• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 1 Tuần 4 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 1 Tuần 4 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức:

GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (

Tiết 2

)

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

b/ Kĩ năng: Biết nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

c/ Thái độ: Gọn gàng, sạch sẽ được mọi người yêu mến.

II. Chuẩn bị:

a/ GV : Bút chì sáp, lược.

b/ HS : Vở bài tập Đạo đức.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:Ghi đề bài

2. Hoạt động 1:

Hướng dẫn HS làm bài tập 3:

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

- Bạn ở tranh nào là sạch sẽ?

- Tại sao bạn ở tranh 2, 6 lại không sạch sẽ?

- Em có muốn như hai bạn này không?

+ Kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.

3. Hoạt động 2:

Hướng dẫn làm bài tập 4

- Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo, đầu tóc cho gọn gàng.

- Nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động 3:

- Yêu cầu cả lớp hát.

- Lớp mình có ai giống như mèo không?

5. H động 4:Hướng dẫn HS đọc câu:

Đầu tóc em chải gọn gàng

Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.

Nghe giới thiệu Quan sát tranh

HS trình bày, bổ sung + Soi gương, chải tóc

…+ Rửa tay 1, 3, 4, 5, 7, 8.

HS phát biểu

HS lắng nghe

2 em giúp nhau sửa sang.

Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo HS nêu các bạn chưa sạch.

Đọc theo giáo viên

(2)

Thứ hai ngày tháng năm 20

Luyện tập Toán:

Bài 12 Luyện tập

I. Mục tiêu bài dạy:

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dung các dấu >, < và các từ bé hơn lớn hơn khi so sánh hai số.

2.Kĩ năng:

- Giúp học sinh sử dụng thành thạo dấu >,< trong việc làm bài tập.

3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt, 3 hình tròn, 3 hình vuông - HS: Sách, vở, bảng con, hình tròn, hình vuông

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hướng dẫn HS làm bài:

Bài 1: Điền dấu >,<,=

- Hướng dẫn HS điền dấu.

Bài 2: Viết (theo mẫu)

- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ,đếm số lượng rồi điền số tương ứng vào ô trống,sau đó điền dấu vào.

Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp.

- Hướng dẫn HS làm bài: trong 5 số đã cho,số nào có thể điền vào ô trống thì nối ô trống với số đó.

- Cho HS thi đua làm bài.

- Theo dõi.

- Chấm một số bài. Nhận xét.

- Dặn dò, nhận xét tiết học.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- So sánh và điến dấu vào vở.

- Quan sát các hình vẽ,đếm và điền:

4 > 3 3 < 4 5 > 3 3 < 5 5 > 4 4 < 5 3 < 5

5 > 3 - Nghe GV hướng dẫn.

- HS làm bài.

(3)

Thứ hai ngày tháng năm 20 Toán:

BẰNG NHAU. DẤU =

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4)

b/ Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bằng nhau” “dấu =” khi so sánh các số.

c/ Thái độ: Yêu thích học Toán.

II. Chuẩn bị:

a/ GV: Bộ chữ số, các mô hình, đồ vật.

b/ HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Bài cũ: Điền dấu.

3…4 5…2 4…3 2…5 - Nhận xét

Bài mới:

1. Giới thiệu: Bằng nhau

- Hướng dẫn quan sát tranh vẽ.

- Có mấy con hươu?

- Có mấy khóm cây?

- Số con hươu so với số khóm cây như thế nào?

- Giới thiệu: 3 = 3 - Tương tự các hình 2. Thực hành

Bài 1: Yêu cầu là gì?

Hướng dẫn HS viết dấu =, viết cân đối giữa 2 số.

Bài 2: Cho HS đếm các nhóm hình và ghi số rồi ghi dấu =

Bài 3: Lưu ý HS: hai số giống nhau điền dấu =, hai số khác nhau thì tìm xem số nào bé hơn, lớn hơn để điền dấu.

- Nhận xét 3. Dặn dò:

2 HS Nhận xét

Quan sát

Số con hươu bằng số khóm cây.

Giải lao Viết dấu

Viết một hàng dấu = HS làm bài

2 = 2 1 = 1 3 = 3

Lắng nghe HS làm bài.

Đọc kết quả bài làm Lắng nghe

(4)

Thứ hai ngày tháng năm Tự nhiên và xã hội:

BẢO VỆ MẮT VÀ TAI

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: Học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.

b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức bài học.

c/ Thái độ: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

a/ GV: Tranh ảnh có liên quan đến mắt và tai.

b/ HS: Vở bài tập, sưu tầm ảnh mắt và tai III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Khởi động:

- Cả lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”

- Giới thiệu bài - ghi đề: Bảo vệ mắt và tai

2) Các hoạt động:

* Hoạt động 1:

- Khi có ánh nắng chiếu vào mắt, bạn nhỏ lấy tay che mắt, việc làm đó dúng hay sai?

- Chúng ta có nên học tập bạn đó không?

- Bạn nhỏ đã ngồi đọc sách như thế nào?

- Bạn ngồi đó xem ti vi ra sao?

- Bạn đó làm gì, ở đâu?

- Việc đó có nên làm không?

- Tranh phía trên bạn nhỏ được bác sĩ làm gì?

- Em có nên đi khám mắt thường xuyên như bạn không?

* Hoạt động 2:

GV hỏi các câu hỏi theo nội dung các tranh để HS rút ra việc nên làm và không nên làm.

* Hoạt động 3: Đóng vai Đưa ra các tình huống Nhận xét, khen ngợi

Hát “hát rửa mặt như mèo”

... đúng ... nên học tập

vừa kích thước, gần cửa sổ có đủ ánh sáng.

quá gần sẽ hỏng mắt, Rửa mặt dưới vòi nước

nêm làm ... khám mắt

... nên

Quan sát tranh, nhận ra việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.

Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.

Các nhóm đóng vai theo tình huống Xung phong nhận vai

(5)
(6)

Thứ hai ngày tháng năm 20 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN I. Mục tiêu:

- Học sinh biết giờ chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Tiếp thu lời nhận xét của nhà trường và cô Tổng phụ trách về kết quả các em đã thực hiện được trong tuần qua, lắng nghe kế hoạch thực hiện trong tuần đến.

- Tự giác trong việc chỉnh đốn đội ngũ và thực hiện những yêu cầu cần thiết cho buổi lễ chào cờ đầu tuần.

- Trật tự và trang nghiêm trong giờ chào cờ thể hiện lòng kính trọng và biết ơn những người đã hi sinh để bảo vệ độc lập tự do của Tổ quốc.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Theo dõi và nhắc nhở hs về đội hình của

lớp.

- Cùng toàn trường dự lễ chào cờ.

- Cô tổng phụ trách tổng kết thi đua và phổ biến một số công việc HS cần thực hiện

- Cô phó hiệu trưởng nói chuyện dưới cờ - GV: Yêu cầu hs thực hiện một số công việc đối với lớp:

* Tiếp tục thực hiện nề nếp truy bài đầu giờ, vệ sinh lớp học.

* Vệ sinh tổng quát lớp học cuối tuần.

- Lớp tập hợp 4 hàng dọc tại vị trí đã được bố trí.

- Nghe nhận xét và tổng kết thi đua giữa các lớp trong tuần qua - Lắng nghe.

(7)

Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau, dấu =,

<, >.

b/ Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu: >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.

c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài.

II. Chuẩn bị:

GV: Các hình vẽ như SGK HS: Bảng con, bộ TH Toán 1 III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ:

1 = 1 2 = 2 3 = 3 - Nhận xét

Bài mới:

1.Giới thiệu:

2.Bài tập:

Bài 1: Yêu cầu ta làm gì?

3 > 2 4 < 5 2 < 3 1 < 2 4 = 4 3 < 4 2 = 2 4 > 3 2 < 4 - Nhận xét

Bài 2: Nhìn vào hình vẽ yêu cầu làm gì?

5 > 4 4 < 5 3 = 3 5 = 5 IV Nhận xét

Bài 3: Yêu cầu làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương

- Trò chơi: Làm cho bằng nhau - Nhận xét, tuyên dương

Dặn dò:

3 HS Nhận xét

So sánh hai số và điền dấu Đọc kết quả

Nhận xét

Đếm số vật và so sánh Đọc kết quả

Nhận xét

Làm cho bằng nhau bằng cách nối hình Đọc kết quả

Nhận xét 2 đội tham gia chơi

Nhận xét Học sinh thực hiện

(8)

Thứ ba ngày tháng năm 20 Luyện tập Toán:

Bằng nhau. Dấu =

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

a/ Kiến thức: HS luyện tập về bài: Bằng nhau. Dấu =.

b/ Kĩ năng: Làm đúng, nhanh các bài tập trong bài.

c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

GV + HS: Vở bài tập Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hướng dẫn HS làm bài: Bằng nhau.

Dấu =.

- Bài 1: Viết dấu = Hướng dấn HS viết - Bài 2: Viết (theo mẫu)

Hướng dấn HS quan sát mẫu, đếm số chấm tròn rồi viết số và so sánh.

Mẫu: 4 > 3 3 < 4 - Bài 3: > < =?

Hướng dẫn HS so sánh và điền dấu.

Gọi HS làm bài

- Bài 4: Làm cho bằng nhau (theo mẫu)

Hướng dẫn HS đếm số hình tròn, hình tam giác bằng nhau và nối.

Nhận xét

Dặn dò, nhận xét tiết học

Nêu yêu cầu bài tập Viết vào vở bài tập

HS làm bài 4 < 5 5 > 4; 4 = 4

Lắng nghe

4 < 5 1 < 4 2 < 3 1 = 1 2 = 2 5 > 2 2 < 4 5 > 1 3 > 1 3 = 3 2 < 5 3 < 5

HS làm bài

Cho HS thi đua làm bài

(9)

Thứ tư ngày tháng năm 20 Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS luyện tập về dấu >, <, =.

b/ Kĩ năng: Biết sử dụng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và các dấu >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5.

c/ Thái độ: Chăm chỉ, tự giác làm bài.

II. Chuẩn bị:

a/ GV: Các số 1, 2, 3, 4, 5 các dấu >, <, = b/ HS: BDHT, sách

III. Các hoạy động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: 3 > 2 4 < 5

3 = 3 4 = 4 - Nhận xét

Bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu làm gì?

Bài 2: Yêu cầu các em làm gì?

- GV theo dỡi uốn nắn

Bài 3: Nhìn vào bài theo em cần làm gì?

- Nhận xét

- Chấm, nhận xét

Trò chơi: Nối ô vuông với kết quả đúng

- Nhận xét, tuyên dương Dặn dò:

2 HS lên bảng làm Nhận xét

Có 2 cách bỏ bớt hoặc thêm vào để có số lượng bằng nhau

HS làm bài.

Nối ô vuông với số thích hợp HS nối

HS làm bài. Đọc kết quả Nhận xét

2 đội tham gia chơi.

Nhận xét Lắng nghe

(10)

Thứ tư ngày tháng năm 20 Thủ công:

XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (Tiết 1)

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn.

b/ Kĩ năng: Xé được hình vuông, hình tròn. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dáng có thể chưa phẳng.

c/ Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập.

II. Chuẩn bị:

a/ Giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn.

b/ Học sinh: Giấy nháp có kẻ ô.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Ổn định tổ chức lớp:

1) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:

- GV cho HS xem bài mẫu:

Nêu câu hỏi. Đây là hình gì?

Giới thiệu bài hình vuông, hình tròn.

Tìm xem xung quanh em có những vật nào là hình vuông, hình tròn.

- Các em ghi nhớ cho đúng để xé, dán hình vuông, hình tròn.

2) GV hướng dẫn mẫu:

a/ Vẽ và xé hình vuông:

- Lấy một tờ giấy màu xanh, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình vuông cạnh 8 ô.

- Khi xé xong lật mặt có mầu để HS qsát.

b/ Vẽ và xé hình tròn:

- Vẽ hình vuông 8 ô, xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Xé 4 góc của hình vuông, sau đó xé chỉnh sửa dần để thành hình tròn.

- Lật mặt màu cho HS quan sát.

c/ Dán hình:

Hướng dẫn cách bôi hồ, dán cân đối.

d/ Hướng dẫn xé nháp Quan sát, hướng dẫn.

3) Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành.

HS quan sát và trả lời câu hỏi.

Hình vuông, hình tròn

Quan sát, theo dõi.

HS quan sát.

Quan sát, theo dõi.

HS quan sát.

Thực hành xé nháp.

Lắng nghe.

(11)

Thứ năm ngày tháng năm 20 Toán:

SỐ 6

I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS có khái niệm ban đầu về số 6.

b/ Kĩ năng: Biết 5 thêm 1 được 6, đọc viết số 6, đếm được từ 1 – 6 và so sánh các số trong phạm vi 6

Biết vị trí số 6 trong trong dãy số từ 1 đến 6.

c/ Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích học Toán II. Chuẩn bị:

a/ GV: Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại, các số từ 1 đến 6.

b/ HS: Bảng con, bộ THToán 1 III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới:

1. Giới thiệu: Số 6 - Treo tranh hỏi:

- Có mấy bạn đang chơi?

- Có mấy bạn đang đi tới?

- Tất cả có mấy bạn?

* 5 bạn thêm 1 bạn là 6 bạn - Tương tự số chấm tròn.

- Giới thiệu số 6 in và số 6 viết - Đưa số 6

- Viết số 6

- Nhận biết thứ tự các số:

1, 2, 3, 4, 5, 6

- Số 6 liền sau số nào?

2. Luyện tập:

Bài 1: Hướng dẫn viết: Số 6 cao 2 ô li Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

- Có mấy chùm nho xanh?

- Có mấy chùm nho chín?

- Tất cả có mấy chùm nho?

Cho HS phân tích: 6 gồm 1 và 5 ...

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Trò chơi: Nhận biết số lượng

- Tổng kết 2 đội chơi

* Dặn dò:

HS quan sát 5 bạn đang chơi.

1 bạn đang chạy tới Tất cả có 6 bạn Đọc cá nhân, tổ, lớp Đọc cá nhân, tổ, lớp

Đọc xuôi, đọc ngược Số 6 liền sau số 5 Viết số 6

Viết một dòng số 6.

có 5 chùm nho xanh có 1 chùm nho chín có 6 chùm nho

6 gồm 5 và 1, 6 gồm 4 và 2, … Viết số vào ô trống.Đọc các số 2 đội tham gia chơi

Nhận xét HS thực hiện

(12)

Thứ sáu ngày tháng năm 20

SHTT:

SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: Đánh giá những ưu khuyết điểm của học sinh về học tập, nề nếp và các hoạt động khác.

b/ Kỹ năng: HS biết lắng nghe và ghi nhận để phấn đấu

c/ Thái độ: HS biết yêu trường, yêu lớp và có ý thức tập thể cao.

II. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:

- Yêu cầu HS giữ trật tự - Cho cả lớp hát một bài 2. GV cùng HS sinh hoạt:

- GV ổn định HS trong lớp, mời đại diện một số em nhận xét tình hình học

tập và các hoạt động khác của các bạn trong tuần

- GV nhận xét và chốt lại.

- Mời HS bình bầu một số bạn học tốt và chăm ngoan.

3. GV đáng giá:

GV khen các em chăm ngoan, thuộc bài. Nhắc nhở các em học chưa tốt cần cố gắng:

4. Phương hướng:

- Duy trì nề nếp, tác phong.

- Đi học chuyên cần - Đồ dùng học tập đầy đủ

- Đến lớp trật tự trong giờ học, tập trung chú ý nghe giảng và phát biểu xd bài.

- Những em học yếu cần cố gắng.

5. Tổng kết:

- Nêu một số ph. hưóng cho tuần tới.

- Nhận xét tiết sinh hoạt.

- Lớp ổn định, hát một bài

- HS xung phong trả lời

- HS lắng nghe

- HS xung phong bình bầu

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- Lắng nghe để thực hiện.

- Múa hát tập thể.

(13)

Thứ sáu ngày tháng năm 20 AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM I. Mục tiêu bài dạy:

a/ Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn: ở nhà, ở trường và khi đi trên đường.

b/ Kĩ năng: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn.

c/ Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi.

Chơi những trò chơi an toàn (ở những nơi an toàn) II. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ.

Mang đến lớp 2 túi xách tay.

III. Các hoạt động chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn.

GV giới thiệu bài học An toàn và nguy hiểm.

GV cho HS quan sát các tranh vẽ.

- Tranh 1:

+ Em chơi với búp bê là đúng hay sai?

+ Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy máu không?

GV: Em và các bạn chơi với búp bê là đúng, sẽ không bị làm sao cả.

Như vậy là an toàn.

- Tranh 2:

+ Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai?

+ Có thể gặp nguy hiểm gì?

+ Em và các bạn coa được cầm kéo doạ nhau không?

GV: Em cầm kéo cắt thủ công là

Lắng nghe.

Quan sát tranh và thảo luận từng cặp chỉ ra tình huống nào, đồ vật

nào là nguy hiểm.

Nhìn tranh vẽ 1 trả lời các câu hỏi.

Lắng nghe.

Nhìn tranh vẽ 1 trả lời các câu hỏi.

(14)

đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai vì có thể gây nguy hiểm cho bạn.

GV hỏi tương tự với các tranh còn lại.

Ghi lên bảng theo 2 cột.

An toàn Không an toàn (nguy hiểm)

* Kết luận:

- Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng kéo doạ nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dắt, đứng gần cành cây bị gãy có thể làm cho ta bị đau, bị thương. Như thế là nguy hiểm.

- Tránh những tình huống nguy hiểm nói trên là đảm bảo an toàn cho mình và những người xung quanh.

* Hoạt động 2: Kể chuyện.

- GV chia lớp thành nhóm từ 2-4 em, yêu cầu các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào?

- GV kết hợp hỏi thêm một số câu hỏi:

+ Vật nào làm em bị đau?

+ Lỗi đó do ai? Như thế là an toàn hay nguy hiểm?

+ Em có thể tránh không bị đau bằng cách nào?

* Kết luận:

Khi đi chơi, ở nhà, ở trường hay lúc đi đường, các em có thể gặp một số nguy hiểm. Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.

* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai - GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em.

Lắng nghe.

HS nêu tên các tình huống theo hai cột.

HS lắng nghe.

Các nhóm thực hiện yêu cầu.

HS trả lời các câu hỏi.

HS lắng nghe nhiêm vụ.

(15)

- GV nêu nhiêm vụ:

+ Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay đều không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.

+ Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở một tay, em kia nắm vào tay không xách túi. Hai em đi lại trong lớp.

+ Cặp thứ ba: Em đóng vai người lớn xách túi ở cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo. Hai em đi lại trong lớp.

- Nhận xét, kết luận:

Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.

IV. CỦNG CỐ:

Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

- Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

- Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

- Không chạy, chơi dưới lòng đường.

- Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

* Kết thúc tiết học.

HS chơi trò chơi sắm vai.

HS lắng nghe.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

IV. Bổ sung :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

Sau khi nghe hai mẹ con bác gái trình bày vấn đề của mình và đẩy giỏ hoa quả trong đó có một cái phong bì về phía bác nhưng bác đã trả lời luôn, bác bảo bác không hứa

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn về một hoạt động mà em đã thực hiện theo các câu hỏi trên.. - GV quan sát, dộng viên

- GV đề xuất cùng lập tủ sách chung cho hai lớp, đề nghị các anh chị em về nhà nghĩ tên cho tủ sách (ví dụ: “Tủ sách anh em”) và tìm một cuốn sách cũ để cuối tuần mang

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật