• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ SỰ CHẤP NHẬN DỤNG CỤ RING PESSARY

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ SỰ CHẤP NHẬN DỤNG CỤ RING PESSARY "

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ SỰ CHẤP NHẬN DỤNG CỤ RING PESSARY

TRONG ĐIỀU TRỊ SA SINH DỤC

TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

Báo cáo viên: Lương Thị Thu

(2)

8%

SA SD TẠI VIỆT NAM

Độ tuổi 70-90

10%

Độ tuổi 40-50

ĐẶT VẤN ĐỀ

Sa SD ảnh hưởng đến 50% phụ nữ đã sinh đẻ với tỷ lệ phụ nữ có triệu chứng là 21%

(3)

ĐẶT VẤN ĐỀ

 Điều trị SSD chủ yếu phẫu thuật đường dưới, ngoài ra có kỹ thuật nội soi .

Đặc điểm của Phụ nữ bị SSD:

+ Tuổi cao

+ Mắc các bệnh lý nội khoa

+ Ngoài ra, người trẻ còn nguyện vọng sinh đẻ

 Phương pháp bảo tồn bằng dụng cụ nâng đỡ

SSD khắc phục được điều này.

(4)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ring pessary (RP) là loại phổ biến, bằng nhựa PVC, tròn, dẻo và có 16 cỡ khác nhau theo đường kính ngoài từ (50mm đến 110mm)

Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả và tác dụng không mong muốn của RP

(5)

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Nghiên cứu hiệu quả và tác dụng không mong muốn của dụng cụ Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục; và

2. Đánh giá sự chấp nhận của phụ nữ đặt dụng cụ

Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục tại Bệnh viện

Phụ Sản Trung ương

(6)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Địa điểm và thời gian:

Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Từ tháng 9/2015 - 9/2016

2. Thiết kế NC:

Thử nghiệm lâm sàng không đối chứng

3. Cỡ mẫu và chọn mẫu

 Cỡ mẫu là 30 BN SSD, chọn mẫu theo PP thuận tiện.

 Tổng cộng đã thu nhận được 30 ĐTNC đủ ĐK tham gia NC.

 30 ĐTNC khám lại đầy đủ sau 1 tháng, trong đó: 03 trường hợp phải tháo DC, ngừng tham gia NC và 01 trường hợp phải đặt lại

 Sau 6 tháng: 02 trường hợp phải tháo, 25 trường hợp được thay DC và tiếp tục sử dụng DC RP.

(7)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

4. Đối tượng nghiên cứu

 Tiêu chuẩn lựa chọn

 Được chẩn đoán SSD tại BV Phụ sản TW

 Không có tiền sử dị ứng PVC

 Chưa muốn mổ ,già yếu ,bệnh nội khoa,trẻ còn đẻ

 Tự nguyện tham gia vào nghiên cứu

 Tiêu chuẩn loại trừ

 Không đồng ý tham gia vào nghiên cứu

 Không khám theo hẹn, dị ứng vòng

 Viêm ,XH âm đạo chưa rõ nguyên nhân

 Đã mổ chỉ còn CTC, sa thành trước, thành sau âm

đạo.

(8)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Khám sàng lọc BN đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu ĐTNC được chỉ định và đặt dụng cụ RP

ĐTNC khám lại sau 1 tháng ĐTNC khám lại sau 3 tháng

5. Quy trình thu thập thông tin

ĐTNC khám lại sau 6 tháng, kết thúc NC

(9)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

13,3%

36,7%

50%

≤ 49 tuổi 50 – 60 tuổi Trên 60 tuổi

Biều đồ 1. Tuổi của ĐTNC

1. Một số đặc điểm của phụ nữ đặt dụng cụ RP Nghề nghiệp:

Nông dân (50%), hưu trí

(26,6%), còn lại là nghề khác

Tiền sử sinh đẻ:

Số lần sinh TB: 4,0 1,8 lần.

40% sinh 3-4 lần, sinh trên 4 lần (33,3%).

86,7% đã mãn kinh.

Thời gian mắc SSD:

Thời gian mắc TB: 2 tháng đến 45 năm.

53,3% mắc từ trên 1 năm đến 5 năm.

Tuổi trung bình: 62,2 11,9

(10)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Biều đồ 2. Các triệu chứng cơ năng của ĐTNC

16,7%

16,7%

26,7%

36,7%

43,3%

46,7%

76,7%

96,7%

0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% 100.0% 120.0%

Đau khi giao hợp Giảm cảm giác Ra máu âm đạo bất thường Rối loạn đại tiện Đau tức vùng thắt lưng Tức nặng bụng dưới Rối loạn tiểu tiện Thấy khối sa lồi vùng âm hộ

(11)

Bảng 1. Các tạng bị sa

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Tạng bị sa Tần số Tỷ lệ %

Tạng bị sa

Sa tử cung 28 93,3

Sa trực tràng 9 30,0

Sa bàng quang 27 90,0

Số lượng tạng bị sa

Sa 1 tạng 5 16,7

Sa 2 tạng 16 53,3

Sa cả ba tạng 9 30,0

(12)

24

1,7 0,5

0,6 43,9

23,8

17,1

15,2

8,4

0 10 20 30 40 50

Trước khi đặt Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Triệu chứng âm đạo Vấn đề tình dục Chất lượng cuộc sống

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Biểu đồ 3. Điểm đánh giá theo ICIQ-VS theo thời gian

2. Hiệu quả và tác dụng không mong muốn của dụng cụ

Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục

(13)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Bảng 2. Tỷ lệ các triệu chứng theo thời gian

Triệu chứng Trước khi đ

t (n=30)

Sau 1 tháng (n=30)

Sau 3 tháng (n=27)

Sau 6 tháng (n=27)

Són tiểu 16 (53,3) 1 (3,3) 1 (3,7) 0 (0,0)

Tiểu dắt/khó 17 (56,7) 0 (0) 0 (0) 0 (0)

Ti

u không h

ế

t bãi 17 (56,7) 0 (0) 0 (0) 0 (0)

Táo bón 13 (43,3) 1 (3,3) 0 (0) 0 (0)

Đ

i ti

n không h

ế

t 14 (46,7) 2 (6,7) 0 (0) 0 (0) Đi lại/lao động khó khăn 25 (83,3) 0 (0) 0 (0) 0 (0)

Ngồi khó khăn 15 (50) 1 (3,3) 0 (0) 0 (0)

V

sinh khó khăn, m

t

nhiều thời gian 27 (90,0) 1 (3,3) 1 (3,7) 3 (11,1)

Sinh ho

t TD khó khăn 11 (36,7) 2 (6,7) 0 (0) 0 (0)

(14)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

 Tiểu chuẩn thành công: đẩy được khối sa lên mà không gây đau tức, không gây bế tắc, không gây viêm loét niêm mạc âm đạo, không gây xung huyết, chảy máu, mô xơ âm đạo.

 Tỷ lệ thành công sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng lần

lượt là 56,7%, 51,9% và 44,4%.

(15)

16,7%

83,3%

Không

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Biều đồ 4. Tỷ lệ phải tháo DC RP (n=30)

Sau 6 tháng có 5/30 ĐTNC phải tháo dụng cụ, trong đó: 03 có 3 trường hợp phải tháo ngay sau tháng thứ nhất và 2 trường hợp tháo dụng cụ sau 6 tháng

 Tỷ lệ tiếp tục sử dụng tại thời điểm 6 tháng là 83,3%.

 Chỉ 1 ĐTNC bị tụt DC sau 6 tháng (3,3%)

(16)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Bảng 3. Tác dụng không mong muốn khi đặt dụng cụ RP

Triệu chứng Trước khi đặt

Sau 1 tháng

Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

Tăng tiết dịch 3 (10,0) 12 (40,0) 8 (29.6) 11 (40,7) Xung huyết 8 (26,7) 8 (26,7) 11 (40,7) 12 (44,4) Mô xơ âm đạo 0 (0) 1 (3,3) 1 (3,7) 5 (18,5) Phải tháo vòng do khó

chịu 0 (0) 3 (10,0) 0 (0) 2 (7,4)

Tác dụng không mong muốn của dụng cụ RP

Nhóm có thời gian tự tháo – vệ sinh – đặt lại DC RP từ 1-3 ngày/lần có tỷ lệ tăng tiết dịch thấp nhất (33,3%) so với nhóm có thời gian tự đặt tháo từ 4-7 ngày/lần (35%) và trên 7 ngày/lần (75%)

(17)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

90,0%

10,0%

Muốn tiếp tục sử dụng Không muốn sử dụng tiếp Biều đồ 5. Tỷ lệ muốn tiếp tục/ ngừng sử dụng RP (n=30)

3. Sự chấp nhận dụng cụ Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục

(18)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

93,3%

6,7%

Hài lòng

Không hài lòng

Biều đồ 6. Sự hài lòng của ĐTNC với dụng cụ Ring Pessary (n=30)

(19)

KẾT LUẬN

1. Hiệu quả và tác dụng không mong muốn của dụng cụ Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục

 DC RP giúp giảm đáng kể mức độ các triệu chứng tại âm đạo, ảnh hưởng của SSD đối với hoạt động tình dục và chất lượng cuộc sống

 DC RP gi ả m hoàn toàn các tri ệ u ch ứ ng r ố i lo ạ n đ ạ i- tiểu tiện của SSD.

 Các tác d ụ ng không mong mu ố n ph ổ bi ế n nh ấ t bao gồm: xung huyết (44,4%); tăng tiết dịch (40,7%); mô x ơ âm đ ạ o (18,5%).

 Sau 6 tháng: t ỷ l ệ ph ả i tháo DC RP là 16,7% (5/30).

(20)

KẾT LUẬN

2. V ề s ự ch ấ p nh ậ n d ụ ng c ụ Ring Pessary trong đi ề u tr ị sa sinh d ụ c

Đại đa số phụ nữ chấp nhận và hài lòng với:

 90% muốn tiếp tục sử dụng sau 6 tháng.

 93,3% cảm thấy hài lòng và rất hài lòng với DC RP.

(21)

PHỤ LỤC: MỘT SỐ HÌNH ẢNH SSD

(22)

22

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ĐỌC BẢN ĐỒ- PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. 2.Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng

Trong đề tài nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu về mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu thương hiệu Hoàng Gia của công ty TNHH Hoàng Gia trên địa

Có thể giải thích rằng thiếu máu trong lao phổi chủ yếu là do quá trình viêm, do rối loạn chuyển hóa sắt, do ức chế tủy xương sinh máu; khi được

Kết quả điều trị u tiểu não theo mô bệnh học của chúng tôi nhƣ đã trình bày ở trên cho thấy tỷ lệ bệnh nhân tử vong cao đặc biệt nổi trội trong năm đầu và khả năng

thẻ điểm cân bằng còn cung cấp các nguồn thông tin phản hồi ngược từ dưới lên ban lãnh đạo tạo điều kiện cập nhật thông tin liên tục trong công việc thực thi chiến lược

Giá trị của một số phƣơng pháp chẩn đoán dị tật ống tiêu hóa 2.1.Giá trị của siêu âm trước sinh...

- Vị trí lỗ thông liên thất: Với TLT phần quanh màng, việc xác định hướng lan của lỗ thông tới các phần buồng nhận, buồng tống, phần cơ bè, dưới van đại động mạch là

Qua nghiên cứu hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Phú Bình đã xác định được 4 loại hình sử dụng đất, bao gồm: 2 lúa; 2 lúa-1 màu; 1 lúa-2