hình xe trượt (16’) - Hướng dẫn qua các bước cho học sinh làm quen với lego

- Trong phần này thầy cô sẽ hướng dẫn các em lắp ráp mô hình xe trượt của riêng nhóm mình trong thời gian quy định , lưu ý, không sử dụng bộ não, động cơ và cảm biến.

- Chia nhóm 6. YC các nhóm lắp ráp mô hình xe trượt

- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs theo dõi, quan sát

- Theo dõi, quan sát

- Các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt

(3)

- Sau khi hoàn thành, GV tiến hành tổ chức thi đấu cho các nhóm đua xe - YCHS nhận xét, chọn ra nhóm chiến thắng.

- Nhận xét, khen nhóm có sản phẩm đúng và chiến thắng

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Khi sử dụng bộ thiết bị Robot Wedo 2.0 con cần chú ý gì?

- Nhận xét giờ học

lắp ghép mô hình xe trượt.

- Thi đấu giữa các xe trượt

- HS nhận xét, chọn ra nhóm chiến thắng.

+ Không được ngậm, nuốt, bẻ cong bộ lắp ghép.

+ Có các chi tiết nhỏ, cần lưu ý khi sử dụng

+ Sau khi sử dụng, tháo dỡ các mảnh ghép đã kết nối, vệ sinh sạch sẽ và để vào các ngăn đựng từng thiết bị theo quy định.

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu.

- Giải bài toán nhiều hơn.

- Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.

- Năng lực: Tư duy và lập luận toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Giao tiếp toán học

- Phẩm chất: Hứng thú, chăm chỉ học toán; Trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: Bảng phụ 2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- TC: Truyền điện

- Gv nêu tên trò chơi, luật chơi, thời gian chơi

- Cho hs chơi

- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất

Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

Bài 1. Đặt tính rồi tính(7’) - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu gì?

- Lắng ghe

- HS Nêu kết quả của các phép tính trong bảng nhân chia đã học

- 1 HS đọc bài tập.

- 2 yêu cầu : Đặt tính; tính.

(4)

+ Nhận xét gì về các phép tính có trong bài?

+ Khi thực hiện đặt tính và tính, cần lưu ý điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nh n xét.ậ

+Nêu cách thực hiện phép tính 652 – 126?

Củng cố:Cách cộng trừ các số có 3 chữ số.

Bài 2. Tìm x(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Nêu thành phần của x trong mỗi phép tính?

- Hướng dẫn: Vận dụng quy tắc tìm thừa số và số bị chia để hoàn thành bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài.

- GV chốt bài làm đúng.

+ Muốn tìm tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm như thế nào?

+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

Củng cố: Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia.

Bài 3:Tính: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu bài tập.

+ Có nhận xét gì về các dãy tính trên?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chốt bài làm đúng.

+ Nêu cách thực hiện dãy tính 80: 2 - 13?

+ Trong dãy tính có phép cộng, phép nhân hoặc phép chia, phép trừ ta làm như thế nào?

Bài 4: Bài toán: (9’) - Gọi 2 HS đọc bài toán

- Là các phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số.

- HS nêu.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vbt.

- Nhận xét.

830 415

415

200 156

356

666 432

234

526 126

652

- HS nêu.

- 2 HS đọc.

- Phần a) x là thừa số chưa biết phần b) x số bị chia chưa biết.

- 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vbt.

- HS đọc. Lớp nhận xét.

x × 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 × 8 x = 8 x = 32 -... ta lấy tích chia cho thừa số kia.

+... ta lấy thương nhân với số chia.

- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Có phép tính nhân, phép cộng…

- 2 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bài vbt.

- 2HS đọc bài làm, lớp nhận xét.

a) 5 × 9 + 27 = 45 + 27 = 72 b) 80 : 2 - 13 = 40 - 13

= 27

- Lấy 80:2 bằng 40, sau đó lấy 40 trừ 13

- Ta thực hiện phép nhân, chia trước;

cộng, trừ thực hiện sau.

(5)

+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt lên bảng.

- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

+ Muốn biết thùng hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét.

Củng cố: Cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).

* Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số (có nhớ),

+ Muốn tìm tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm như thế nào?

+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét tiết học, giao bài về nhà

- 2 HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

125l dầu

Thùng 1: … ldầu?

Thùng 2:

160l dầu

- 1 HS nêu bài toán dựa vào tóm tắt.

-... ta lấy số lít dầu thùng thứ hai trừ số lít dầu thùng thứ nhất.

1HS lên bảng. Lớp làm bài vào vbt - HS đọc bài làm.Lớp nhận xét.

Bài giải

Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:

160 - 125 = 35 ( l )

Đáp số: 35l dầu.

- Hs nêu

-... ta lấy tích chia cho thừa số kia.

-... ta lấy thương nhân với số chia.

- Lắng nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.

- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

- Năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo;

Nhận thức môi trường; Tìm tòi và khám phá.

- Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giúp cơ thể phòng chống bệnh đảm bảo sức khỏe.

*GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.

- Kĩ năng ra quyết định.

*GDBVMT:

(6)

- Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn.

- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1.Giáo viên: SGK, Tranh, thẻ tên 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Dùng thẻ tên để gọi HS trả lời câu hỏi.

+ Nêu thành phần của máu?

+ Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài học và ghi tên bài:

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Nhịp đập của tim (12’) Bước 1: Làm việc cả lớp.

- GV gọi HS đọc mục Liên hệ thực tế và trả lời trong SGK trang 16.

- GV hướng dẫn HS :

+ Áp tai vào ngực của bạn để nghe nhịp tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút.

+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn (phía dưới ngón cái), đếm số nhịp mạch đập trong một phút.

- Gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.

Bước 2: Làm việc theo cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 trong VBT - T10.

- GV hướng dẫn HS cách làm BT1 trong VBT: Thực hành đếm nhịp tim và nhịp mạch trong một phút rồi ghi vào chỗ chấm trong BT1.

- Yêu cầu HS thực hành như hướng dẫn trên theo cặp đôi, kết hợp làm BT1 (VBT- T10).

- GV theo dõi nhắc nhở HS chậm.

Bước 3: Làm việc cả lớp.

+ Em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn?

+ Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?

- Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm huyết tương và huyết cầu.

-Tim và các mạch máu.Cơ quan tuần hoàn có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể.

- Nhận xét

- HS đọc.

- Nghe GV hướng dẫn.

- Một số hs lên làm mẫu.

- HS đọc.

- HS nghe GV hướng dẫn.

- Cả lớp cùng làm theo từng cặp đôi và làm bài 1(VBT-10).

+ Tiếng đập của tim (nhịp tim).

+Tiếng đập của nhịp mạch.

(7)

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trong VBT.

- Lưu ý: Không đòi hỏi HS đếm chính xác.

- Nhận xét.

+ Tim luôn đập để làm gì ?

+ Nếu tim ngừng đập, điều gì sẽ xảy ra?

*Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ bị chết.

- GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK- T16 Hoạt động 2: Đường đi của máu. (8’) Bước 1: Làm việc theo nhóm 4:

- Gọi HS đọc Mục Quan sát và trả lời trong SGK - T17.

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

- Gọi HS đọc tên sơ đồ.

- GV yêu cầu HS làm BT2,3 - VBT trang 10 kết hợp làm việc theo gợi ý:

+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ hình 3 (SGK).

+ Nêu chức năng của từng loại mạch máu?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ - vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn - vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp:

- Gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời câu hỏi.

- Sau mỗi câu hỏi GV cho các nhóm khác bổ sung rồi mới chuyển sang câu hỏi khác.

- HS đọc bài làm.

a) Nhịp tim của tôi trong một phút là:

75 đến 110 lần.

b) Nhịp mạch của tôi trong một phút là:

70 đến 110 lần.

+ Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.

+ Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ bị chết.

- HS đọc ghi nhớ SGK-trang 16.

- HS đọc.

- HS quan sát sơ đồ.

- HS đọc tên sơ đồ.

- HS quan sát hình 3 (trang 17- SGK) và thảo luận, kết hợp làm BT 2,3 trong VBT - T 10.

- HS chỉ trên sơ đồ.

+ Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể.

+ Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.

+ Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.

+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim.

+ Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác bổ sung

(8)

*Kết luận:

- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.

- Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan...

- Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim.

- GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK- T 17 3. Họat động vận dụng: (10’) - Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn.

- Đánh giá

* Củng cố, dặn dò:(5’)

+ Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn?

+ Nêu chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ?

- Về nhà hoàn thành VBT – 11 - Chuẩn bị bài: Vệ sinh tuần hoàn.

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc ghi nhớ trong SGK- T 17.

- HS thi vẽ vòng tuần hoàn ra giấy A4 - Hs trình bày, nhận xét

- Đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô- níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.

- Đưa máu từ tim đến phổi lấy ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim.

- Thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 ĐẠO ĐỨC

GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thực hiện giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều đã nói, đã hứa với người khác thông qua các bài tập vận dụng, thực hành.

- Rèn luyện cho học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, điều chỉnh hành vi đạo đức.

- Phẩm chất: Có thái độ yêu quý tôn trọng những người biết giữ lời hứa.

* Các kĩ năng sống cơ bản:

- KN tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- KN thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- KN đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

- GDĐĐHCM: học tập Bác Hồ về việc luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người dù là việc nhỏ nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(9)

1.Giáo viên: SGK

2.Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về người biết giữ lời hứa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’):

- Gv yêu cầu

- Gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là giữ lời hứa?

+ Vì sao phải giữ lời hứa?

- GV nhận xét.

* Kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mình đã nói hay hứa hẹn với người khác….

- Gv kết nối vào bài học

2. HĐ luyện tập, thực hành(25’) Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 (VBT-7).

- Gọi HS đọc các tình huống.

- GV yêu cầu thảo luận theo cặp đôi - GV yêu cầu HS trình bày kết quả và giải thích lí do.

- Nhảy vũ điệu rửa tay phòng chống covid 19

+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mình đã nói hay hứa hẹn với người khác.

+ Vì giữ lời hứa thể hiện sự tôn trọng bản thân mình và tôn trọng người khác.

Bài 3: Hãy điền vào ô chữ Đ trước những hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước những hành vi không biết giữ lời hứa.

- HS đọc.

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có ).

a, Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra, mặc dù đang chơi vui.

b, Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa...

c, Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Quy học xong thì trên ti vi có phim hoạt hình. Thế là Quy ngồi xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình.

d, Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc

Đ Đ

S

S

(10)

*Kết luận:

+ a, d, e : giữ đúng lời hứa.

+ b,c,đ:không giữ đúng lời hứa.

+ Vì sao điền S trước hành vi ở ý b) ? + Nếu em là Cường sẽ làm gì ?

GV chốt: Việc làm của Cường cho thấy Cường là một học sinh không biết giữ lời hứa với cô giáo.Việc làm đó sẽ gây ảnh hưởng đến việc học tập của Cường và các bạn trong lớp. Trong lớp học chúng ta cần phải giữ trật tự, không làm việc riêng, không nô nghịch, phải chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài.Có như vậy chúng ta mới hiểu bài...

+ Vì sao điền S trước hành vi ở ý c) ? + Nếu em là Quy em sẽ làm gì ?

GV chốt: Việc làm của Quy là không giữ lời hứa với em. Khi học xong Quy nên chơi đồ chơi cùng với em. Chúng ta cần phải giỡ lời hứa với các em nhỏ.

Vì sao điền S trước hành vi ở ý đ) ? + Nếu em là Thanh em sẽ làm gì ? GV chốt: Khi bạn cho mượn đồ thì Thanh nên giữ gìn cẩn thận đồ cho bạn. Nếu không may làm hỏng đồ của bạn Thanh cần phải xin lỗi bạn một cách chân thành.

Củng cố: Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

Hoạt động 2: Đóng vai + Bài yêu cầu gì ?

diều...

đ) Thanh mượn đồ chơi của bạn và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng trong khi chơi, Thanh lỡ tay làm hỏng đồ chơi. Khi bạn hỏi, Thanh đưa đồ chơi trả bạn nhưng không hề nói lại với bạn.

+ Vì Cường đã không giữ lời hứa với cô giáo và cả lớp.

+ Em sẽ không nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp. Em sẽ chú ý nghe cô giáo giảng bài.

+ Vì Quy đã không giữ lời hứa với em.

+ Em sẽ cùng chơi đồ hàng với em bé.

+ Vì Thanh đã không giữ lời hứa là giữ gìn đồ chơi cẩn thận cho bạn.

+ Nếu là Thanh em sẽ xin lỗi bạn vì đã làm hỏng...

Bài 5: Em cùng các bạn trong nhóm thảo luận, tìm cách ứng xử trong tình huống sau:

S

(11)

- Gọi HS đọc nội dung bài.

- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ: Các nhóm đóng vai tình huống trong b tập - Gọi các nhóm lên đóng vai.

+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không?

+ Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?

Kết luận:

- Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái ( ý d).

- Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa thể hiện sự tôn trọng bản thân mình và tôn trọng người khác.

3. Hoạt động vận dụng: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 6 -VBT.

- Gọi HS đọc các ý kiến.

- GV lần lượt nêu ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình hay bằng cách giơ thẻ.

+ Đồng tình: màu xanh.

+ Không đồng tình: màu đỏ.

*GV kết luận:

Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( ví dụ: hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông…). Khi đó, em sẽ làm gì? Đánh dấu + vào trước ý em chọn.

- Các nhóm thảo luận, phân công đóng vai và hoàn thành bài tập.

- Trình bày trước lớp: 3 nhóm.

- Nhận xét

a) Vẫn thực hiện lời hứa.

b) Không làm việc đó và cũng không nói gì với bạn.

c) Không làm và giải thích lí do mình không muốn làm.

d) Không làm, giải thích lí do và khuyên bạn cũng không nên làm điều sai trái.

Bài 6: Em có tán thành các ý kiến dưới đây không? Vì sao?

- HS đọc.

- HS bày tỏ ý kiến bằng việc giơ thẻ và giải thích lí do mình chọn.

a) Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.

b) Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.

c) Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.

d) Giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

đ) Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.

e) Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.

g) Cần giữ lời hứa với tất cả mọi người.

h) Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.

+

(12)

+ Đồng tình các ý kiến: b, d, đ, e, g.

+ Không đồng tình: a, c, h.

+ Tại sao em lại không đồng tình với ý kiến c?

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?

+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?

- GV nhận xét tuyên dương em biết giữ lời hứa , nhắc em chưa giữ lời hứa.

* Củng cố, dặn dò: (3’) + Thế nào là giữ lời hứa?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS phải biết giữ đúng lời hứa.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 3: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)

+ Nếu mình cứ hứa mà không thực hiện những lời hứa đó thì mọi người sẽ mất lòng tin ở mình. Mọi người sẽ không tôn trọng mình.

- Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.

- Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.

+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mình đã nói hay hứa hẹn với người khác.

Giữ lời hứa thể hiện sự tôn trọng bản thân mình và tôn trọng người khác.

- Thực hiện

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 7 : NGƯỜI MẸ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

A.Tập đọc

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản,…). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

B. Kể chuyện:

- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

- Năng lực: Giao tiếp và hợp tác; NL ngôn ngữ; NL văn học: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

- Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu thương và kính trọng mẹ.

*GDKNS:

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- GV: Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động mở đầu (5’) - Gv yêu cầu

- Kết nối nội dung với bài học.

- Giáo viên dẫn dắt giới thiệu vào bài - Ghi tên bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc:

a) Đọc mẫu: (5’)

- GV đọc mẫu toàn bài :

- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài:

+ Giọng đọc hồi hộp, thiết tha, thể hiện tâm trạng của người mẹ sẵn sàng hi sinh vì con.

b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ:

(10’)

Đọc từng câu:

- YCHS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - Gv ghi các từ khó lên bảng

- GV gọi HS đọc từ khó.

- Gv sửa sai cho học sinh

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.

*Luyện đọc đoạn trước lớp (10’) + Bài chia mấy đoạn?

- GV nêu từng đoạn (4 đoạn)

- GV thống nhất chia đoạn

- YCHS đọc từng đoạn trước lớp (lượt 1) - HD đọc câu văn dài:

+ YCHS nêu cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

+ GV hướng dẫn cách đọc:

- Gọi 1HS năng khiếu đọc mẫu câu dài - Nhận xét

- Gọi HS đọc lại câu dài - Nhận xét

- YCHS đọc từng đoạn trước lớp (lượt 2) - Gọi hs đọc phần chú giải

- Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ:

- Cả lớp hát bài: Bàn tay mẹ - 2 hs đọc lại tên bài

- Đọc thầm

- HS nối tiếp câu lần 1

- Hs đọc cá nhân, lớp: trả lại, nảy lộc, lã chã, lạnh lẽo ...

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - 4 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu....cho bà

+ Đoạn 2: Đến một ngã ba.... cho bà

+ Đoạn 3: Bà đến....Thần Chết + Đoạn 4: Còn lại

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS nêu cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng

“Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người mà lão đã cướp đi đâu”.

- HS năng khiếu đọc mẫu - Nhận xét

- 3HS đọc lại câu dài - Nhận xét

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải SGK.

(14)

Đoạn 1:

+ Trong câu Bà mẹ chạy ra ngoài, hớt hải gọi con. Em hiểu hớt hải có nghĩa là như thế nào?

+ Mấy đêm ròng có nghĩa là như thế nào?

+ Bạn nào hiểu thiếp đi nghĩa là như thế nào?

+ Trong câu Bà mẹ khẩn khoản cầu xin Thần chỉ đường…. Theo em, khẩn khoản có nghĩa là như thế nào?

Đoạn 3:

+ Lã chã có nghĩa là như thế nào?

* Luyện đọc đoạn trong nhóm: (10’) - GV chia nhóm 4, mỗi bạn luyện đọc một đoạn của truyện.

- Gọi đại diện 3 nhóm đọc thi đoạn 2

- Nhận xét, khen HS đọc tốt, nhắc nhở HS đọc chưa tốt

* YCHS đọc đồng thanh toàn bài Tiết 2

2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?

(Ghi bảng: thức mấy đêm ròng, mệt quá thiếp đi, hớt hải, khẩn khoản cầu xin.)

* Nêu nội dung đoạn 1?

- GV chốt nội dung đoạn 1 và ghi bảng - Chuyển ý: Khi biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con. Thần Đêm Tối đã chỉ đường cho bà.

Trên đường di bà đã gặp những khó khăn gì? Bà có vượt qua được những khó khăn đó không thì cô cùng các con tìm hiểu tiếp các đoạn 2,3,4.

+ Hớt hải nghĩa là gợi dáng vẻ hoảng hốt , vội vàng.

+ Mấy đêm ròng có nghĩa là chỉ mấy đêm liền.

+ Thiếp đi nghĩa là lả đi hoặc chợp mắt ngủ do quá mệt.

+ Khẩn khoản tức là nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình .

+ Lã chã có nghĩa là mồ hôi , nước mắt chảy nhiều và kéo dài.

- Các nhóm luyện đọc.

- Đại diện 3 nhóm đọc thi đoạn 2 - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất

- Đọc đồng thanh

- Cả lớp đọc thầm.

1. Tâm trạng của bà mẹ khi mất con.

- 1 HS kể:

+ Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà mẹ mệt quá thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy không thấy con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối cho bà biết: Con bà đã bị Thần Chết bắt đi. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà, Thần Đêm Tối đồng ý.

- HS nêu.

(15)

Đoạn 2, 3, 4:

- Yêu cầu HS đọc thầm 3 đoạn, trả lời câu hỏi:

+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

( Ghi bảng: ôm ghì, sưởi ấm)

+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

( Ghi bảng: khóc, nước mắt tuôn lã chã) + Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi nảy lộc, nở hoa giữa mùa đông giá rét và chi tiết đôi mắt biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì?

+ Sau những hi sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. Vậy thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy bà mẹ?

+ Người mẹ trả lời như thế nào? Theo em câu trả lời đó có ý nghĩa gì?

+ Việc làm của người mẹ có ý nghĩa gì?

- GV chốt ý 3 đoạn, ghi ý chính 3 đoạn.

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4:

Câu 4: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện:

a) Người mẹ là người rất dũng cảm.

b) Người mẹ không sợ Thần Chết.

c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.

GV chốt: Cả 3 ý đều đúng. Bà mẹ là người rất dũng cảm, vì dũng cảm nên bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, của hồ nước. Bà mẹ cũng không hề sợ Thần Chết và sẵn sàng đi tìm Thần Chết để đòi lại con. Tuy nhiên, ý thứ 3 là ý đúng nhất. Vì chính tình yêu thương bao la cùng với sự hi sinh cao cả đã làm cho người mẹ vượt qua mọi thử thách, đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con.

- Chốt ND bài: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể hi sinh tất cả.

3. HĐ luyện tập, thực hành (8’) - Tổ chức cho HS đọc theo vai.

- Câu chuyện có mấy lời nhân vật?

- Cần đọc đúng giọng các nhân vật

2. Người mẹ làm tất cả vì con.

- Cả lớp đọc thầm:

+ Bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm cho nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá rét.

+ Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.

+ ... nói lên sự cao quý, đức tính hi sinh của người mẹ.

+ Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ: “Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?”

+ “Vì tôi là mẹ”, người mẹ có thể làm tất cả vì con và đòi Thần Chết

“Hãy trả con cho tôi!”

+ Người mẹ làm tất cả vì con.

- 1 HS đọc.

- HS trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.

- HS đại diện phát biểu.

- Ý đúng nhất là ý c): Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo vai.

- 5 lời nhân vật

(16)

- Gọi đại diện hai nhóm đọc theo vai.

- Gọi HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

- Giáo viên nhận xét cá nhân và nhóm đọc, tuyên dương.

Kể chuyện (17’) 1. GV nêu nhiệm vụ:

- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.

+ Bài yêu cầu phân mấy vai? Đó là những vai nào?

2. Hướng dẫn HS kể:

- GV hướng dẫn HS nhớ lời nhân vật mình đóng vai không nhìn sách Có thể kèm theo động tác, cử chỉ điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.

- GV chia HS thành nhóm 6, yêu cầu HS kể trong nhóm.

Lần kể thứ nhất: GV sẽ nói lời dẫn chuyện, 5 HS khác nói lời 5 nhân vật khác.

- Lần kể thứ hai: HS kể tất cả các vai.

- Sau mỗi lần kể, GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:

+ Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng trình tự không?

+ Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa?

+ Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng: (3’)

+ Em hãy kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của mẹ đối với em. Em hãy nói một câu thể hiện tình cảm của em đối với mẹ?

* Củng cố - dặn dò: (2’)

+ Qua câu chuyện trên em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- Về nhà tập kể lại câu chuyện vừa học cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Ông ngoại.

- Nhận xét tiết học.

- Đại diện các nhóm đọc.

- HS nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

Phân vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết), dựng lại câu chuyện Người mẹ.

- HS lắng nghe.

- HS kể trong nhóm.

- Thực hiện

- 2 nhóm HS thực hành kể chuyện theo vai trước lớp.

- HS nhận xét bạn kể

- HS tự liên hệ.

-Thực hiện

+ Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con.

-Thực hiện

(17)

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

TOÁN

TIẾT 17: KIỂM TRA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS về thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.

- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.

- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ).

- Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.

- Rèn cho HS cách trình bày, làm tính nhanh đúng, giải toán.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Bút, nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn đinh tổ chức: (2’)

- Cho HS hát chuyển tiết.

B. Kiểm tra bài cũ:(2’)

- Yêu cầu HS lấy bút, vở nháp.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1’)

2. HS làm bài kiểm tra:(35’) - GV phát đề Kiểm tra.

- Yêu cầu HS làm bài.

ĐỀ BÀI Bài 1. Đặt tính rồi tính:

327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 – 456

Bài 2. Khoanh vào 31 số hình tam giác 31 số bông hoa:

       

      

- HS thực hiện.

- HS nhận đề.

- HS làm bài.

ĐÁP ÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính:

327 416 743

561 244 317

462 354 816

728 456 272

Bài 2. Khoanh vào 13 số hình tam giác và

3

1 số bông hoa:

   

   

      

(18)

Bài 3. Mỗi cái hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?

Bài 4.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( có kích thước như hình vẽ): B

25cm

35cm D 40cm

b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là bao nhiêu mét?

Bài 5: Tính tổng của số lớn nhất có 2 chữ số với số lẻ bé nhất có 3 chữ số.

- GV thu bài.

- Nhận xét tiết kiểm tra

Bài 3.

Bài giải

Số cái cốc trong 8 hộp là:

4 × 8 = 32 ( cái )

Đáp số : 32 cái cốc.

Bài 4.

a)

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 35 + 25 + 40 = 100 ( cm ) Đáp số: 100 cm.

b) Đổi 100 cm = 1 m.

Vậy đường gấp khúc ABCD có độ dài là 1m.

Bài 5.

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là : 101

Tổng của hai số đó là:

101 + 99 = 200

Đáp số: 200.

- HS nộp bài.

- Cả lớp theo dõi.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

TOÁN:

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu lập được bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6.

- Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6).

- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực toán học

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán

2. Học sinh: Bộ đồ dùng Toán, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hđ mở đầu: (5’)

- TC: Truyền điện

- Gv nêu tên trò chơi, luật chơi

- Cho hs chơi - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính

A C

(19)

- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất

Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2. Hđ hình thành kiến thức mới( 10’) - GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

+ Như vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

Ta có mấy chấm tròn? Ta viết như thế nào?

- GV ghi bảng.

- Yêu cầu

+ 6 được lấy mấy lần? Ta viết thành phép nhân nào?

Thực hiện tương tự với phép nhân:6 x3.

+ Em tính kết quả 6 x 3 như thế nào?

- GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 + 6 =18:

+ Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

+ Tìm tích liền sau như thế nào?

- Có 2 cách tính trong bảng nhân:

+ Dựa vào phép cộng.

+ Dựa vào tích liền trước.

- GV cùng HS hoàn thành bảng nhân 6.

- Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6.

- Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược - che kết quả - học thuộc tại lớp.

3.Họat động luyện tập, thực hành:

Bài 1 :Tính nhẩm (6’)

- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài - 4 Học sinh thi làm bài nhanh

- Chữa bài: Nhận xét

+ Dựa vào đâu để em nhẩm kết quả của các phép tính?

Bài 2 : (6’)

- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài

- Học sinh làm bài - Chữa bài

và kết quả của các bảng nhân đã học

- Hs nhắc lại tên bài 1. Thành lập bảng nhân 6.

- HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần.

- Ta viết 6 x1 =6.

- HS lấy 2 tấm bìa - GV lấy gắn bảng.

- 6 được lấy 2 lần.

6 x 2 = 6 + 6 = 12.

6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 - 6 đơn vị

- Ta có thể lấy tích trước cộng thêm 6

2. Bảng nhân 6

6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48 6 x 4 = 24 6 x 9 = 54 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60

- Hs đọc yêu cầu bài tập

6 x 1 = 6 x 9 = 6 x 4 = 6 x 10 = 6 x 2 = 6 x 8 = 6 x 5 = 0 x 6 = 6 x 3 = 6 x 7 = 6 x 6 = 6 x 0 = - Dựa vào bảng nhân 6

Hs đọc yêu cầu bài tập Tóm tắt:

1 túi: 6 kg 3 túi:…kg?

Bài giải

Số lít dầu trong 5 thùng có là:

5 x 6 = 30 (l)

Đáp số: 30 l dầu -Nhận xét.

(20)

- Gv nhận xét.

*Kết luận: biết 1 phần tìm nhiều phần ta làm phép tính nhân.

Bài 3: Đếm thêm 6 (6’)

- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài - Tổ chức trò chơi : Ai nhanh, ai đúng

- Gv nêu tên trò chơi, luật chơi, thời gian chơi

+ Cử 2 đội chơi, thi làm bài tiếp sức trong vòng 1 phút, đội nào làm nhanh và đúng là đội chiến thắng,

- Chữa bài: nhận xét Đ/S

- Bình chọn, tuyên dương đội thắng

*Kết luận: Dựa vào bảng nhân 6 để điền được dễ dàng hơn.

4.Hoạt động vận dụng: (4’)

- Giáo viên tổ chức cho Học sinh chơi trò chơi “Truyền hoa” thi xem ai thuộc bảng nhân 6

*Củng cố - dặn dò: (3’)

- Về nhà luyện tập thêm về xem giờ.

- Nhận xét tiết học.

- Hs đọc yêu cầu của bài

6 12 18 36 60

- Lắng nghe

- Hs chơi trò chơi tiếp sức

- Học sinh chơi trò chơi “Truyền hoa”

thi xem ai thuộc bảng nhân 6 nhanh hơn

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC:

TIẾT 8 : ÔNG NGOẠI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ,...

- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ)

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS luôn yêu thương và kính trọng ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- GV: Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(21)

1. Hoạt động mở đầu (4’) - Gv yêu cầu

- Bài hát muốn nói với em điều gì?

- GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc + Giải nghĩa từ (15’) - GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm kính yêu và biết ơn của cháu đối với ông.

* Luyện đọc câu:

- Cho HS đọc nối tiếp câu

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó:

xanh ngắt, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo.

- Nhận xét

- Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Luyện đọc đoạn

- GV yêu cầu hs chia đoạn

- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn (lượt 1)

+ HD đọc câu dài: YCHS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng

+ YCHS đọc câu dài

+ Nhận xét

- YCHS đọc từng đoạn trước lớp (lượt 2) - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó

- Đặt câu với từ loang lổ?

* Luyện đọc đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm 4. YCHS đọc từng đoạn trong nhóm

- YC 4 HS trong 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp

- Nhận xét

- Cả lớp hát bài : Con nhớ ông nhiều - Bạn nhỏ luôn luôn nhớ đến ông - 2 HS nhắc lại tên bài

- Lắng bghe

- HS đọc nối tiếp câu

- Luyện đọc các từ khó cá nhân, lớp - Nhận xét

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS chia doạn

Đoạn 1: Từ đầu ... ngọn cây hè phố.

Đoạn 2: Năm nay ...xem trường thế nào.

Đoạn 3: Ông chậm rãi ... sau này.

Đoạn 4: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn

+ HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng + HS đọc câu dài:

+ Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa những ngọn cây hè phố.//

- HS khác nhận xét - HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc phần chú giải

+HS giải nghĩa một số từ khó

VD: Chiếc áo của bạn Hà loang lổ vết mực.

- Đọc đoạn trong nhóm

- 4 HS trong 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (2 lượt)

- Nhận xét

(22)

- YC đại diện các nhóm thi đọc đoạn 2 - Nhận xét, khen HS đọc tốt

- Gọi 1HS đọc toàn bài 2. 2:Tìm hiểu bài (7’) - Gv yêu cầu

+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Gv yêu cầu

+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

*Kết luận: Bài đọc nói về tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học

3. Họat động luyện tập, thực hành: (8’)

*Luyện đọc lại

- GV treo bảng phụ đoạn 1, đọc lại đoạn 1.

- Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng?

- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 1.

- Gv cùng cả lớp bình chọn người đọc hay nhất.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh 4. Hoạt động vận dụng:(3’)

* Em hãy kể lại một kỉ niệm đẹp của em với ông (bà)?

* Củng cố dặn dò :(3’)

+ Bạn nhỏ trong bài có tình cảm gì đối với ông?

- Chuẩn bị bài sau: Người lính dũng cảm.

- Nhận xét giờ học.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc đoạn 2 - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn - 1HS đọc toàn bài

- 1hs đọc đoạn 1,2 cả lớp đọc thầm - Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- 1hs đọc đoạn 3, 4 cả lớp đọc thầm - Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.

- Ông dạy bạn chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

- Hs đọc đoạn 1

- Nhấn từng nhịp chân, nhấc bổng tôi lên…

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1

- HS kể, nhận xét.

+ Bạn nhỏ rất yêu thương, biết ơn, luôn nhớ về ông.

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

(23)

CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)

TIẾT 7: NGƯỜI MẸ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.

- Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, phẩy, hai chấm.

- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: Bảng phụ

2. HS: SGK, VBT, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’):

- Gv yêu cầu hát bài “Bàn tay mẹ”

- Kết nối, giới thiệu bài, ghi tên bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết (5’) - GV đọc bài 1 lần

- Gv yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn - Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn văn + Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?

+ Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì?

2. 2. HD cách trình bày, viết từ khó (5’) + Đoạn văn có mấy câu?

+ Tìm tên riêng trong bài chính tả.

+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- GV đọc từ khó.

- 2HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp - Nhận xét sửa lỗi chính tả

2.3. Viết chính tả (15’)

Gv hướng dẫn cách trình bày: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cả lớp hát bài “Bàn tay mẹ” kết hợp làm động tác

- 2 HS đọc lại đoạn văn

- Bà vượt qua bao khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất.

- Thần Chết ngạc nhiên vì người mẹ có thể làm tất cả vì con.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Thần Chết, Thần Đêm Tối.

- Viết hoa các chữ đầu mỗi tiếng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

- HS viết giấy nháp: hi sinh, giành lại, chỉ đường,...

- Nhận xét

- Lắng nghe

(24)

- Gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết

- Đọc cho HS viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn .

- Gv đọc cho học sinh soát lại bài

- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh 3. Họat động luyện tập, thực hành: (8’) Bài 1:Điền vào chỗ trống d hay r và giải câu đố

- Gv yêu cầu

- GV nhận xét

Bài 2. Tìm các từ bắt đầu bằng d/r/gi.

- Gv yêu cầu

- Nhận xét.

*Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Bài tập chính tả giúp em phân biệt những âm gì ?

- Nhắc nhở HS luyện viết ở nhà.

- Chuẩn bị bài sau: Chị em.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết - HS nghe GV đọc và viết bài.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở bài tập Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

Khi ra da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà (là hòn gạch)

- HS nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS hoàn thành bảng bài 2a (VBT- 15), 1 HS làm bảng phụ

- 1-2 HS đọc bài làm

a) ru – dịu dàng – giải thưởng.

- Nhận xét.

- Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được

+ Phân biệt d/r/gi.

- Thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

...

...

...

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(25)

- Giúp HS biết thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).

- Củng cố mối quan hệ trong phép nhân và giải toán.

- Rèn kĩ năng tính và đặt tính, cách trình bày bài giải.

- Năng tự tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, hứng thú, tích cực học tập môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, vở bà tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5’)

- Trò chơi: Truyền hoa

- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, thời gian chơi

- Cho hs chơi

- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất

Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a. Hướng dẫn HS nhân số có 2 chữ số với số có 1chữ số: (5’)

- GV ghi phép tính lên bảng:

12 × 3 = ?

+ Em có nhận xét gì về phép nhân này ? + Hãy chuyển phép nhân sang phép cộng các số hạng bằng nhau?

+ Nêu kết quả của 12+12+12?

+ Vậy 12 × 3 = ?

- GV kết hợp ghi bảng:

12 + 12 + 12 = 36 12 × 3 = 36

b. Hướng dẫn đặt tính rồi tính: (5’) + Nêu cách đặt tính 12 × 3?

- GV vừa nhắc lại vừa kết hợp ghi bảng cách đặt tính.

Lưu ý: Đặt tính phải thẳng cột.

- Lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả bảng nhân 6.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc phép tính.

+ Đây là phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

+ 12 × 3 = 12 + 12 + 12 + 12 + 12 + 12 = 36 + Vậy: 12 × 3 = 36.

- 3 HS đọc phép nhân trên.

+ Viết thừa số 12 ở trên, viết thừa số 3 dưới số 12 sao cho 3 thẳng cột với chữ số 2. Viết dấu nhân ở giữa 2 số, kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng.

(26)

+ Nêu cách thực hiện tính?

- GV kết hợp ghi bảng cách thực hiện:

36 3

12

. 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

Chú ý HS cách trình bày: Các chữ số ở tích viết sao cho: 6 thẳng cột với 3 và 2; 3 thẳng cột với 1.

- Gọi HS nhắc lại.

+ Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1chữ số ta làm thế nào?

- GV yêu cầu nhắc lại cách thực hiện.

* Kết luận: Đây là phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).

Khi thực hiện, ta lấy thừa số thứ 2 nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

Bài 1: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài?

+ Muốn tính được kết quả con cần dựa vào kiến thức nào?

- GV h.dẫn làm mẫu 1 phép tính: 24 × 2.

- Yêu cầu HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.

+ Nêu cách tính 24 × 2; 20 × 4?

- Nhận xét.

Bài 2: (7’)

- Đọc yêu cầu của bài tập.

+ Bài có mấy yêu cầu?Là yêu cầu gì?

+ Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài?

+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính?

+ Khi viết phép nhân và tích cần chú ý điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra và

+ Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

- HS nhắc lại.

+ ... ta lấy thừa số thứ 2 nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

- Vài HS nhắc lại.

-Tính:

- 1HS đọc.

+ Là các phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

+ Dựa vào các bảng nhân đã học và cách thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số vừa học ở bài mới.

- HS nêu cách tính.

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vở bài tập.

- HS đọc bài làm, lớp nhận xét.

48 2

24

88 4

22

55 5

11

99 3

33

80 4

20

- 2 HS trình bày, lớp nhận xét.

- Đặt tính rồi tính:

- 2HS đọc yêu cầu.

+ Có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính.

+ Là các phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

+ Viết các chữ số thẳng cột với nhau.

Thực hiện lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số ở thừa số thứ nhất tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

+ Viết các chữ số thẳng cột.

(27)

báo cáo kq

- GV nhận xét

+ Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 × 3?

Bài 3: (7’)

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?

+ Em hiểu “như thế” có nghĩa là gì?

- GV yêu cầu HS quan sát 4 hộp chì màu trong SGK và giải thích.

- GV kết hợp ghi tóm tắt.

- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

+ Muốn biết 4 hộp bút có bao nhiêu bút chì màu ta cần biết gì?

+ Muốn biết 4 hộp bút có bao nhiêu bút chì màu ta làm thế nào?

+ Nêu câu lời giải khác?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài..

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

* Kết luận: Qua các bài tập chúng ta đã rèn kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và giải bài toán bằng phép nhân.

*Củng cố, dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cách thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1chữ số ?

- Chuẩn bị bài sau: Nhân số có hai chữ số với số có 1chữ số (có nhớ).

- Nhận xét tiết học

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đổi chéo vở kiểm tra ,báo cáo kq a) 32 × 3 ; 11× 6; b) 42 × 2; 13 × 3

96 3

32

66 6

11

84 2

42

39 3

13

- Hs nêu - Giải toán:

- 2HS đọc bài toán.

- HS trả lời.

+ “như thế” nghĩa là giống như nhau.

- HS quan sát và giải thích.

Tóm tắt:

Mỗi hộp: 12 bút chì màu.

4 hộp: ... bút chì màu?

- 1HS nêu bài toán.

+ Biết số bút chì màu có trong mỗi hộp và biết số hộp.

+ Ta lấy số bút chì màu có trong mỗi hộp nhân với số hộp.

- HS nêu.

- 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở bài tập - 1HS đọc bài làm, lớp nhận xét.

Bài giải:

Số bút chì màu 4 hộp như thế có là:

12 × 4 = 48 (bút chì)

Đáp số: 48 bút chì màu.

- Khi thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1chữ số ta lấy thừa số thứ 2 nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

- Thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU BÀI DẠY

(28)

...

...

...

Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: “AI LÀ GÌ?”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Mở rộng vốn từ về gia đình.

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?

- Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu câu Ai (cái gì - con gì) là gì?

- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài 2. Họat động luyện tập, thực hành: (25’) Bài 1:

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1

- Giáo viên hướng dẫn mẫu để học sinh hiểu thế nào là từ chỉ gộp

- Gv yeu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

*Kết luận: Đây là các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

Bài 2:

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2

+ Các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài xếp vào những nhóm nào?

a) “Con hiền cháu thảo” nghĩa là gì?

- Hs hát

- Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình

M: Ông bà, chú cháu

- Ông bà, chú cháu, anh chị,..

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vbt - HS đọc bài làm, lớp nhận xét.

+ Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, thầy u, cha con, mẹ con, anh em, chị em ...

- Xếp các thành ngữ tục ngữ vào nhóm thich hợp

- HS nêu.

+ Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

Theo em, hµnh vi nµo biÓu hiÖn sèng

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. - GV yêu cầu HS thực hiện nối kết quả với phép tính đúng theo nhóm 4. Nhóm trưởng sẽ phân công các bạn trong nhóm

Tuy nhiên, các kết quả của “Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội” và bảng “Phân tích nhu cầu nguồn nhân lực và