• Không có kết quả nào được tìm thấy

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt)"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Û Ù Ư Á Â Ã

Û Ù Ư Á Â Ã

KHẢO SAT SỰ MAT ĐOẠN TREN NHIEM KHẢO SAT SỰ MAT ĐOẠN TREN NHIEM

SẮC THỂ Y Ở NHỮNG BỆNH NHÂN SẮC THỂ Y Ở NHỮNG BỆNH NHÂN

Á É Á É KHÔNG TINH TRÙNG KHÔNG DO BẾ TẮC KHÔNG TINH TRÙNG KHÔNG DO BẾ TẮC

VÀ THIỂU TINH NẶNG VÀ THIỂU TINH NẶNG VA THIEU TINH NẶNG VA THIEU TINH NẶNG

ã

BS. Nguyễn Xuân Quý

Phòng khám Nam khoa Bệnh viện Từ Dũ

(2)

MỞ ĐẦU MỞ ĐẦU

Hiện nay nhiều trung tâm HTSS trên thế giới, xét nghiệm mất đoan trên NST Y vẫn chưa đươc thưc nghiệm mat đoạn tren NST Y van chưa được thực hiện một cách thường quy, điều này gây khó khăn cho:

cho:

Công tác tư vấn về di truyền.

á å

Tiên lượng lấy được tinh trùng để làm ICSI.

Mất đoạn nhỏ trên nhánh dài của Y (Yq1111) được xem là nguyên nhân bất thường di truyền, đứng thứ 2 sau hội chứng Klinefelter gây tổn hại quá trình sinh tinh, đưa đến không tinh trùng hoặc thiểu tinh nặng.

(3)

MỞ ĐẦU (tt) MỞ ĐẦU (tt)

Các vùng mất đoạn AZFa, AZFb, AZFc sẽ có tiên lượng lấy tinh trùng khác nhau. Các trường hợp mất đoạn AZFc và 1 phần AZFb thì khả năng lấy có tinh trùng khoảng 50% trong phan AZFb thì kha nang lay co tinh trung khoang 50%, trong khi đó các bệnh nhân bị mất hoàn toàn đoạn AZFb thì khả năng này gần như bằng 0.

Khảo sát sự mất đoạn trên Y cũng rất quan trọng ở bệnh nhân thiểu tinh vì số lượng tinh trùng có thể giảm dần theo thời gian ở nam giới mất đoan AZFc

thơi gian ơ nam giơi mat đoạn AZFc.

Người cha bị mất đoạn NST Y có thể di truyền khiếm khuyết di truyền này cho con trai họ.y y ï

Khảo sát mất đoạn trên Y đặc biệt quan trọng, không những trong chẩn đoán căn nguyên gây suy giảm sự sinh tinh mà

ø á h h ù t hữ th â ti à thi át t

còn cung cấp cho chúng ta những thông tin cần thiết trong điều trị và dự hậu của trẻ trai sinh ra sau này.

(4)

TỔNG QUAN Y VĂN TỔNG QUAN Y VĂN TONG QUAN Y VAN TONG QUAN Y VAN

Nhiễm sắc thể Y còn nguyên ven là rất

Nhiem sac the Y con nguyen vẹn la rat cần thiết cho sự phát triển bình thường của hệ sinh sản ở nam giới

cua hệ sinh san ơ nam giơi.

Gen SRY nằm trên phần xa của nhánh

é û Y đ ù i t ø t t

ngan cua Y đong vai tro quan trọng trong sự hình thành tuyến sinh dục thời kỳ phôi th i

thai.

Mất nhánh ngắn  khuyến khuyết gen SRY  rối loạn biệt hóa tuyến sinh dục ở thời kỳ phôi thai y p giống hội chứng g g g

Turner, suy sinh dục nguyên phát.

(5)

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt)

Nhánh dài của Y là một bộ phận đặc biệt

TONG QUAN Y VAN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt)

Nhanh dai cua Y la một bộ phận đặc biệt quan trọng trong sự sinh tinh.

á å ã

Mất đoạn trên nhánh dài thì kiểu hình vẫn là nam, tuy nhiên tùy theo đoạn mất dài , y y ï hay ngắn mà quá trình sinh tinh bị ảnh hưởng theo nhiều mức độ khác nhau

hương theo nhieu mưc độ khac nhau.

Sự mất đoạn kéo dài đến dải gần của

û û

nhánh dài Y (dải Yq11), vì dải này chứa

nhiều gen hoạt hóa g không có tinh trùng g g hoặc thiểu tinh rất nặng.

(6)

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt)

Mất đoan nhỏ trên Y:ï

Tiepolo và Zuffardi 1976 lần đầu tiên mô tả 6 người nam không tinh trùng bị mất

ta 6 ngươi nam khong tinh trung bị mat đoạn xa của Yq11.

M át đ h û Y 15 20% kh â ti h

Mất đoạn nhỏ Yq11: 15-20% không tinh

trùng không do bế tắc (hội chứng chỉ có tế b ø S t li h äi h ù đì h t ä ù t ì h

bào Sertoli, hội chứng đình trệ quá trình

sinh tinh,…), 7-10% thiểu tinh nặng nguyên h ù

phát.

Gồm 3 vùng AZF (azoospermic factor): g ( p ) AZFa, AZFb, AZFc.

(7)

Sơ đồ nhiễm sắc thể Y với các vùng Sơ đồ nhiễm sắc thể Y với các vùng gg

AZF

AZFaa, AZF, AZFbb và AZFvà AZFcc

(8)

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt)

Một nghiên cứu trên 4800 bệnh nhân mất ä g ä đoạn Y: 70% mất đoạn trong AZFc, 25%

trong AZFb 5% trong AZF trong AZFb, 5% trong AZFa.

European Academy of Andrology (EAA) và European Molecular Genetics Quality Network (EMQN) sử dụng bộ mồi để phát g p hiện mất đoạn Yq11: sY84, sY86 cho AZFa; sY127, sY134 cho AZFb và sY254, sY255 sY127, sY134 cho AZFb va sY254, sY255 cho AZFc với SRY và ZFY/ZFX làm bộ chứng

chưng.

(9)

Sơ đồ phân bố các vùng AZF

Sơ đồ phân bố các vùng AZFaa, AZF, AZFbb, AZF, AZFcc, với các , với các đoan mồi tương ứng (theo Teng Gene screen for đoan mồi tương ứng (theo Teng Gene screen for đoạn moi tương ưng (theo Teng. Gene screen for đoạn moi tương ưng (theo Teng. Gene screen for

Y chromosome deletion. Fertil Steril 2007) Y chromosome deletion. Fertil Steril 2007)

(10)

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt) Q Q ( ) ( )

Các dạng lâm sàng:

Mất toàn bộ AZFb: sự sinh tinh bị đình trệ ở giai đoạn tinh bào hay ở giai đoạn tinh tử

g ï y g ï

(Vogt và cs 1996).

Mất đoan trong vùng AZF : hội chứng chỉ

Mat đoạn trong vung AZFa: hội chưng chỉ có tế bào Sertoli type I (Krausz và Mc

Elreavey 1999) Elreavey 1999).

Mất đoạn trong vùng AZFc: hội chứng chỉ ù t á b ø S t li t II

co te bao Sertoli type II.

Mất đoạn trong vùng AZFc hay AZFb: thiểu tinh nặng.

(11)

S

Sơ đồ các vùng AZFơ đồ các vùng AZFbb và AZFvà AZFcc với chuỗivới chuỗi S

Sơ đo cac vung AZFơ đo cac vung AZFbb va AZFva AZFcc vơi chuoi vơi chuoi DNA kéo dài từ chuỗi P5 đến chuỗi P1 DNA kéo dài từ chuỗi P5 đến chuỗi P1

(12)

ÅÅ

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt)

Nam giới bị mất đoạn trong vùng AZFc bị thiểu tinh nặng hoặc không có tinh trùng khi xuất tinh tinh nặng hoặc khong co tinh trung khi xuat tinh nhưng tiên lượng lấy tinh trùng qua phẫu thuật rất tốt (khoảng 70% các trường hơp này có tinh at tot ( oa g 70% cac t ươ g ợp ay co t trùng khi xuất tinh hoặc khi phẫu thuật), ngược lai, những trường hơp bị mất đoan trong vùng ï , g g ïp ị ï g v g AZFa hay AZFb thì khả năng lấy tinh trùng gần như bằng 0. May mắn thay, trường hơp mất đoan g y y, g ïp ï AZFc chiếm tỉ lệ cao nhất.

(13)

Khả năng sinh sản của người nam bị mất Khả năng sinh sản của người nam bị mất gg gg ịị

đoạn trong vùng AZF đoạn trong vùng AZFcc

(14)

TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TỔNG QUAN Y VĂN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt) TONG QUAN Y VAN (tt)

Trước một bệnh nhân không tinh trùng ä ä g g không do bế tắc, ta phải làm gì ?

Khảo sát sư mất đoan trên Y trước khi

Khao sat sự mat đoạn tren Y trươc khi có những can thiệp sâu hơn như làm

ú

TESE chẳng hạn.

Tư vấn nguy cơ di truyền cho con trai để:

Tư van nguy cơ di truyen cho con trai đe:

Có thể giải pháp xin tinh trùng từ ngân h ø

hàng.

Chọn chuyển phôi là nữ.ï y p

(15)

trường hợp b ä h h â bệnh nhan không tinh t ø d át trung do mat đoạn nhiễm

é th å Y sac the Y trong vùng AZF

AZFc

(16)

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Khảo sát mối tương quan của các dạng lâm sàng không tinh trùng không do bế tắc, gần như không có tinh trùng khi xuất , g g g tinh và thiểu tinh nặng với các loại mất

oạn AZFa AZFb AZFc trên NST Y oạn AZFa, AZFb, AZFc tren NST Y

(17)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

 ٠ ٠NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU

N hi â ù â t û ét đ th hi ä t i

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, được thực hiện tại khoa hiếm muộn BV Từ Dũ từ tháng 01/2008- 01/2010

01/2010.

Bệnh nhân không tinh trùng không do bế tắc, gần å

như không có tinh trùng và thiểu tinh nặng (loại trừ các trường hợp tinh hoàn teo (thể tích tinh hoàn

å

dưới 6ml), tinh hoàn ẩn và giãn tĩnh mạch thừng tinh)- có dự định làm ICSI được tiến hành đo thể

à á

tích tinh hoàn, nồng độ FSH huyết thanh và khảo sát mất đoạn AZF trên NST Y và cuối cùng là

ã á á à á

được vi phẫu thuật lấy tinh trùng (nếu cần thiết).

(18)

CỠ MẪU CỠ MẪU

Tần suất mất đoạn trên Y ở nhóm thiểu tinh û

nặng khoảng 7%

Tần suất mất đoạn trên Y ở nhóm không tinh trùng không do bế tắc khoảng 15%

Công thức tính cỡ mẫug

Z2 (1-/2) P (1-P)

n = d2

cỡ mẫu là n = 296

(19)

KẾT QUẢ KẾT QUẢ Q Q

Tuổi TB của bệnh nhân: 35.34 ± 6.45

Nhỏ nhất: 26

Lớn nhất: 56

Phân loại TTï Số bệnh nhân Tỉ lệ %

Không TT 132 44%

Gần như không TT 63 21%

Thiểu tinh nặng 105 35%

(20)

KẾT QUẢ (tt) KẾT QUẢ (tt) KET QUA (tt) KET QUA (tt)

T à á ù l i á đ â Y

Tần suất các loại mất đoạn trên Y:

22.3 1 không mất đoạn

mất đoạn AZFc

76.7 mất đoạn AZFa+AZFb AZFa+AZFb

(21)

KẾT QUẢ (tt) KẾT QUẢ (tt)

û

Phân loại Del Y

không Mất

Bảng crosstab Phân loại TT * AZFa

phân loại deletion Y Tổng cộng

khong mất

đoạn Mất AZFc

AZFa AZFb+

Phân loai azoosper Số bệnh nhân 81 51 0 132

Phan loại tinh trùng

azoosper

mia So bệnh nhan 81 51 0 132

Tỉ lệ % 61.4% 38.6% 0.0% 100.0%

á cryptozo

ospermia

Số bệnh nhân 47 13 3 63

Tỉ lệ % 74.6% 20.6% 4.8% 100.0%

oligozoo spermia

Số bệnh nhân 102 3 0 105

Tỉ lệ % 97.1% 2.9% 0.0% 100.0%

Tổng cộng Số bệnh nhân 230 67 3 300

Tỉ lệ % 76 7% 22 3% 1 0% 100 0%

Tỉ lệ % 76.7% 22.3% 1.0% 100.0%

P = 0.000

(22)

KẾT QUẢ (tt) KẾT QUẢ (tt)

Bảng crosstab Sperm

Phân loại Del Y

không Mất

collection * phân loại AZFa

deletion Y Tổng cộng

khong mất

đoạn Mất AZFc

AZFa AZFb+

Sperm Không có Số bệnh nhân 65 19 2 86

Sperm

collection Khong co TT khi PT

So bệnh nhan 65 19 2 86

Tỉ lệ % 28.3% 28.4% 66.7% 28.7%

á Có TT khi

phẫu thuật

Số bệnh nhân 63 45 1 109

Tỉ lệ % 27.4% 67.2% 33.3% 36.3%

Có TT khi xuất tinh

Số bệnh nhân 102 3 0 105

Tỉ lệ % 44.3 4.5% 0% 35%

Tổng cộng Số bệnh nhân 230 67 3 300

Tỉ lệ % 100% 100% 100% 100 0%

Tỉ lệ % 100% 100% 100% 100.0%

P = 0.000

(23)

KẾT QUẢ (tt) KẾT QUẢ (tt) KET QUA (tt) KET QUA (tt)

Tần suất khả năng có tinh trùng ở bệnh

Tan suat kha nang co tinh trung ơ bệnh nhân mất đoạn AZFc:

4.5

28.4 có tinh trùng khi

á

xuất tinh

có tinh trùng khi phẫu thuật

67.2

phau thuật

không có tinh trùng khi phẫu thuật

(24)

BÀN LUẬN BÀN LUẬN BAN LUẬN BAN LUẬN

Mối liên hệ giữa mất đoan trên NST Y

Moi lien hệ giưa mat đoạn tren NST Y

với sự khiếm khuyết quá trình sinh tinh đã đươ V t ø â t û 1996

được Vogt và cs mô tả 1996.

Mới đây, Hopps và cs (2003) khảo sát sự y, pp ( ) ï sinh tinh của nam giới bị mất đoạn trên Y ở 3 vùng AZFa AZFb và AZFc

ơ 3 vung AZFa, AZFb va AZFc.

Tỉ lệ mất đoạn AZFc là cao hơn cả và có

á û

tiên lượng tốt hơn cả:

(25)

BÀN LUẬN BÀN LUẬN BAN LUẬN BAN LUẬN

70% nam giới bị mất đoạn trên AZFc có tinh khi á i h h khi h ã h

trùng khi xuất tinh hay khi phẫu thuật.

Hopps và cs: tỉ lệ này là 56%

Oates và cs (2002): tỉ lệ này là 67%

Nghiên cứu của chúng tôi: tỉ lệ này là 71.7%g g y

Nhiều tác giả cho rằng nam giới bị mất đoạn AZFa hoặc/và AZFb sẽ không có tinh trùng g g thậm chí tinh tử khi TESE.

Trong nghiên cứu chúng tôi có 1 trường hợp g g g g p mất cả 2 đoạn AZFa và AZFb có tinh trùng khi TESE

(26)

KẾT LUẬN KẾT LUẬN KET LUẬN KET LUẬN

Tóm lai mất đoan trên NST Y có thể gây

Tom lại, mat đoạn tren NST Y co the gay vô sinh nam vì nó ảnh hưởng đến quá

t ì h i h ti h trình sinh tinh.

Việc khảo sát sự mất đoạn trên NST Y ä ï ï nên được thực hiện với bất cứ bệnh nhân nam không tinh trùng không do bế tắc

nam khong tinh trung khong do be tac,

gần như không có tinh trùng và thiểu tinh nặng trước khi can thiệp phẫ th ật ha

nặng trươc khi can thiệp phau thuật hay tiến hành làm ICSI vì:

(27)

KẾT LUẬN KẾT LUẬN KET LUẬN KET LUẬN

Cho biết tiên lượng khả năng lấy được tinh trùng.

trung.

Cho bệnh nhân có nhiều lựa chọn như xin tinh trùng hoặc chon chuyển phôi là nữ

trung hoặc chọn chuyen phoi la nư.

(28)

Chân thành cảm ơn Chân thành cảm ơn Chan thanh cam ơn Chan thanh cam ơn

quý vị đã chú ý quý vị đã chú ý

q y ị y

q y ị y

theo dõi

theo dõi

theo doi

theo doi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thủy tinh tổng hợp sau đó được nghiền mịn bằng cối sứ tới kích thước nhỏ hơn 200µm để phân tích các đặc trưng lý hóa cũng như tiến hành thực nghiệm ‘‘In vitro’’

Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì. Không khí có những tính chất

Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất....

Biết rằng giá vật liệu để làm mặt đáy và nắp là như nhau và đắt gấp hai lần giá vật liệu để làm mặt xung quanh của thùng (chi phí cho mỗi đơn vị diện tích).?. Khẳng

- Giúp học viên nắm được những vấn đề cơ bản trong kỹ thuật làm xét nghiệm về tế bào cổ tử cung, soi tươi, nhuộm để phát hiện sớm ung

- Nhà vua không thể chọn ra được người nào phù hợp với Mị Nương nên buộc phải đưa ra yêu cầu sính lễ cùng thử thách về thời gian. - Sính lễ trong truyện đều chỉ có ở

- Sơn Tinh phải giao tranh với Thủy Tinh vì: Thủy Tinh tới chậm hơn, không lấy được vợ nên vô cùng tức giận và dâng nước nhằm cướp lại nàng Mị Nương. - Người thắng

Dl xAc Ilp nhftng vat fard chftc nfing cy till hon cho cAc phuong ti$n bieu hi$n cAc chiln lupc ljch sy ciia vdi nhftng hdnh ddng cd nguy CO de dpa thl di$n chiing tdi sd sft