• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các bậc phân loại sinh vật

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các bậc phân loại sinh vật"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chủ đề 8:

ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG Bài 22: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG I. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống:

- Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào đặc điểm cơ thể.

- Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống.

II. Các bậc phân loại sinh vật:

- Bậc phân loại từ nhỏ đến lớp: loài (bậc cơ bản) → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.

- Bậc càng nhỏ thì sự khác nhau giữa sinh vật cùng bậc càng ít.

- Các cách gọi tên: tên phổ thông, tên khoa học, tên địa phương.

III. Các giới sinh vật: gồm 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật.

IV. Khóa lưỡng phân:

- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một số điểm khác nhau để phân chia chúng thành hai nhóm.

- Cách xây dựng: Xác định đặc điểm khác nhau của mỗi sinh vật → chia thành hai nhóm, mỗi nhóm chỉ có một sinh vật.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu tổng quát: sinh viên có kiến thức tổng quát về phân loại,cách đặt tên, vị trí các nhóm, ngành TV và các đại diện trong hệ thống phân loại giới TV

- Cách xây dựng khóa lưỡng phân: Xác định đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật, dựa vào đó phân chia chúng thành 2 nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn một loại

- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.. - Cách xây dựng khóa

Mặc dù sai lệch vị trí còn tương đối lớn do sai lệch cơ khí của mô hình và việc phân loại màu sắc còn bị ảnh hưởng bởi nhiễu sáng, mô hình hoàn thiện này có thể phục

Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi hơn để giúp nghiên cứu các sinh vật một

- Cấu trúc bậc 1 của một phân tử prôtêin chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.. Phân tử prôtêin đơn gian chỉ có vài chục

Giới: Animalia Ngành: Chordata Phân ngành Vertebrata Liên lớp Pisces Lớp: Osteichthyes Phân lớp Actinopterygii Liên bộ Teleostei. Bộ: Ophiocephaliformes Phân bộ

Kết quả cho thấy loại phân và tỷ lệ phối trộn giữa phân với rác hữu cơ không ảnh hưởng tới khả năng ấp nở, tỷ lệ nuôi sống, lượng ăn vào dạng tươi và giảm khối lượng phân với rác p >