• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hình học Oxy – Tương giao giữa đường thẳng và đường tròn – Nguyễn Thanh Tùng - Học Tập Trực Tuyến Cấp 1,2,3 - Hoc Online 247

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hình học Oxy – Tương giao giữa đường thẳng và đường tròn – Nguyễn Thanh Tùng - Học Tập Trực Tuyến Cấp 1,2,3 - Hoc Online 247"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

I. BÀI TOÁN

1. Nội dung

2. Cách giải chung

Cách 1: Tọa độ A B, là nghiệm của hệ 1

1

( ) ( )

C A

C B

 

 

 

Phương trình AB.

Cách 2: Giả sử (C1) :x2y2a x b y11c10 và (C2) :x2y2a x b y22c2 0 Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ :

2 2

1 1 1

1 2 1 2 1 2

2 2

2 2 2

0 ( ) ( ) 0

0 x y a x b y c

a a x b b y c c x y a x b y c

     

       

     



Suy ra phương trình AB: (a1a x2) (b1b y2) c1c2 0 Chú ý:

+) Ở cách giải 2 có một ưu điểm hơn so với cách giải 1 là ta không cần biết tọa độ điểm A B, song hoàn toàn viết được phương trình AB. Trong khi đó ở cách 1 để viết phương trình AB ta cần tìm được cụ thể tọa độ hai điểm

, A B.

+) Cách 1 sẽ phù hợp cho những bài toán cần tìm cụ thể tọa độ giao điểm hai đường tròn tường minh. Còn cách 2 sẽ thích hợp cho những bài toán chứa tham số (ít nhất một trong hai phương trình đường tròn chưa tường minh).

+) Đường thẳng AB chính là trục đẳng phương của hai đường tròn.

3. Ví dụ gốc

Cho hai đường tròn (C1) :x2y24x4y170 và (C2) :x2y28x2y70 cắt nhau tại hai điểm A B, . Viết phương trình đường thẳng AB.

Giải:

Cách 1: Tọa độ A B, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

4 4 17 0 1; 2 (1; 2), (3; 2)

3; 2 (3; 2), (1; 2)

8 2 7 0

x y x y x y A B

x y A B

x y x y

          

  

           

  

Suy ra phương trình đường thẳng AB: 2xy 4 0 Cách 2: Tọa độ A B, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

4 4 17 0

12 6 24 0 2 4 0

8 2 7 0

x y x y

x y x y

x y x y

     

        

     



Vậy phương trình đường thẳng AB: 2xy 4 0 .

TƯƠNG GIAO ĐƯỜNG TRÒN - ĐƯỜNG THẲNG

Giáo viên: Nguyễn Thanh Tùng

Cho đường tròn (C và 1) (C cắt nhau tại hai điểm 2) A B, . Viết phương trình đường thẳng AB.

(2)

IỊ CÁC VÍ DỤ MỞ RỘNG

Ví dụ 1 (Khối B – 2006). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2y22x6y 6 0 và điểm ( 3;1)

M  . Gọi AB là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M đến ( )C . Viết phương trình đường thẳng AB. Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm I(1;3) và bán kính RIA2

Ta có MI 2 5, khi đó: MBMAMI2IA2  20 4 4

+) Suy ra A B, nằm trên đường tròn tâm M( 3;1) bán kính bằng 4 , có phương trình:

2 2 2 2

(x3) (y1) 16xy 6x2y 6 0 +) Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

6 2 6 0

8 4 12 0 2 3 0

2 6 6 0

x y x y

x y x y

x y x y

     

        

     



+) Vậy phương trình đường thẳng AB là: 2xy 3 0

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A, có trực tâm H( 3; 2) . Gọi D E, là chân đường cao kẻ từ BC. Biết rằng điểm A thuộc đường thẳng :x3y 3 0, điểm F( 2;3) thuộc đường thẳng DEHD2. Tìm tọa độ điểm A.

Giải:

(?)

2

B A

M( 3;1) I(1;3)

2 D

E F

H I

C B

Δ: x 3y 3=0 Ẳ)

(3)

+) Do ABC cân tại A nên HEHD2, suy ra E D, thuộc đường tròn tâm H( 3; 2) và bán kính bằng 2 có phương trình: (x3)2(y2)2 4 x2y26x4y 9 0 +) Gọi I là trung điểm của AH

Gọi (3 3; ) 3 ; 2

2 2

A m m Im m 

     

 

2

2 5 16 20

2

m m

IH  

 

Ta có ADHE nội tiếp đường tròn tâm 3 ; 2

2 2

Im m 

 

  bán kính IH nên có phương trình:

2 2 2

2 2

3 2 5 16 20

3 ( 2) 7 9 0

2 2 2

m m m m

x y    x y mx m y m

   

           

   

   

+) Khi đó tọa độ điểm E D, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

6 4 9 0

(6 3 ) ( 2) 7 18 0

3 ( 2) 7 9 0

x y x y

m x m y m

x y mx m y m

     

       

       



Suy ra phương trình ED: (6 3 ) m x(m2)y7m180

+) Do F( 2;3) ED 2(6 3 ) 3( mm2) 7 m180m 0 A(3; 0) Vậy A(3; 0).

Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA( 2; 1)  , trực tâm H(2;1) vàBC2 5. Gọi ', '

B C lần lượt là chân đường cao kẻ từ các đỉnh B C, . Lập phương trình đường thẳng BC, biết rằng trung điểm M của cạnh BC nằm trên đường thẳng có phương trình x2y 1 0, tung độ của M dương và đường thẳng

' '

B C đi qua điểm N(3; 4)

Giải:

+) Do M nằm trên đường thẳng có phương trình x2y 1 0 nên gọi M(2m1; )m với m0 Vì B C', ' cùng nhìn BC dưới một góc vuông nên BCB C' ' nội tiếp đường tròn

M MB;

(với 5

2

MBBC  )

(4)

Do đó đường tròn ( )T đi qua 4 điểm B C B C, , ', ' có phương trình:

x2m1

2

ym

2 5

+) Đường tròn ( ')T đi qua 4 điểm A B H C, ', , ' nhận AH làm đường kính và O(0;0) là trung điểm của AH làm tâm nên có phương trình: x2y2 5

+) Do ( )T ( ')T

B C'; '

nên B C' ' có phương trình: x2y2

x2m1

2

ym

2 0

2(2m 1)x 2my 5m2 4m 1 0

      

Mặt khác N( 3; 4) B C' '6(2m1) 8 m5m24m 1 0m2  1 m1 hoặc m 1 (loại) Suy ra M(3;1)

+) Khi đó đường thẳng BC đi qua M(3;1) và nhận AH (4; 2)2(2;1)

làm vecto pháp tuyến nên có phương trình: 2(x3) ( y1)02xy 7 0. Vậy phương trình đường thẳng BClà: 2xy 7 0

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I(6; 6) và ngoại tiếp đường tròn tâm J(4;5). Biết điểm A(2;3). Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác ABC.

Giải:

+) Đường tròn ngoại tiếp ABC có tâm I(6; 6) và bán kính IA5 nên có phương trình:

(x6)2(y6)2 25

Ta có AD đi qua A(2;3), (4;5)J nên có phương trình : xy 1 0

Khi đó tọa độ điểm D là nghiệm của hệ :

2 2

2

3 (2;3)

( 6) ( 6) 25

(9;10) (9;10)

1 0 9

10 x

y D A

x y

D D

x y x

y

 



 

       

      

 

 

+) Gọi E là giao điểm thứ hai của BJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó:

 

  AmE EnC CpD DqB

 



 

(góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau )

    EnC CpD AmE DqB

    hay ECD  AmEDqB (1)

(5)

Mặt khác:

 

 

1 2 1 2

EBD sd ECD

DJB sd AmE sd DqB

 



  



(2)

Từ (1) và (2) suy ra: EBDDJB hay tam giác DBJ cân tại D, suy ra DBDJ (*) Lại có  

1 2

AADBDC (2*)

Từ (*) & (2*) suy ra: DBDJDC hay D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác JBC Suy ra B C, nằm trên đường tròn tâm D(9;10) bán kính DJ 5 2

có phương trình : (x9)2(y10)2 50

Khi đó tọa độ B C, là nghiệm của hệ :

2 2

2 2

2

( 6) ( 6) 25 9 (2;9), (10;3)

(10;3), (2;9) 10

( 9) ( 10) 50

3 x

x y y B C

B C

x

x y

y

 



     

  

       

 

 

 

 Vậy B(2;9), (10;3)C hoặc .

Ví dụ 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) : (C x4)2y2 4 và điểm E(4;1). Tìm tọa độ điểm M trên trục tung, sao cho từ điểm M kẻ được hai tiếp tuyến MA MB, đến ( )C (với A B, là các tiếp điểm) sao cho AB đi qua E.

Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm I(4; 0) và bán kính R2

+) Gọi M(0; )mOyIM2m216MA2MB2MI2R2m212

Suy ra A B, thuộc đường tròn tâm M bán kính MA có phương trình: x2(ym)2m212 +) Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ:

2 2 2 2 2

2 2 2 2

( ) 12 2 12 0

4 12 0

( 4) 4 8 12 0

x y m m x y my

x my

x y x y x

         

 

    

 

      

 

 

Suy ra phương trình AB: 4xmy120

+) Mặt khác E(4;1)AB16m120m4M(0; 4). Vậy M(0; 4).

Ví dụ 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) : (T x1)2(y1)2 5 với tâm I và điểm A(4;5). Từ A kẻ một đường thẳng cắt đường tròn ( )T tại hai điểm B C, , tiếp tuyến tại B C, cắt nhau tại K. Qua K kẻ đường thẳng vuông góc với IA, cắt ( )T tại E F, . Xác định tọa độ các điểm E F, .

(10;3), (2;9)

B C

(6)

Giải:

+) Gọi K a b( ; ) khi đó 1; 1

2 2

a b

M   

 

  là trung điểm của IK Do IBKC nội tiếp đường tròn tâm M bán kính

2 2

( 1) ( 1)

2

a b

MI   

 nên B C, thuộc đường tròn có phương trình:

2 2 2 2

2 2

1 1 ( 1) ( 1)

( 1) ( 1) 0

2 2 4

a b a b

xy     x y a x b y a b

   

            

   

   

+) Do B C, thuộc đường tròn (x1)2(y1)2 5x2y22x2y 3 0 Khi đó tọa độ B C, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

( 1) ( 1) 0

( 1) ( 1) 3 0

2 2 3 0

x y a x b y a b

a x b y a b

x y x y

        

        

     



Suy ra phương trình đường thẳng BC: (a1)x(b1)y   a b 3 0 +) Do ABC4(a1) 5( b1)   a b 3 03a4b12 +) EFIA(3; 4)

 

EF đi qua K a b( ; ) nên có phương trình:

3(xa) 4( y b )03x4y(3a4 )b 03x4y120

Khi đó tọa độ điểm E F, là nghiệm của hệ: 2 2

0; 3

3 4 12 0

16 3

( 1) ( 1) 5 ;

5 5

x y

x y

x y

x y

 

   

 

       

 

Vậy 16 3; ,

0;3

E 5 5 F

 

  hoặc

0;3 ,

16 3;

E F 5 5

 

 .

Ví dụ 7. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2y22x4y 4 0 và đường thẳng :x y 1 0

    . Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng  sao cho qua M kẻ được hai tiếp tuyến MA MB, đến đường tròn ( )C ( với A B, là các tiếp điểm), đồng thời khoảng cách từ điểm 1;3

N 2

 

  đến AB lớn nhất.

(7)

Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính RIA3. Gọi M m m( ; 1) . Để từ M kẻ được hai tiếp tuyến tới ( )C thì :

2 2 2

( 1) ( 3) 3 2 4 1 0

MIRm  m   mm  (*)

+) Ta có MBMAIM2R2  2m24m1

Suy ra A B, thuộc đường tròn tâm M m m( ; 1) bán kính bằng 2m24m1 có phương trình:

2 2 2 2 2

(x m ) (ym1) 2m 4m 1 xy 2mx2(m1)y2m0 Khi đó tọa độ A B, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

2 2( 1) 2 0

( 1) ( 3) 2 0

2 4 4 0

x y mx m y m

m x m y m

x y x y

      

       

     



Suy ra phương trình AB: (m1)x(m3)ym 2 0 +) Gọi K x y( ;0 0) là điểm cố định mà AB luôn đi qua, khi đó :

0 0

(m1)x (m3)ym 2 0 luôn đúng m

0 0 0 0

(x y 1)m x 3y 2

      luôn đúng m

0

0 0

0 0

0

5

1 0 4 5 1

3 2 0 1 4 4;

4 x y x

x y K

y

  

   

   

    

    

  



+) Gọi H là hình chiếu vuông góc của N lên AB, khi đó: ( , ) 26 d N ABNHNK  4

Suy ra ( , ) 26

max 4

d N AB  khi HK hay NKAB (2*)

Mà ta có: 1; 5 1(1;5)

4 4 4

NK  

    

 

 và uAB (m3;1m) Suy ra (2*)m 3 5(1m)0m2 (thỏa mãn (*)) Vậy M(2;3).

(8)

Ví dụ 8. Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn ( ') :T x2y2 1 và điểm A(1;3). Viết phương trình đường tròn ( )T qua A và tâm của đường tròn ( ')T , đồng thời cắt đường tròn ( ')T tại hai điểm B C, sao cho khoảng cách tư điểm A đến đường thẳng BC là lớn nhất.

Giải:

+) Gọi I là tâm và R là bán kính của đường tròn ( )T , khi đó:

RIOIA

Suy ra I thuộc đường trung trực của OA có phương trình

: x3y 5 0

+) Khi đó I(5 3 ; ) m m   và bán kính: ROI  10m230m25 Suy ra phương trình đường tròn ( )T :

2 2 2

(x3m5) (ym) 10m 30m25

2 2

2(3 5) 2 0

x y m x my

     

Khi đó tọa độ B C, là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

2(3 5) 2 0

2(3 5) 2 1 0

1

x y m x my

m x my x y

     

     

  



Suy ra phương trình BC: 2(3m5)x2my 1 0 +) Ta có

2 2 2

9 9 9

( , )

4(3 5) 4 3 10

40 10

2 d A BC

m m

m

  

   

 

 

 

Dấu “=” xảy ra khi 3

m 2 hay phương trình đường tròn ( ) :T x2y2  x 3y0.

Ví dụ 9. Cho đường tròn ( ) :C x2y23x7y120 và điểm A(1; 2). Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD nội tiếp ( )C và có diện tích bằng 4. Biết AB là chiều dài của hình chữ nhật và B có hoành độ nguyên

Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm 3 7; I2 2

 

  và bán kính 10

R 2 . Khi đó I là trung điểm của ACC(2;5) +) Đặt AB a

AD b

 

 

(với ab0) khi đó : Oxy

(9)

2 2

2 2 2 2

4 4 2 2

10

4 2

SABCD ab a

a b

AB AD BD R b

  

   

 

  

 

     

 

hoặc 2

2 2 a b

 

 



(loại) +) Vậy AB2 2  B thuộc đường tròn tâm A(1; 2) bán kính R'2 2 có phương trình:

2 2 2 2

(x1) (y2)  8 xy 2x4y 3 0 +) Khi đó tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:

2 2

2 2 2

2 2

3 15 0 15 3

3 7 12 0

2 4 3 0 5 44 96 0

2 4 3 0

x y x y

x y x y

x y x y y y

x y x y

    

       

  

  

       

    

  

3 4 x y

 

  

hoặc 3 5 24

5 x y

 



 

(loại)

(3; 4) B

 D(0;3) ( vì I là trung điểm của BD). Vậy B(3; 4), (2, 5)CD(0;3).

Ví dụ 10. Cho đường tròn ( ) :C x2y22x4y20. Viết phương trình đường tròn ( ')C tâm M(5;1) biết ( ')C cắt ( )C tại hai điểm A B, sao cho AB 3.

Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính R 3 Cách 1:

+) Gọi ( ')C có bán kính R', khi đó ( ')C có phương trình:

(x5)2(y1)2R'2x2y210x2y16R'2 0 Suy ra phương trình AB có dạng: 8x6yR'2240

+) Ta có AB 3 IAB đều ( , ) 3 3

2 2

d I AB AB

  

2 2

2 2 2 2

8 12 ' 24 3 ' 43

' 28 15

2 ' 13

8 6

R R

R

R

    

      

  

+) Vậy đường tròn ( ')C cần lập là :

(x5)2(y1)2 43 hoặc (x5)2(y1)2 13. Cách 2:

+) Gọi ( ')C có bán kính R' . Ta có MI 5

Gọi

 

3

2 2

IMABHAHAB2 2 3 3

3 4 2

IH IA AH

     

+) Khi đó 5 3 7

2 2

MHMIIH    hoặc 5 3 13

2 2

MHMIIH   

2 2

2 2

7 3

' 13

2 2

13 3

' 43

2 2

R MA

R MA

    

       

    



    

       

    

+) Vậy đường tròn ( ')C cần lập là : (x5)2(y1)2 13 hoặc (x5)2(y1)2 43.

(10)

Ví dụ 11. Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai đường tròn và . Từ điểm thuộc đường tròn kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn với hai tiếp điểm . Tìm tọa độ điểm

, biết độ dài đoạn .

Giải:

+) Đường tròn có tâm và bán kính Gọi là giao điểm của và , suy ra

Suy ra

+) Vậy nằm trên đường tròn tâm bán kính bằng có phương trình:

+) Suy ra tọa độ điểm là nghiệm của hệ :

Vậy hoặc .

Ví dụ 12. Cho đường tròn ( )C : (x1)2(y2)2 4 và điểm K(3; 4). Lập phương trình đường tròn ( )T tâm K cắt đường tròn ( )C tại hai điểm A B, sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất với I là tâm của đường tròn ( )C .

Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính R2 +) Ta có: 1 . .sin

IAB 2

SIA IB =

2

2 R sin

2

2

R . Dấu “=” xảy ra khi sin = 1 900

Vậy

2

max 2

IAB

SR khi IAB vuông tại IABR 22 2 +) Khi đó bài toán tương tự như Ví dụ 10 nên ta có đáp số

Đường tròn ( )T cần lập là : (x3)2(y4)2 4 hoặc (x3)2(y4)2 20.

Oxy (C1) :x2y218x6y650 (C2) :x2y2 9

M (C1) (C2) A B,

M AB4, 8

(C2) O(0;0) ROA3

H OH AB 4, 8 12

2 2 5

AHAB  

2

2 2 9

5 5

OH OA AH OM OA

     OH

M O 5 x2y2 25

M

2 2 2 2

2 2

4

25 25 3 (4;3)

(5; 0)

3 15 0 5

18 6 65 0

0 x

x y x y y M

x y x M

x y x y

y

 



       

   

            

  

 

 

 (4;3)

M M(5; 0)

AIB AIB AIB AIB

(11)

Ví dụ 13. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( ) :C x2y22x4y 3 0 . Viết phương trình đường tròn có tâm K(1;3) cắt đường tròn ( )C tại hai điểm A B, sao cho diện tích tam giác IAB bằng 4, với I là tâm của đường tròn ( )C .

Giải:

+) Đường tròn ( )C có tâm I(1; 2) và bán kính R2 2

+) Gọi IM AB

 

H và đặt AH a, khi đó : . 2 2. 8 2. 4

IAB 2

IH AB

S   RAH AH  a a

a2(8a2)16 (a24)2 0a2 4a2AH 2AB4 +) Khi đó bài toán tương tự như Ví dụ 10 nên ta có đáp số

Đường tròn ( )C cần lập là : (x1)2(y3)2 13 hoặc (x1)2(y3)2 53. Ví dụ 14.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C1) : (x1)2(y2)2 9 và

2 2

(C2) : (x2) (y10) 4. Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD, biết điểm A thuộc (C1), điểm C có tọa độ nguyên thuộc (C2) và các đỉnh B D, thuộc đường thẳng xy 6 0.

Giải:

+) Gọi ( )T là đường tròn đối xứng với (C1) qua đường thẳng d

Khi đó tâm I của ( )T đối xứng với tâm I1(1; 2) qua đường thẳng d và có bán kính RR13

+) Đường thẳng II1có phương trình: xy 3 0. Khi đó tọa độ giao điểm H của II1d là nghiệm của hệ:

3

3 0 2 3 9

; ( 4;7)

6 0 9 2 2

2 x y x

H I

x y

y

  

   

   

    

   

    

  



+) Khi đó phương trình đường tròn ( ) : (T x4)2(y7)2 9 Do A C, đối xứng nhau qua d nên A(C1)C( )T Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ:

2 2

2 2

( 4) ( 7) 9

( 2) ( 10) 4

x y

x y

    

 

    



4 10 x y

  

 

hoặc

16 13 106 13 x y

  



 

( 4;10) C

  hoặc 16 106;

13 13

C 

 

  (loại)

(12)

Do A đối xứng với C qua d nên đường thẳng ACcó phương trình: xy 6 0 Khi đó tọa độ giao điểm K của ACd là nghiệm của hệ:

6 0 0

(0; 6) (4; 2)

6 0 6

x y x

K A

x y y

   

 

  

 

   

 

+) Đường tròn tâm K ngoại tiếp hình vuông ABCD có bán kính KA4 2 có phương trình: x2(y6)2 32

Khi đó tọa độ điểm B D, là nghiệm của hệ :

2 ( 6)2 32 4

6 0 2 x y x x y y

      

 

    

hoặc 4

10 x y

 

 

( 4; 2), (4;10) (4;10), ( 4; 2)

B D

B D

 

  

Vậy A(4; 2), ( 4; 2), ( 4;10),BCD(4;10) hoặc A(4; 2), (4;10), ( 4;10),B CD( 4; 2) .

CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐỌC TÀI LIỆ U

GV: Nguyễn Thanh Tùng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào ? Lời giải:.. Vì đường tròn tâm I bán kính 5cm tiếp xúc với đường

Các phương pháp tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: Có 3 phương pháp thường dùng.. Phương pháp 1: Dùng

Những hàm số có tham số m tự do (không đi cùng biến) hoặc tham số m xuất hiện ở duy nhất một hạng tử chứa biến hoặc tham số m xuất hiện ở nhiều hạng tử

Gọi d là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng  ABC A. Hướng

Viết phương trình đường thẳng d dạng tham số và chính tắc (nếu có), biết d đi qua điểm M và song song với đường thẳng ..

Vì thế các em hãy kiên trì, quyết tâm cho tới khi thực hiện được ước mơ của mình nhé. Chúc tất cả

1).. Tìm tọa độ giao điểm của chúng nếu có.. Tìm tọa độ giao điểm của chúng nếu có. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:.. Khi đó độ dài MH là

Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì cùng nằm trong một mặt phẳng Hướng dẫn giải:..