• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [661733]: Khi đun nóng etylen glicol với xúc tác thích hợp thì xảy ra hiện tượng một phân tử rượu tách một phân tử H2O tạo thành sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X là

A. CH≡CH. B. CH2=CHOH. C. CH3COCH3. D. CH3CHO.

Câu 2 [661735]: Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là:

A. Al. B. W. C. Cr. D. Fe.

Câu 3 [661736]: Hợp chất có tính lưỡng tính là:

A. NaOH. B. Cr(OH)2. C. Cr(OH)3. D. Ba(OH)2. Câu 4 [661754]: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. xà phòng và ancol etylic. B. glucozơ và glixerol.

C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol.

Câu 5 [661760]: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

A. Nước. B. Muối ăn. C. Vôi tôi. D. Giấm ăn.

Câu 6 [661772]: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu

A. đỏ. B. đen. C. tím. D. vàng.

Câu 7 [661822]: Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được

A. glixerol. B. xenlulozơ. C. etyl axetat. D. glucozơ.

Câu 8 [661835]: Thuốc thử dùng để phân biệt giữa axit axetic và rượu etylic là:

A. dung dịch NaNO3. B. kim loại Na. C. quỳ tím. D. dung dịch NaCl.

Câu 9 [661839]: Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. KNO3. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. HNO3. Câu 10 [661841]: Polime thuộc tơ thiên nhiên là:

A. tơ tằm. B. tơ nitron. C. tơ visco. D. tơ nilon-6,6.

Câu 11 [661846]: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là:

A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH.

C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5ONa.

Câu 12 [661856]: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là:

A. CrCl3. B. FeCl2. C. MgCl2. D. FeCl3. Câu 13 [661859]: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là:

A. anilin. B. đimetylamin. C. etylamin. D. metylamin.

Câu 14 [661862]: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là:

A. polietilen. B. poliacrilonitrin. C. poli(vinyl clorua). D. poli(metyl metacrylat).

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: HÓA HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI – LẦN 3 [ID: 67305]

Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

(2)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

II . Thông hiểu

Câu 1 [661731]: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,8. B. 16,8. C. 18,6. D. 20,6.

Câu 2 [661732]: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ dưới:

Khí X là

A. C2H2. B. NH3. C. H2. D. Cl2.

Câu 3 [661734]: Những ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Ag+, H+, Cl, SO42–

. B. HSO4

, Na+, Ca2+, CO32–

. C. Na+, Mg2+, OH, NO3

. D. OH, Na+, Ba2+, Cl. Câu 4 [661737]: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

B. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.

C. CrO3 là oxit axit.

D. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6.

Câu 5 [661743]: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 8,1. B. 18,0. C. 9,0. D. 4,5.

Câu 6 [661749]: Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là A. rượu etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. glixerol.

Câu 7 [661770]: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:

A. 4,1 gam. B. 8,2 gam. C. 16,4 gam. D. 12,3 gam.

Câu 8 [661829]: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo caosu.

Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%;8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là:

A. C3H8O. B. C6H12O. C. C10H12O. D. C5H6O.

Câu 9 [661831]: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH là:

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 10 [661852]: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là:

A. 2,4 gam và 6,5 gam. B. 6,5 gam và 2,4 gam. C. 1,2 gam và 7,7 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam.

Câu 11 [661944]: Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazơ NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là:

A. 45 ml. B. 40 ml. C. 30 ml. D. 20 ml.

Câu 12 [661967]: Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4. B. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7. C. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4.

(3)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 13 [661970]: Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng ni tơ.

(b) Thành phần chính của suphephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao căt thủy tinh.

(d) amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

III. Vận dụng

Câu 1 [661884]: Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:

N2(khí) + 3H2(khí) ⇄ 2NH3(khí); ∆H = – 92 kJ/mol.

Trong các yếu tố:

(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2. (2) Thêm một lượng NH3. (3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

(4) Tăng áp suất của phản ứng.

(5) Dùng thêm chất xúc tác.

Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 2 [661966]: Cho dãy các chất : m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p- C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là:

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 3 [661969]: Hỗn hợp X gồm glyxin, Alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%

thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là:

A. 5,6. B. 6,4. C. 4,8. D. 7,2.

Câu 4 [661972]: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.

C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

Câu 5 [661973]: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O.

X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các chứa X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.

B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.

Câu 6 [661974]: Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là:

A. 1,3. B. 2. C. 1. D. 2,3.

(4)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 7 [661976]: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(c) Glucozơ thuộc loại mono saccarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

IV. Vận dụng cao

Câu 1 [661950]: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4

1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18. B. 63. C. 20. D. 73.

Câu 2 [661965]: Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:

A. 80. B. 40. C. 60. D. 120.

Câu 3 [661968]: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C,H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 4,6. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,4.

Câu 4 [661971]: Hỗn hợp E gồm 3 chất : X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ ( đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin ( trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.

Câu 5 [661975]: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là:

A. 1,50. B. 2,98. C. 1,22. D. 1,24.

Câu 6 [661977]: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 37: Chất X có các tính chất: Tan trong nước tạo dung dịch X; dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na 2 SO 4 ; dung dịch X làm phenolphtalein chuyển sang

Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là.. Hiệu suất của

[713839]: Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt, khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tuản tan dần

Ban đầu có khí thoát ra và dd có kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần thành màu nâu đỏB. Có khí thoát ra và tạo kết tủa màu xanh đến khi

Câu 22: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhômA. Al tác dụng với CuO

có kết tủa màu đỏ xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần, tới một lúc nào đó thì kết tủa lại bị hòa tan dần đến hết, dung dịch trở nên trong suốt có màu xanh lam.. có kết

A. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành. B.Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Có dung dịch màu xanh thẫm tạo thành.

Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong