• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề ôn tập Địa lí 7(Từ 3.2 đến 15.2)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề ôn tập Địa lí 7(Từ 3.2 đến 15.2)"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Đồng Tâm GV Đặng Thị Thu Hiền

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7 TẠI NHÀ TUẦN 24-25 (Từ ngày 3/2/2020 đến ngày 15/2/2020)

CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ A. Lý thuyết

1. Một lãnh thổ rộng lớn

- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.

- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cực Nam.

- Nơi hẹp nhất là eo đất Pa- na- ma rộng không đến 50 km.

2. Vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng

- Trước thế kỉ XVI người Anh Điêng và người E- xki- mô thuộc chủng tộc Môn- gô- lô- ít sinh sống.

- Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XX Châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới.

- Các chủng tộc ở Châu Mĩ đã hoà thuyết tạo nên thành phần người lai.

3. Các khu vực địa hình

a. Hệ thống Cooc- đi- e ở phía Tây

- Là miền núi trẻ cao, đồ sộ (độ cao trung bình 3000- 4000m) dài 9000 km theo hướng Bắc- Nam.

- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.

- Là miền có nhiều khoáng sản quý chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng cao:

Đồng, vàng, Uranium…

b. Miền đồng bằng ở giữa

- Cấu tạo địa hình dạng lòng máng lớn.

- Cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần phía Nam và Đông Nam - Nhiều sông và hồ lớn (Mit-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Ngũ Hồ).

c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông

- Là miền núi già, cổ, thấp có hướng Đông Bắc- Tây Nam.

- Dãy A-pa-lát là miền rất giàu khoáng sản.

4. Sự phân hoá khí hậu

- Khí hậu Bắc Mĩ phân hoá theo chiều Bắc Nam.

+ Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.

+ Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.

- Trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông.

(2)

Trường THCS Đồng Tâm GV Đặng Thị Thu Hiền

- Khí hậu Bắc Mĩ còn có sự phân hoá theo độ cao thể hiện ở miền núi trẻ Cooc- đi- e.

5. Sự phân bố dân cư

- Số dân: 415,1 triệu người (năm 2001)

- Mật độ dân số trung bình vào loại thấp: 20 người/ km2. Mật độ

(người/km2)

Vùng phân bố chủ yếu Giải thích về sự phân bố Dưới 1 Bán đảo A- lax- ca và phía bắc

Ca- na- đa.

Khí hậu rất lạnh giá, là nơi thưa dân nhất Bắc Mĩ.

Từ 1 đến 10 Phía tây khu vực hệ thống Cooc- đi- e.

Có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt.

Từ 11 đến 50 Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương.

Sườn đón gió phía tây Cooc- đi- e, mưa nhiều, khí hậu cận nhiệt, tập trung dân.

Từ 51 đến 100 Phía đông Hoa Kỳ. Là khu vực công nghiệp sớm phát triển, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp lớn, nhiều hải cảng lớn.

Trên 100 Phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.

- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông.

- Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự chuyển dịch về phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

6. Đặc điểm đô thị

- Tỉ lệ dân số trong các đô thị cao (chiếm 76% dân số).

- Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.

- Sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.

7. Nền nông nghiệp tiên tiến

a. Những điều kiện cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển - Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

- Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.

- Có hình thức tổ chức sản xuất hiện đại.

b. Đặc điểm nông nghiệp

- Nền nông nghiệp phát triển mạnh đạt trình độ cao.

- Phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.

(3)

Trường THCS Đồng Tâm GV Đặng Thị Thu Hiền

- Nền nông nghiệp ít sử dụng lao động, sản xuất ra khối lượng hàng hóa cao, năng suất lao động rất lớn.

c. Những hạn chế trong nông nghiệp Bắc Mĩ - Nông sản có giá thành cao, bị cạnh tranh mạnh.

- Việc sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu đã có những tác động xấu tới môi trường.

d. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ

- Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam.

+ Từ phía nam Ca- na- đa và bắc Hoa Kỳ trồng lúa mì.

+ Xuống phía nam trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa.

+ Ven vịnh Mê- hi- cô: Cây công nghiệp nhiệt đới ( bông, mía..), cây ăn quả.

- Sự phân bố sản xuất nông nghiệp theo hướng từ tây sang đông.

+ Phía tây khí hậu khô hạn, trên các vùng núi và cao nguyên phát triển chăn nuôi.

+ Phía đông khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và vành đai chăn nuôi.

8. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới a. Sự phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ.

Tên quốc gia Các ngành công nghiệp Phân bố

Ca- na- da

Khai thác và chế biến lâm sản, hoá chất, luyện kim, công nghiệp thực phẩm, hóa dầu.

- Phía bắc Hồ Lớn.

- Ven biển Đại Tây Dương.

Hoa Kỳ

- Phát triển tất các ngành truyền thống: Luyện kim, chế tạo máy công cụ, hóa chất, dệt...

- Các ngành công nghiệp gắn với công nghệ kĩ thuật cao như: Sản xuất máy móc tự động, điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụ.

- Phía nam Hồ Lớn và đông bắc ven Đại Tây Dương.

- Phía nam và duyên hải Thái Bình Dương (vành đai mặt trời).

Mê- hi- cô

Khai thác dầu khí kim, hoá dầu, chế biến thực phẩm....

- Tập trung ở Mê- hi- cô Xity và các thành phố ven vịnh Mê- hi- cô.

b. Công nghiệp Bắc Mĩ phát triển với trình độ cao.

- Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu thế giới.

- Đặc biệt ngành hàng không và vũ trụ phát triển mạnh mẽ.

(4)

Trường THCS Đồng Tâm GV Đặng Thị Thu Hiền

9. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế

- Các ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ. Phân bố ở các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc và vành đai mặt trời.

- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (Ca- na- đa và Mê- hi- cô: 68%, Hoa Kì: 72%).

10. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường TG.

- Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở Mê-hi- cô tập trung phát triển các ngành công nghệ kĩ thuật cao ở Hoa Kì và Ca- na- đa.

- Mở rộng thị trường nội địa và TG.

B. Câu hỏi

* Phần tự luận

Câu 1. Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?

Câu 2.Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ.

Câu 3. Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ.

Câu 4. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mĩ

Câu 5. Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ.

Câu 6. Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát triển đến trình độ cao?

Câu 7. Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.

Câu 8. Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì biến đổi như thế nào?

Câu 9. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Vào mùa đông, đồng bằng duyên hải miền Trung có gió thổi từ biển vào mang theo nhiều hơi nước, mưa nhiều do sông ở đây

Câu 33: Ý nào sau đây không phải là hoạt động kinh tế chủ yếu ở đồng bằng ven biển phía Đông của Duyên hải Nam Trung Bộ.. Trồng cây công

Khu đô thị - công nghiệp - dịch vu Vsip Hải Phòng tại phía Bắc sông Cấm là một dự án quan trọng không chỉ riêng thành phố Hải Phòng mà còn trong khu vực phái Bắc. Là

+ Phía Đông giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Đông Nam Bộ - một vùng kinh tế năng động của cả nước => Tây Nguyên dễ dàng tiếp nhận nguồn vật tư

+ Nơi thưa nhất: Bán đảo Alatxca, Bắc Canađa. - Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương. vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy xác định dãy đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây của vùng nào sau đây.. Duyên

Phía bắc châu Âu giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía nam giáp Địa Trung Hải; phía đông, đông nam giáp châu Á... ☐ Châu Âu có khí

- Hướng chuyển dịch vốn và lao động: Từ vùng công nghiệp truyền thống phía Nam Hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Dương tới các ngành công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình