• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học. Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, bài giảng powerpoint, thước kẻ có vạch xăng –ti-mét…

2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Cho HS hát

* Kết nối:

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập:

(22’)

- Yc làm các bài tập

* Bài 1: Số?

- Gv hướng dẫn mẫu

- GV gọi HS đọc lần lượt các phần - Yc hs làm bài

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau - Nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng.

* Bài 2: Bài toán

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì

? Vậy ta có phép tính như thế nào - Yc hs làm bài

Bài giải:

Tuân sưu tầm được số câu đó là:

8 + 3 = 11 (câu)

Đáp số: 11 câu đố.

- Hs đọc kết quả

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- HS hát

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài tập

- Hs đọc kq

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs trả lời

- Hs chia sẻ.

- Hs làm bài tập.

- Hs chia sẻ.

(2)

* Bài 3: Bài toán

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì

? Vậy ta có phép tính như thế nào - Yc hs làm bài

Bài giải:

Vườn thú đó có số con voi là:

12 – 6 = 6 (con)

Đáp số: 6 con.

- Hs đọc kết quả

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Bài 4: Nối các số theo thứ tự từ 1 đến 58:

- Yc hs làm bài

- Hs lên bản làm bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Bài 5: Tính:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài

a, 8 + 6 = 14 b, 12 – 7 = 5 4 + 9 = 13 15 – 8 = 7 - Hs đọc kết quả

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Hoạt động vận dụng: (5’)

* Bài 6: Dúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yc hs làm bài

- Hs đọc kết quả

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs chia sẻ.

- Hs trả lời - Hs làm bài tập.

- Hs chia sẻ.

- Hs nêu yêu cầu bài tập - hs làm vbt.

- Hs lắng nghe

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài tập

- Hs đọc kq

- Hs nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Hs đọc bài.

- Hs chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

NGHE – VIẾT: ÔN BÀI TẾT ĐẾN RỒI; LŨY TRE.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe-viết đúng đoạn chính tả, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. .

(3)

- Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, giáo án powerpoint.

2. HS: Vở ô li; bảng con, VBT TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Gv gọi hs lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

- Gv dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (17’)

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn chính tả có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn chính tả có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Luyện tập, thực hành (10’).

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC

- Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC

- Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:(3’) - Hôm nay em học bài gì?

- 2 hs đọc bài.

- Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- Hs lắng nghe.

- 1-2 HS đọc.

- HS các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm.

- Các nhóm trình bày - 1 hs đọc yêu cầu.

- HS làm VBT

- HS chia sẻ.

(4)

- GV nhận xét giờ học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA, VỀ CÂY CỐI, VỀ NGÀY TẾT, VỀ THIÊN NHIÊN, DẤU CHẤM HỎI;

CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố và phát triển kĩ năng viết câu.

- Củng cố kĩ năng viết câu nêu đặc điểm.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời câu hỏi.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, giáo án powerpoint.

2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động

- GV bắt nhịp cho hs hát

* Kết nối

- Giới thiệu tên bài - Ghi bảng

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (27’)

Bài 1 : Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.

- GV cho HS nêu yêu cầu - YC HS chia sẻ nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc YC.

- HS chia sẻ nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Từ chỉ sự vật: quả na, cây cối, mây gió, mặt trời, sông, suối, cây bàng, hoa phương.

+ Từ chỉ đặc điểm: xanh tốt, rét buốt, nóng nực, ẩm ướt, mát mẻ, héo khô, cằn cỗi.

- Hs lắng nghe

(5)

Bài 2 : Viết 1-2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4.

- GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời + BT yêu cầu gì?

- GV gọi 1-2 HS chia sẻ:

- GV nhận xét.

Bài 3 : Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu 3 HS chữa bài - GV nhận xét, chấm chữa bài.

* Củng cố, dặn dò:(3’)

- Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ sự vật trong lớp mình?

- Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm.

- Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc yêu cầu - Hs trả lời.

- HS đọc bài làm

- HS trả lời:

- HS chữa bài.

- Hs lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 10 tháng 5năm 2022 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT;

VIẾT THIỆP CHÚC TẾT; VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết đoạn văn kể tả một đồ vật, kể việc chăm sóc cây cối, - Có kĩ năng viết thiệp chúc Tết.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, giáo án powerpoint.

2. HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

(6)

* Khởi động

- Gv kiểm tra bài tập của hs.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối

- GV giới thiệu bài và ghi tên bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27’)

Bài 1:

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT

+ Em muốn tả đồ vật gì ?

+ Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc,….?

+ Em thường dùng đồ vật đó lúc nào ? + Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào ?

- GV hỏi HS :

+ Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - GV nhận xét, chấm chữa bài.

Bài 2: Viết một lời chúc gửi tới một người bạn nhân dịp năm mới.

- Bài yêu cầu gì?

- Gv gợi ý:

+ Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai?

+ Em sẽ chúc như thế nào?

- Yêu cầu hs thực hiện yêu cầu bài

- Gv tổ chức trưng bày sản phẩm theo tổ và tham quan tổ bạn.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 3. Dựa vào gợi ý dưới đây, viết 3 – 5 câu kể về việc chăm sóc cây của em.

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV hỏi HS: Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì?

-GV cho HS viết đoạn văn ra vở.

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc.

- HS trả lời

+ Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm .

- Hs lắng nghe.

- 1 hs nêu, lớp đọc thầm

- Thực hiện hỏi – đáp nhóm đôi - Hs thực hiện cá nhân

- Trưng bày sản phẩm và tham quan nhóm bạn.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Đầu đoạn lùi 1 ô. Viết các câu liền vào nhau.

- HS viết VBT

Theo lịch phân công của lớp, hôm nay, đến buổi trực nhật của tổ 3. Từ sáng sớm, các bạn tổ 3 đã có mặt để vệ sinh sạch sẽ lớp học. Lan và Hoa khiêng bàn

(7)

- Gọi 1 số HS đọc bài viết, nhận xét đánh giá.

- Thu, nhận xét, sửa sai cho HS.

* Củng cố, dặn dò:(3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

ghế. Ngọc cầm chổi quét sạch rác và bụi. Tuấn lau bảng và lấy nước rửa tay cho giáo viên. Hoàng tưới nước cho bồn hoa của lớp. Tất cả các bạn, ai cũng làm việc khẩn trương để xong nhiệm vụ của mình trước giờ vào học.

- HS hoàn thành trước thì đọc.

- Nhận xét bài bạn.

- Hs chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: LUYỆN ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, giáo án powerpoint.

2. HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Tổ chức cho hs hát

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

* Kết nối:

- GV dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

* Hoạt động: Đọc mở rộng. (25’) - Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Hs hát

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

(8)

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

* Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Toán

ÔN TẬP VÊ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, giáo án powerpoint.

2. HS: Vở BTTV, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

*Khởi động:

- Cho HS hát

*Kết nối:

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yc hs nêu lại cách đặt tính - Gv yêu cầu hs làm bài - Gọi Hs đọc

- Hs khác nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau ( theo mẫu)

- Gv hướng dẫn mẫu - Yc hs làm bài

- Gọi hs 1 hs nêu bài làm

- Gv cho hs đổi chéo vở để kiểm tả bài làm của bạn

- Nhận xét, tuyên dương những bạn làm

- HS hát

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu lại cách đặt tính - Hs làm bài

- Hs đọc - HS nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát

- Hs làm bài

- Hs Hs nêu bài làm

- Hs đổi chéo vở kiểm tra chéo

(9)

đúng.

* Bài 3: Tính

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yc hs làm bài

- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng.

* Bài 4: Thanh có 65 que ghép hình, trong đó có 36 que màu vàng, số que còn lại màu đỏ. Hỏi Thanh có bao nhiêu que ghép hình màu đỏ?

- Yc hs làm bài - Gọi nêu bài làm

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Vận dụng (5')

* Bài 5: Duy đang đứng ở tầng số 14 của tòa nhà, Duy nói rằng đi thêm 7 tầng nữa thì đến nhà cảu Duy. Hỏi nhà bạn Duy ở tầng số bao nhiêu?

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yc hs làm bài

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs lắng nghe

- Hs làm bài

- Hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài - 1 Hs nêu bài làm

- Hs đổi chéo vở kt kết quả

- Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs lắng nghe - Hs làm bài

- Hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét

- Hs trả lời - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 11 tháng 5năm 2022 Sáng

TIẾNG VIỆT

ÔN BÀI :LUYỆN ĐỌC VÈ CHIM; KHỦNG LONG; SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ; BỜ TRE ĐÓN KHÁCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ.

(10)

- Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói,…

- Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.

2. HS: SGK, vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động

- Gv gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi Giọt nước và biển lớn; Mùa vàng; Hạt thóc; Lũy tre

- Gv nhận xét

* Kết nối

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (27’)

* Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:

+ Nêu lại tên các bài tập đọc.

+ Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4.

+ Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của mình.

+ Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết quả.

- GV nhận xét- tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:(3’)

- Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs đọc bài

- Hs lắng nghe.

+ HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài tập đọc.

+ Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết bài đọc của mình.

- HS hoạt động nhóm 4 trong thời gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện đọc của nhóm.

+ Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình cho GV.

- HS nghe - Hs lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(11)

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP : LUYỆN ĐỌC VÈ CHIM; KHỦNG LONG; SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ;

BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói,…

- Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.

2. HS: SGK, vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động

- Gọi hs đọc bài: Vè chim; Khủng long; Sự tích cây thì là; Bờ tre đón khách

- Gv nhận xét

* Kết nối

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (27’)

* Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn.

- Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý:

+ Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao?

+ Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bài đọc?)

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày

- Hs đọc bài

- Hs lắng nghe.

- HS nghe

- HS làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn trong nhóm.

(12)

trước lớp.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo.

* Củng cố, dặn dò:(3’)

- Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình bày trước lớp

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………...

.

_______________________________________

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học. Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em học toán

* Kết nối:

- Gv dẫn dắt vào bài

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (22’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yc hs nêu lại cách đặt tính

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

- Hs nêu yêu cầu bài tập

(13)

- Gv yêu cầu hs làm bài - Gọi Hs đọc

- Hs khác nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau ( theo mẫu)

- Gv hướng dẫn mẫu - Yc hs làm bài

- Gọi hs 1 hs nêu bài làm

- Gv cho hs đổi chéo vở để kiểm tả bài làm của bạn

- Nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng.

3. Vận dụng(17')

* Bài 3: Tính

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yc hs làm bài

- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng.

* Bài 4: Thanh có 65 que ghép hình, trong đó có 36 que màu vàng, số que còn lại màu đỏ. Hỏi Thanh có bao nhiêu que ghép hình màu đỏ?

- Yc hs làm bài - Gọi nêu bài làm

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Bài 5: Duy đang đứng ở tầng số 14 của tòa nhà, Duy nói rằng đi thêm 7 tầng nữa thì đến nhà cảu Duy. Hỏi nhà bạn Duy ở tầng số bao nhiêu?

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yc hs làm bài

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, khen ngợi.

* Bài 6: Một xưởng sản xuất nhỏ ngày thứ nhất sản xuất được 77l tương ớt, nagỳ thứ hai xưởng đó sản xuất được hơn ngày thứ nhất 15l tương ớt. Hỏi ngày thứ hai xưởng đó sản xuất được bao nhiêu lít tương ớt?

- Hs làm bài - Hs đọc - HS nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát

- Hs Hs nêu bài làm

- Hs đổi chéo vở kiểm tra chéo

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs lấy thước đo doạn thẳng - HS làm bài

- Hs nêu bài làm

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs lắng nghe

- HS làm bài - Hs nêu bài làm

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs lắng nghe

- Hs làm bài - Hs trả lời - Hs nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài tập

(14)

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yc hs làm bài

- Gọi 1 HS làm bảng lớp

- Gv cho hs đổi chéo vở kiểm tra bài làm của bạn

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài - Hs nêu bài làm

- Hs đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

- Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

... ………..

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 34: LAO ĐỘNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn.

- Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS.

- Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ.

–HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu (5p)

- Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hình thành kiến thức (15p):

*Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động.

- GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ lại vào tờ giấy lớn (A3), trên đó ghi tên dụng

- HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ:

kéo, búa, giấy mỗi khi xoè tay.

- Hs chia nhóm nhận dụng cụ và thực hiện yc

(15)

cụ lao động, công dụng của dụng cụ lao động, dùng một từ nói lên sự nguy hiểm khi sử dụng dụng cụ lao động, cách sử dụng và cất giữ an toàn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung - Nhận xét

=> Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác.

3. Luyện tập, vận dụng (12p):

- GV hướng dẫn sử dụng một trong số dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ.

- Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau / quét,… an toàn.

- Yc Hs thực hành theo nhóm

- Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước lớp

- Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, cất dụng cụ

Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an toàn của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho HS.

4. Cam kết, hành động (3p) - Hôm nay em học bài gì?

- về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em

VD: Nhóm 1: Kim chỉ.

+ Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ.

+ Công dụng: khâu quần áo,…

+ Nguy hiểm: sắc nhọn.

+ Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại.

+ Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài kim vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp kín.

- 2-3 nhóm trình bày.

- Nhận xét

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS thực hành theo nhóm: thực hành từng thao tác theo hướng dẫn của thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả luộc …) - Đại diên nhóm lên thực hành

- HS thực hành lau dọn, cất dụng cụ lao động sau khi làm việc.

- Lắng nghe

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(16)

chưa được phép sử dụng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CHỮ HOA U,Ư,V,X,Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa U,Ư,V,X,Y cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dụng

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa, giáo án powerpoint.

2. HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Gv kiểm tra bài viết của hs.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (17)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư, V,X,Y + Chữ hoa U,Ư,V,X,Y gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

- Hs thực hiện.

- 1-2 HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

(17)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa U,Ư,V,X,Y đầu câu.

+ Cách nối từ U,Ư, V, X,Y sang các chữ.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. HĐ Luyện tập, thực hành (10')

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, R, S, T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS luyện viết bảng con.

- Hs lắng nghe.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….………

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP KỂ CHUYỆN: CẢM ƠN HỌA MI; SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ; HẠT GIỐNG NHỎ; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa trong các câu chuyện.

- Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, giáo án powerpoint.

2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động:

- Tổ chức cho hs hát - Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- Hs hát

- 1-2 HS chia sẻ.

(18)

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ luyện tập, thực hành: (27')

* Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài Cảm ơn họa mi; Sự tích cây thì là; Hạt giống nhỏ; Bảo vệ môi trường và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Khung cảnh xung quanh như thế nào?

+ Nhân vật trong tranh là ai?

+ Nhân vật đó đang làm gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

- YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện Chuyện bốn mùa; Hồ nước và mây;

Chiếc đèn lồng; Sự tích cây khoai lang, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện Cảm ơn họa mi; Sự tích cây thì là; Hạt giống nhỏ; Bảo vệ môi trườngtheo ý của em.

- GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs lắng nghe.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ).

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, kể trong nhóm.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS hoạt động nhóm 2,

- HS chia sẻ.

- Hs lắng nghe.

- HS chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….………

(19)

Toán

ÔN TẬPVỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.

- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học. Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, bài giảng điện tử 2. HS: Sách giáo khoa; VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: 5’

* Khởi động : - Cho HS hát

* Kết nối:

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- Hs hát

- Hs lắng nghe 2.. Thực hành – Luyện tập :(20’)

* Bài 1: Tính - Yc hs tính

- Gọi Hs đọc kết quả - Hs khác nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Yc hs làm bài

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- Nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng.

b, Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Yc hs làm bài

- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- Nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng.

3. Vận dụng:(7')

* Bài 3: Tính nhẩm

- GV hướng dẫn hs làm bài - Gọi HS đọc câu trả lời.

- Nhận xét, khen ngợi.

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài

- Hs đọc - HS nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài

- Hs đổi vở kt

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài

- Hs đổi vở kt

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs đọc

(20)

* Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

...

………...

………...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2022 TOÁN

ÔN TẬPVỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.

- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển năng lực toán học. Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, bài giảng điện tử 2. HS: Sách giáo khoa; VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: 5’

* Khởi động : - Cho HS hát

* Kết nối:

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- Hs hát

- Hs lắng nghe 2.. Thực hành – Luyện tập :(20’)

* Bài 4: a, Viết số thành tổng các tram, chục, đơn vị ( theo mẫu)

- Gv hướng dẫn mẫu - Yc hs làm bài - Hs đọc kết quả - Nhận xét b, >,<,= ? - Yc hs làm bài

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs đọc

- Hs nêu yêu cầu bài tập

(21)

- Hs đọc kết quả - Nhận xét

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Bài 5: Thực hiện phép trừ rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng:

- Yc hs làm bài - Hs đọc kết quả

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Vận dụng: 7’

* Bài 6: Trong 325 người được khảo sát có 115 người bị sâu rang. Hỏi trong số người được khảo sát có bao nhiêu người không bị sâu răng?

- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết trong đợt khảo sát có bao nhiêu người không bị sâu rang ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn

- GV đánh giá HS làm bài

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hs lắng nghe - Hs làm bài - Hs đọc

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài

- Hs đọc

- Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài

- Hs đọc kq

- Hs nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu để phân tích đề - HS làm cá nhân vào vở - HS nhận xét bài của bạn

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe

* Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP BÀI TIẾNG CHỔI TRE; CỎ NON CƯỜI RỒI; NHỮNG CON SAO BIỂN; TẠM BIỆT CÁNH CAM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(22)

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói,…

- Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.

2. HS: SGK, vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động

- Gv gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi bài Vè chim; Khủng long; Sự tích cây thì là; Bờ tre đón khách

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối

- Cho lớp hát bài hát.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (27’)

* Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:

+ Nêu lại tên các bài tập đọc.

+ Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4.

+ Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của mình.

+ Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết quả.

- GV nhận xét- tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:(3’)

- Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì?

- hs đọc bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs hát.

- Hs lắng nghe.

+ HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài tập đọc.

+ Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết bài đọc của mình.

- HS hoạt động nhóm 4 trong thời gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện đọc của nhóm.

+ Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình cho GV.

- HS nghe - Hs lắng nghe.

(23)

- GV nhận xét giờ học.

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

...

……….…………...

……….………...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP: VÈ CHIM; KHỦNG LONG; SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ; BỜ TRE ĐÓN KHÁCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói,…

- Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.

2. HS: SGK, vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động

- Tổ chức cho hs hát - Gv nhận xét

* Kết nối

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (27’)

* Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:

+ Nêu lại tên các bài tập đọc.

+ Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4.

+ Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của mình.

+ Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết

- Hs hát

- Hs lắng nghe.

+ HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài tập đọc.

+ Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết bài đọc của mình.

- HS hoạt động nhóm 4 trong thời gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi.

(24)

quả.

- GV nhận xét- tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:(3’)

- Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì?

- GV nhận xét giờ học.

Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện đọc của nhóm.

+ Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình cho GV.

- HS nghe - Hs lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_______________________________________

SINH HOẠT LỚP

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SƠ KẾT TUẦN 34 THỰC HÀNH SỬ DỤNG AN TOÀN DỤNG CỤ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Sơ kết tuần:

- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

* Hoạt động trải nghiệm:

- Củng cố kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Các dụng cụ lao động phù hợp với hoạt động và không gian hoạt động.

- Dụng cụ xới đất, xẻng, găng tay khẩu trang, kéo, bình tưới nước,… để làm việc ở vườn trường.

- Rổ, rá, dao không quá sắc,… để làm việc ở bếp.

* HS: SGK, Khăn lau, giẻ lau, khẩu trang, găng tay nhựa để lau bụi giá sách, kệ sách ở thư viện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần. (14p) a. Sơ kết tuần 34:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 34.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

(25)

* Ưu điểm:

………

………

………

* Tồn tại

………

………

………

b. Phương hướng tuần 35:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm. (16p)

a. Thực hành sử dụng an toàn dụng cụ lao động ở sân trường hoặc vườn trường dưới sự hướng dẫn của thầy cô.

- GV lựa chọn các dụng cụ lao động phù hợp với trường lớp. Ví dụ:

+ dùng bình nước tưới cây, găng tay khi nhổ cỏ làm việc ở công trình măng non của lớp mình.

+ dùng chổi quét sân, dùng xẻng hót rác, khẩu trang tránh bụi nếu làm việc ở sân trường.

+ dùng giẻ lau, xô nước để lau bụi giá sách, kệ sách trong thư viện.

− GV lựa chọn không gian hoạt động.

− Phân công công việc cụ thể cho từng tổ.

− Hướng dẫn và kiểm tra thao tác sử dụng dụng cụ lao động của HS

− Quan sát và hỗ trợ điều chỉnh thao tác trong quá trình HS thực hiện hành động

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 35.

- HS chia tổ

- Nhận dụng cụ lao động và về khu vực nhóm được phân công thực hiện

(26)

− Đề nghị HS dọn dẹp sạch sẽ địa điểm lao động và cất dụng cụ lao động vào đúng nơi quy định

Kết luận: Cần học cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng chỗ để bảo vệ bản thân và người khác.

– Cùng nhận xét về kết quả lao động, kĩ năng sử dụng dụng cụ lao động an toàn của từng nhóm, tổ HS.

− GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà cùng bố mẹ quy định chỗ cất các dụng cụ lao động.

b. Hoạt động nhóm:

- GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch).

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động. (5p)

- GV gợi ý HS về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng.

- HS báo cáo kết quả sau thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ ngữ chỉ bộ phận trên cơ thể.

Bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình.. Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu Ai thế nào ?..

Mở rộng vốn từ về thiên nhiên Câu nêu đặc điểm (36)... Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm

Đặt câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà Con mèo. có đôi

Bài tập 1: Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học:.. a- Chú bé Mến trong truyện

Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. Phong là bạn thân của em từ lớp

Đôi mắt em bé Mái tóc của mẹ Giọng nói của bố.

3 Đặt một câu nêu đặc điểm của một trò chơi.. Đồ chơi đó như