Trường: Tiểu học Tân Long A Lớp: 5
Họ và tên:………..
NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 10
Môn: Toán I. Kiến thức : cộng hai số thập phân:
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
- Thực hiện phép cộng như công các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
1,84 + 2,45 4,29
Quy tắc: Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Câu 1: Đặt tính rồi tính A. 58,2 +24,3
B. 19,36 + 4,08 C. 75,8 +249,19 D. 0,995 + 0,868
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Câu 2: Đặt tính rồi tính A. 7,8 + 9,6
B. 34,82 + 9,75 C. 57,648 + 35,37
………
………
………
………
………
………
………..
Câu 3 :
Nam cân nặng 32,6 kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8 kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu kg?
Hướng dẫn cách giải : Lấy cân nặng của Nam cộng thêm 4,8kg (cân nặng Tiến nặng hơn Nam)
………
………
………
………
Câu 4 :Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a
a 5,7 14,9 0,53
b 6, 24 4, 36 3, 09
a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 b + a 6,24 + 5,7 = 11, 94
Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
Câu 5
Thực hiện phép cộng rồi thực hiện tính chất giao hoán để thử lại A. 9,46 + 3,8
B. 45,08 + 24,97 C. 0,07 + 0,09
………
………
………
………
………
………
………..
Câu 6 Tính
a) 5,27 + 14,35 + 9,25 b) 6,4 + 18,36 + 52 c) 20,08 + 32,91 + 7,15 d) 0,75 + 0,09 + 0,8
………
………
………
………
………
Câu 7 Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính a) 12,7 + 5,89 + 1,3
b) 38,6 + 2,09 + 7,19 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0.55
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Câu 8 Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 4,68 + 6,03 + 3,97
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………