I. BÀI TOÁN
1. Nội dung
2. Cách giải chung
Cách 1: Tọa độ A B, là nghiệm của hệ 1
1
( ) ( )
C A
C B
Phương trình AB.
Cách 2: Giả sử (C1) :x2y2 a x b y1 1 c10 và (C2) :x2y2a x b y2 2 c2 0 Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ :
2 2
1 1 1
1 2 1 2 1 2
2 2
2 2 2
0 ( ) ( ) 0
0 x y a x b y c
a a x b b y c c x y a x b y c
Suy ra phương trình AB: (a1a x2) (b1b y2) c1c2 0 Chú ý:
+) Ở cách giải 2 có một ưu điểm hơn so với cách giải 1 là ta không cần biết tọa độ điểm A B, song hoàn toàn viết được phương trình AB. Trong khi đó ở cách 1 để viết phương trình AB ta cần tìm được cụ thể tọa độ hai điểm
, A B.
+) Cách 1 sẽ phù hợp cho những bài toán cần tìm cụ thể tọa độ giao điểm hai đường tròn tường minh. Còn cách 2 sẽ thích hợp cho những bài toán chứa tham số (ít nhất một trong hai phương trình đường tròn chưa tường minh).
+) Đường thẳng AB chính là trục đẳng phương của hai đường tròn.
3. Ví dụ gốc
Cho hai đường tròn (C1) :x2y24x4y170 và (C2) :x2 y28x2y70 cắt nhau tại hai điểm A B, . Viết phương trình đường thẳng AB.
Giải:
Cách 1: Tọa độ A B, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
4 4 17 0 1; 2 (1; 2), (3; 2)
3; 2 (3; 2), (1; 2)
8 2 7 0
x y x y x y A B
x y A B
x y x y
Suy ra phương trình đường thẳng AB: 2xy 4 0 Cách 2: Tọa độ A B, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
4 4 17 0
12 6 24 0 2 4 0
8 2 7 0
x y x y
x y x y
x y x y
Vậy phương trình đường thẳng AB: 2xy 4 0 .
TƯƠNG GIAO ĐƯỜNG TRÒN - ĐƯỜNG THẲNG
Giáo viên: Nguyễn Thanh Tùng
Cho đường tròn (C và 1) (C cắt nhau tại hai điểm 2) A B, . Viết phương trình đường thẳng AB.
IỊ CÁC VÍ DỤ MỞ RỘNG
Ví dụ 1 (Khối B – 2006). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2y22x6y 6 0 và điểm ( 3;1)
M . Gọi A và B là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M đến ( )C . Viết phương trình đường thẳng AB. Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm I(1;3) và bán kính RIA2
Ta có MI 2 5, khi đó: MBMA MI2IA2 20 4 4
+) Suy ra A B, nằm trên đường tròn tâm M( 3;1) bán kính bằng 4 , có phương trình:
2 2 2 2
(x3) (y1) 16x y 6x2y 6 0 +) Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
6 2 6 0
8 4 12 0 2 3 0
2 6 6 0
x y x y
x y x y
x y x y
+) Vậy phương trình đường thẳng AB là: 2xy 3 0
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A, có trực tâm H( 3; 2) . Gọi D E, là chân đường cao kẻ từ B và C. Biết rằng điểm A thuộc đường thẳng :x3y 3 0, điểm F( 2;3) thuộc đường thẳng DE và HD2. Tìm tọa độ điểm A.
Giải:
(?)
2
B A
M( 3;1) I(1;3)
2 D
E F
H I
C B
Δ: x 3y 3=0 Ẳ)
+) Do ABC cân tại A nên HEHD2, suy ra E D, thuộc đường tròn tâm H( 3; 2) và bán kính bằng 2 có phương trình: (x3)2(y2)2 4 x2 y26x4y 9 0 +) Gọi I là trung điểm của AH
Gọi (3 3; ) 3 ; 2
2 2
A m m I m m
2
2 5 16 20
2
m m
IH
Ta có ADHE nội tiếp đường tròn tâm 3 ; 2
2 2
I m m
bán kính IH nên có phương trình:
2 2 2
2 2
3 2 5 16 20
3 ( 2) 7 9 0
2 2 2
m m m m
x y x y mx m y m
+) Khi đó tọa độ điểm E D, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
6 4 9 0
(6 3 ) ( 2) 7 18 0
3 ( 2) 7 9 0
x y x y
m x m y m
x y mx m y m
Suy ra phương trình ED: (6 3 ) m x(m2)y7m180
+) Do F( 2;3) ED 2(6 3 ) 3( m m2) 7 m180m 0 A(3; 0) Vậy A(3; 0).
Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A( 2; 1) , trực tâm H(2;1) vàBC2 5. Gọi ', '
B C lần lượt là chân đường cao kẻ từ các đỉnh B C, . Lập phương trình đường thẳng BC, biết rằng trung điểm M của cạnh BC nằm trên đường thẳng có phương trình x2y 1 0, tung độ của M dương và đường thẳng
' '
B C đi qua điểm N(3; 4)
Giải:
+) Do M nằm trên đường thẳng có phương trình x2y 1 0 nên gọi M(2m1; )m với m0 Vì B C', ' cùng nhìn BC dưới một góc vuông nên BCB C' ' nội tiếp đường tròn
M MB;
(với 5
2
MB BC )
Do đó đường tròn ( )T đi qua 4 điểm B C B C, , ', ' có phương trình:
x2m1
2
ym
2 5+) Đường tròn ( ')T đi qua 4 điểm A B H C, ', , ' nhận AH làm đường kính và O(0;0) là trung điểm của AH làm tâm nên có phương trình: x2y2 5
+) Do ( )T ( ')T
B C'; '
nên B C' ' có phương trình: x2y2
x2m1
2
ym
2 02(2m 1)x 2my 5m2 4m 1 0
Mặt khác N( 3; 4) B C' '6(2m1) 8 m5m24m 1 0m2 1 m1 hoặc m 1 (loại) Suy ra M(3;1)
+) Khi đó đường thẳng BC đi qua M(3;1) và nhận AH (4; 2)2(2;1)
làm vecto pháp tuyến nên có phương trình: 2(x3) ( y1)02xy 7 0. Vậy phương trình đường thẳng BClà: 2xy 7 0
Ví dụ 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I(6; 6) và ngoại tiếp đường tròn tâm J(4;5). Biết điểm A(2;3). Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác ABC.
Giải:
+) Đường tròn ngoại tiếp ABC có tâm I(6; 6) và bán kính IA5 nên có phương trình:
(x6)2(y6)2 25
Ta có AD đi qua A(2;3), (4;5)J nên có phương trình : xy 1 0
Khi đó tọa độ điểm D là nghiệm của hệ :
2 2
2
3 (2;3)
( 6) ( 6) 25
(9;10) (9;10)
1 0 9
10 x
y D A
x y
D D
x y x
y
+) Gọi E là giao điểm thứ hai của BJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó:
AmE EnC CpD DqB
(góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau )
EnC CpD AmE DqB
hay ECD AmEDqB (1)
Mặt khác:
1 2 1 2
EBD sd ECD
DJB sd AmE sd DqB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: EBDDJB hay tam giác DBJ cân tại D, suy ra DBDJ (*) Lại có
1 2
A A DBDC (2*)
Từ (*) & (2*) suy ra: DBDJ DC hay D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác JBC Suy ra B C, nằm trên đường tròn tâm D(9;10) bán kính DJ 5 2
có phương trình : (x9)2(y10)2 50
Khi đó tọa độ B C, là nghiệm của hệ :
2 2
2 2
2
( 6) ( 6) 25 9 (2;9), (10;3)
(10;3), (2;9) 10
( 9) ( 10) 50
3 x
x y y B C
B C
x
x y
y
Vậy B(2;9), (10;3)C hoặc .
Ví dụ 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) : (C x4)2y2 4 và điểm E(4;1). Tìm tọa độ điểm M trên trục tung, sao cho từ điểm M kẻ được hai tiếp tuyến MA MB, đến ( )C (với A B, là các tiếp điểm) sao cho AB đi qua E.
Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm I(4; 0) và bán kính R2
+) Gọi M(0; )m OyIM2 m216MA2 MB2 MI2R2 m212
Suy ra A B, thuộc đường tròn tâm M bán kính MA có phương trình: x2(ym)2 m212 +) Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ:
2 2 2 2 2
2 2 2 2
( ) 12 2 12 0
4 12 0
( 4) 4 8 12 0
x y m m x y my
x my
x y x y x
Suy ra phương trình AB: 4xmy120
+) Mặt khác E(4;1)AB16m120m4M(0; 4). Vậy M(0; 4).
Ví dụ 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) : (T x1)2(y1)2 5 với tâm I và điểm A(4;5). Từ A kẻ một đường thẳng cắt đường tròn ( )T tại hai điểm B C, , tiếp tuyến tại B C, cắt nhau tại K. Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với IA, cắt ( )T tại E F, . Xác định tọa độ các điểm E F, .
(10;3), (2;9)
B C
Giải:
+) Gọi K a b( ; ) khi đó 1; 1
2 2
a b
M
là trung điểm của IK Do IBKC nội tiếp đường tròn tâm M bán kính
2 2
( 1) ( 1)
2
a b
MI
nên B C, thuộc đường tròn có phương trình:
2 2 2 2
2 2
1 1 ( 1) ( 1)
( 1) ( 1) 0
2 2 4
a b a b
x y x y a x b y a b
+) Do B C, thuộc đường tròn (x1)2(y1)2 5x2y22x2y 3 0 Khi đó tọa độ B C, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
( 1) ( 1) 0
( 1) ( 1) 3 0
2 2 3 0
x y a x b y a b
a x b y a b
x y x y
Suy ra phương trình đường thẳng BC: (a1)x(b1)y a b 3 0 +) Do ABC4(a1) 5( b1) a b 3 03a4b12 +) EF IA(3; 4)
và EF đi qua K a b( ; ) nên có phương trình:
3(xa) 4( y b )03x4y(3a4 )b 03x4y120
Khi đó tọa độ điểm E F, là nghiệm của hệ: 2 2
0; 3
3 4 12 0
16 3
( 1) ( 1) 5 ;
5 5
x y
x y
x y
x y
Vậy 16 3; ,
0;3
E 5 5 F
hoặc
0;3 ,
16 3;E F 5 5
.
Ví dụ 7. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2y22x4y 4 0 và đường thẳng :x y 1 0
. Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng sao cho qua M kẻ được hai tiếp tuyến MA MB, đến đường tròn ( )C ( với A B, là các tiếp điểm), đồng thời khoảng cách từ điểm 1;3
N 2
đến AB lớn nhất.
Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính RIA3. Gọi M m m( ; 1) . Để từ M kẻ được hai tiếp tuyến tới ( )C thì :
2 2 2
( 1) ( 3) 3 2 4 1 0
MI R m m m m (*)
+) Ta có MBMA IM2R2 2m24m1
Suy ra A B, thuộc đường tròn tâm M m m( ; 1) bán kính bằng 2m24m1 có phương trình:
2 2 2 2 2
(x m ) (ym1) 2m 4m 1 x y 2mx2(m1)y2m0 Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
2 2( 1) 2 0
( 1) ( 3) 2 0
2 4 4 0
x y mx m y m
m x m y m
x y x y
Suy ra phương trình AB: (m1)x(m3)ym 2 0 +) Gọi K x y( ;0 0) là điểm cố định mà AB luôn đi qua, khi đó :
0 0
(m1)x (m3)y m 2 0 luôn đúng m
0 0 0 0
(x y 1)m x 3y 2
luôn đúng m
0
0 0
0 0
0
5
1 0 4 5 1
3 2 0 1 4 4;
4 x y x
x y K
y
+) Gọi H là hình chiếu vuông góc của N lên AB, khi đó: ( , ) 26 d N AB NH NK 4
Suy ra ( , ) 26
max 4
d N AB khi H K hay NK AB (2*)
Mà ta có: 1; 5 1(1;5)
4 4 4
NK
và uAB (m3;1m) Suy ra (2*)m 3 5(1m)0m2 (thỏa mãn (*)) Vậy M(2;3).
Ví dụ 8. Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn ( ') :T x2y2 1 và điểm A(1;3). Viết phương trình đường tròn ( )T qua A và tâm của đường tròn ( ')T , đồng thời cắt đường tròn ( ')T tại hai điểm B C, sao cho khoảng cách tư điểm A đến đường thẳng BC là lớn nhất.
Giải:
+) Gọi I là tâm và R là bán kính của đường tròn ( )T , khi đó:
R IOIA
Suy ra I thuộc đường trung trực của OA có phương trình
: x3y 5 0
+) Khi đó I(5 3 ; ) m m và bán kính: ROI 10m230m25 Suy ra phương trình đường tròn ( )T :
2 2 2
(x3m5) (ym) 10m 30m25
2 2
2(3 5) 2 0
x y m x my
Khi đó tọa độ B C, là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
2(3 5) 2 0
2(3 5) 2 1 0
1
x y m x my
m x my x y
Suy ra phương trình BC: 2(3m5)x2my 1 0 +) Ta có
2 2 2
9 9 9
( , )
4(3 5) 4 3 10
40 10
2 d A BC
m m
m
Dấu “=” xảy ra khi 3
m 2 hay phương trình đường tròn ( ) :T x2y2 x 3y0.
Ví dụ 9. Cho đường tròn ( ) :C x2y23x7y120 và điểm A(1; 2). Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD nội tiếp ( )C và có diện tích bằng 4. Biết AB là chiều dài của hình chữ nhật và B có hoành độ nguyên
Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm 3 7; I2 2
và bán kính 10
R 2 . Khi đó I là trung điểm của ACC(2;5) +) Đặt AB a
AD b
(với ab0) khi đó : Oxy
2 2
2 2 2 2
4 4 2 2
10
4 2
SABCD ab a
a b
AB AD BD R b
hoặc 2
2 2 a b
(loại) +) Vậy AB2 2 B thuộc đường tròn tâm A(1; 2) bán kính R'2 2 có phương trình:
2 2 2 2
(x1) (y2) 8 x y 2x4y 3 0 +) Khi đó tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:
2 2
2 2 2
2 2
3 15 0 15 3
3 7 12 0
2 4 3 0 5 44 96 0
2 4 3 0
x y x y
x y x y
x y x y y y
x y x y
3 4 x y
hoặc 3 5 24
5 x y
(loại)
(3; 4) B
D(0;3) ( vì I là trung điểm của BD). Vậy B(3; 4), (2, 5)C và D(0;3).
Ví dụ 10. Cho đường tròn ( ) :C x2y22x4y20. Viết phương trình đường tròn ( ')C tâm M(5;1) biết ( ')C cắt ( )C tại hai điểm A B, sao cho AB 3.
Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính R 3 Cách 1:
+) Gọi ( ')C có bán kính R', khi đó ( ')C có phương trình:
(x5)2(y1)2 R'2 x2y210x2y16R'2 0 Suy ra phương trình AB có dạng: 8x6yR'2240
+) Ta có AB 3 IAB đều ( , ) 3 3
2 2
d I AB AB
2 2
2 2 2 2
8 12 ' 24 3 ' 43
' 28 15
2 ' 13
8 6
R R
R
R
+) Vậy đường tròn ( ')C cần lập là :
(x5)2(y1)2 43 hoặc (x5)2(y1)2 13. Cách 2:
+) Gọi ( ')C có bán kính R' . Ta có MI 5
Gọi
32 2
IMAB H AH AB 2 2 3 3
3 4 2
IH IA AH
+) Khi đó 5 3 7
2 2
MH MIIH hoặc 5 3 13
2 2
MH MIIH
2 2
2 2
7 3
' 13
2 2
13 3
' 43
2 2
R MA
R MA
+) Vậy đường tròn ( ')C cần lập là : (x5)2(y1)2 13 hoặc (x5)2(y1)2 43.
Ví dụ 11. Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai đường tròn và . Từ điểm thuộc đường tròn kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn với hai tiếp điểm . Tìm tọa độ điểm
, biết độ dài đoạn .
Giải:
+) Đường tròn có tâm và bán kính Gọi là giao điểm của và , suy ra
Suy ra
+) Vậy nằm trên đường tròn tâm bán kính bằng có phương trình:
+) Suy ra tọa độ điểm là nghiệm của hệ :
Vậy hoặc .
Ví dụ 12. Cho đường tròn ( )C : (x1)2(y2)2 4 và điểm K(3; 4). Lập phương trình đường tròn ( )T tâm K cắt đường tròn ( )C tại hai điểm A B, sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất với I là tâm của đường tròn ( )C .
Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính R2 +) Ta có: 1 . .sin
IAB 2
S IA IB =
2
2 R sin
2
2
R . Dấu “=” xảy ra khi sin = 1 900
Vậy
2
max 2
IAB
S R khi IAB vuông tại IABR 22 2 +) Khi đó bài toán tương tự như Ví dụ 10 nên ta có đáp số
Đường tròn ( )T cần lập là : (x3)2(y4)2 4 hoặc (x3)2(y4)2 20.
Oxy (C1) :x2y218x6y650 (C2) :x2y2 9
M (C1) (C2) A B,
M AB4, 8
(C2) O(0;0) ROA3
H OH AB 4, 8 12
2 2 5
AH AB
2
2 2 9
5 5
OH OA AH OM OA
OH
M O 5 x2y2 25
M
2 2 2 2
2 2
4
25 25 3 (4;3)
(5; 0)
3 15 0 5
18 6 65 0
0 x
x y x y y M
x y x M
x y x y
y
(4;3)
M M(5; 0)
AIB AIB AIB AIB
Ví dụ 13. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2y22x4y 3 0 . Viết phương trình đường tròn có tâm K(1;3) cắt đường tròn ( )C tại hai điểm A B, sao cho diện tích tam giác IAB bằng 4, với I là tâm của đường tròn ( )C .
Giải:
+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính R2 2
+) Gọi IM AB
H và đặt AH a, khi đó : . 2 2. 8 2. 4IAB 2
IH AB
S R AH AH a a
a2(8a2)16 (a24)2 0a2 4a2AH 2AB4 +) Khi đó bài toán tương tự như Ví dụ 10 nên ta có đáp số
Đường tròn ( )C cần lập là : (x1)2(y3)2 13 hoặc (x1)2(y3)2 53. Ví dụ 14.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C1) : (x1)2(y2)2 9 và
2 2
(C2) : (x2) (y10) 4. Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD, biết điểm A thuộc (C1), điểm C có tọa độ nguyên thuộc (C2) và các đỉnh B D, thuộc đường thẳng xy 6 0.
Giải:
+) Gọi ( )T là đường tròn đối xứng với (C1) qua đường thẳng d
Khi đó tâm I của ( )T đối xứng với tâm I1(1; 2) qua đường thẳng d và có bán kính RR13
+) Đường thẳng II1có phương trình: xy 3 0. Khi đó tọa độ giao điểm H của II1 và d là nghiệm của hệ:
3
3 0 2 3 9
; ( 4;7)
6 0 9 2 2
2 x y x
H I
x y
y
+) Khi đó phương trình đường tròn ( ) : (T x4)2(y7)2 9 Do A C, đối xứng nhau qua d nên A(C1)C( )T Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:
2 2
2 2
( 4) ( 7) 9
( 2) ( 10) 4
x y
x y
4 10 x y
hoặc
16 13 106 13 x y
( 4;10) C
hoặc 16 106;
13 13
C
(loại)
Do A đối xứng với C qua d nên đường thẳng ACcó phương trình: xy 6 0 Khi đó tọa độ giao điểm K của AC và d là nghiệm của hệ:
6 0 0
(0; 6) (4; 2)
6 0 6
x y x
K A
x y y
+) Đường tròn tâm K ngoại tiếp hình vuông ABCD có bán kính KA4 2 có phương trình: x2(y6)2 32
Khi đó tọa độ điểm B D, là nghiệm của hệ :
2 ( 6)2 32 4
6 0 2 x y x x y y
hoặc 4
10 x y
( 4; 2), (4;10) (4;10), ( 4; 2)
B D
B D
Vậy A(4; 2), ( 4; 2), ( 4;10),B C D(4;10) hoặc A(4; 2), (4;10), ( 4;10),B C D( 4; 2) .
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐỌC TÀI LIỆ U
GV: Nguyễn Thanh Tùng