• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 33

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/05/2021 Ngày giảng : 13/05/2021 Ngày duyệt : 15/09/2021

(2)

TUAN 33

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 33

Ngày soạn: 07/05/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10/5/2021               TOÁN

BÀI : ÔN  TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng. so sánh số lượng sử dụng các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lặp luận toán học, NL giao tiếp toán học.

Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các kiến thức toán học gắn với vấn đề thực tiễn cuộc sống, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

II/ CHUẨN BỊ

Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK trang 158.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”

GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...

Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2

        Bài 3

Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

 

Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như SGK.

HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.

   

Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

 

HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

 

- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô

(3)

BÀI : ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh

- Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.

II/ CHUẨN BỊ

Các the số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

Bài 4

- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.

- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.

D. Hoạt động vận dụng Bài 5

 

HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật trong tranh.

   

E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

Đe có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

rồi đọc các số đó.

- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.

   

HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?

HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Hoạt động khởi động  

GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

   

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

HS chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

(4)

 

Ngày soạn: 07/05/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10/5/2021 TIẾNG VIỆT    

BÀI 33C: NHỮNG CON VẬT QUANH EM   (2 tiết) I. MỤC TIÊU:

Bài 1

HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải

Bài 2         Bài 3         Bài 4

HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm

Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3

= 7.

GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

C. Hoạt động vận dụng Bài 5

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

 

HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.

Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng.

Bài 2

Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn;

Chia sẻ trước lớp.

Bài 3

Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thào luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp.

 

Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6;

...

         

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 7-2 = 5.

Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.

- HS kiểm tra.

(5)

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Mời vào. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút;

biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nhận biết chi tiết quan trọng trong bài: đặc điểm của con vật, lợi ích của gió.

- Tô chữ hoa X, Y. Viết câu nói về con vật.

- Kể về con vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh về những con vật gần gũi với em, mẫu chữ hoa X, Y, bảng phụ.

- HS: Vở, SGK, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Khởi động: Hát B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nghe - nói

+ Mục tiêu: Quan sát tranh và nói được về những con vật nuôi trong nhà.

+ Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu:

+ Kể tên con vật em nuôi trong nhà?

+ Lí do khiến em thích nuôi con vật đó?

- Nhận xét, khen ngợi  

b. Hoạt động 2: Đọc

+ Mục tiêu: Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Mời vào; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; hiểu được nội dung bài đọc; học thuộc lòng được 1 khổ thơ

+ Cách tiến hành:

a. Nghe đọc:

- GV theo dõi, sửa sai (nếu có).

b. Đọc trơn:

- GV theo dõi, hướng dẫn luyện đọc từ ngữ sai (Ví dụ: nai, thỏ, buồm, thuyền...)

+ GV hướng dẫn HS đọc ngắt hơi ở cuối mỗi câu thơ trong bài.

+ Bài thơ này có mấy khổ thơ?

- BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.

               

- HS kể cho nhau nghe về con vật nuôi trong nhà  trong nhóm đôi.

- 2 – 3 trình bày trước lớp (VD: Em yêu chú chó xù nhà em vì chú có bộ lông rất đẹp.)

               

- HS đọc mẫu – lớp đọc thầm theo xác định số dòng thơ – nhận xét.

 

- HS đọc nối tiếp câu, sửa sai  

   

(6)

- GV theo dõi, treo tranh, gợi ý để HS hiểu nghĩa từ “gạc”

- GV theo dõi, kiểm tra, sửa sai các nhóm - GV tổ chức thi đọc một đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét, góp ý.

c. Đọc hiểu:

* Đóng vai

- GV nêu yêu cầu  

- GV theo dõi, giúp đỡ  

- Nhận xét, đánh giá

* Nói về lợi ích của gió:

- GV cho HS đọc khổ thơ 2.

+ Trong bài gió có ích lợi gì?

- GV treo tranh, giảng thêm một số lợi ích của gió

   

* Đọc thuộc 1 khổ thơ:

- GV nêu yêu cầu.

 

- GV chia nhóm  

- GV theo dõi, giúp đỡ  

 

- GV nhận xét, bình chọn, nhắc nhở những HS nào chưa thuộc ngay tại lớp về nhà tiếp tục học thuộc.

c. Hoạt động 3: Viết

+ Mục tiêu: Tô được chữ hoa X, Y; từ ứng dụng: Xuân Lộc, Ý Yên. Viết được câu nói về con vật.

+ Cách tiến hành:

* Tô chữ X, Y:

- GV treo chữ mẫu X. Hướng dẫn mẫu.

+ Chữ X cao mấy li?

- HS xác định số khổ thơ – nhận xét.

- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ, giải nghĩa từ: gạc

- HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc khổ thơ 4 trước lớp – nhận xét, tuyên dương  

   

- HS đọc nhiệm vụ b trong sách - 1 HS đọc lại khổ thơ 1 trước lớp - HS đóng vai thỏ và nai nói về đặc điểm của mỗi con vật được nêu trong bài trong nhóm đôi

- 2 – 3 cặp trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

 

- HS đọc khổ thơ 2

 - HS trả lời – nhận xét, bổ sung (Gió làm mát, gió đẩy thuyền buồm, gió rung lá cây...)

     

- HS đọc thầm lại bài, tự chọn khổ thơ mình yêu thích

- Những HS cùng thích 1 khổ thơ về chung một nhóm

- HS tự học thuộc từng từ, cụm từ cả dòng, cả khổ thơ cá nhân, chia sẻ trong nhóm đôi

- HS trình bày trước lớp khổ thơ mình đã thuộc – nhận xét, tuyên dương

             

(7)

TIẾNG VIỆT

BÀI 33D: QUANH EM CÓ GÌ THÚ VỊ ?   (3 tiết) + Chữ X có độ rộng là mấy ô?

- GV viết mẫu hướng dẫn HS điểm đặt bút, cách viết, điểm dừng bút

- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai (nếu có)  

- Chữ Y, Xuân Lộc, Ý Yên quy trình hướng dẫn tương tự chữ X

   

- GV nêu yêu cầu viết lưu ý HS cách ngồi và viết bài

- GV theo dõi, nhận xét một số vở

* Viết câu nói về nai hoặc thỏ trong bài Mời vào:

- GV hướng dẫn viết câu. Gợi ý: Em hãy nói về một điểm nổi bật của nai hoặc thỏ trong bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ  

 

- GV nhận xét.

 

d. Hoạt động 4: Nghe – nói:

+ Mục tiêu: Kể về con vật nuôi.

+ Cách tiến hành:

- GV chia nhóm, gợi ý – theo dõi, giúp đỡ:

+ Trong tranh có con vật gì?

+ Nó đang làm gì?

- Nhận xét, góp ý.

 

C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT.

- Đọc trước bài: Quanh em có gì thú vị  

- HS quan sát chữ mẫu - HS trả lời

 

- HS quan sát lắng nghe  

- HS thực hành viết bảng con – nhận xét (viết lại lần 2 nếu cần)

- HS cũng thực hành tương tự như chữ X

- HS mở vở tập viết, đọc nội dung cần viết

- HS luyện viết chữ X, Y, Xuân Lộc, Ý Yên vào vở Tập viết

     

- HS thực hành nói trong nhóm đôi - HS trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

- HS chọn một con nai hoặc thỏ. Viết lại câu em nói về đặc điểm con vật đã chọn

- HS đổi bài cho bạn để học tập bài của bạn – nhận xét

     

- HS nói thành câu  hỏi đáp nhau trong nhóm đôi về con vật trong tranh.

 

- 3 – 4 HS trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

 

- HS lắng nghe.

(8)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Nêu được chi tiết em thích trong bài. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng. Nghe – viết đoạn thơ.

- Nói những điều em biết về thời tiết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình ảnh về hiện tượng mưa, gió, bão,..., bảng phụ, một số bài về loài vật để học ở HĐ3 - HS: Vở, SGK, quyển sách có bài viết về loài vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 

A. Khởi động: Hát B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nghe - nói

+ Mục tiêu: Quan sát tranh và nói được các hiện tượng gió, mưa, nắng, bão

+ Cách tiến hành:

- GV treo tranh.

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? Em hãy nói về những điều xảy ra khi có nắng, mưa, bão... mà em thấy?

- Nhận xét, khen ngợi b. Hoạt động 2: Viết

+ Mục tiêu: Viết được 1 – 2 câu về thời tiết; Nghe – viết được 2 khổ thơ đầu trong bài “Mời vào”; Viết đúng những từ có vần ít dùng: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng.

+ Cách tiến hành:

* Viết câu:

- GV giải thích từ “thời tiết” (là hiện tượng mưa, nắng, gió, bão, nóng, lạnh, khô, ẩm trong một ngày hoặc một số ngày).

- GV gợi ý, theo dõi, giúp đỡ:

+ Quan sát bầu trời và nói xem thời tiết hôm

- BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.

               

- HS quan sát tranh.

- HS: Trời mưa, trời nắng, trời có gió, trời có mưa lớn kèm gió và sấm chớp (bão).

 

- HS lắng nghe  

             

- HS lắng nghe.

     

(9)

nay có gì?

+ Em cần làm khi đi ra ngoài lúc này?

 

- GV theo dõi, kiểm tra - nhận xét, sửa lỗi.

* Nghe - viết 2 khổ thơ:

- GV treo nội dung cần viết chính tả  

+ Khi Thỏ đến gõ cửa ngôi nhà, chủ nhà yêu cầu gì?

+ Khi Nai đến gõ cửa ngôi nhà, chủ nhà yêu cầu gì?

- GV nhận xét, gạch chân những chữ HS tìm được

- GV theo dõi, sửa sai  

- GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết - GV đọc bài cho HS nghe viết theo.

- GV đọc lại bài.

- GV treo bài viết

- GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS viết sai về luyện viết thêm

* Đọc và chép từ ngữ:       

- GV theo dõi, sửa sai, đọc mẫu (nếu cần)  

- GV đọc tách vần ở từng tiếng  

- GV cho HS chép lại các từ đã đọc vào vở.

c. Hoạt động 3: Đọc mở rộng

+ Mục tiêu: Đọc mở rộng bài văn về loài vật. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nêu được chi tiết em thích trong bài

+ Cách tiến hành:

- GV nêu nhiệm vụ: lấy quyển sách có bài viết về loài vật mà HS đã chuẩn bị trước ở nhà (nếu không có HS có thể tìm ở trong tủ thư viện của lớp hoặc bài trong SGK)

- GV hướng dẫn nhiệm vụ: đọc bài, chọn điều em thích trong bài để nói với bạn hoặc người thân.

- HS thảo luận nhóm đôi hỏi đáp với nhau về thời tiết của ngày hôm nay.

- 3 – 4 cặp HS trình bày trước lớp – nhận xét (VD: Hôm nay trời có nắng;

Em phải đội mũ....)

- Cá nhân viết vào vở, đổi bài cho bạn để học hỏi

 

- 1 – 2 HS đọc trước lớp – lớp lắng nghe.

- HS trả lời  

   

- HS tìm các chữ dễ viết sai, phân tích  

- HS luyện viết bảng con các chữ phải viết hoa và các chữ dễ viết sai (viết lại lần 2 nếu nhiều HS viết sai) – nhận xét - HS lắng nghe

- HS nghe viết bài theo GV đọc - HS tự soát lỗi của mình - HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi  

   

- HS đọc các từ ngữ trong nhóm đôi:

huênh hoang, khuếch khoác, ngoao ngoao, oàm oạp, niêm yết, con yểng.

- HS đọc trước lớp

- HS nghe GV tách vần ở từng tiếng, đọc vần đã tách và đọc theo: uênh, oang, uêch, oac, oao, oam, oap, yêt, yêng

- Cả lớp chép từ vào vở  

       

(10)

Ngày soạn: 07/05/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12/5/2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 34A: CON XIN LỖI.

 I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Cậu bé lười học. Biết được chi tiết quan trọng, rút ra được bài học từ câu chuyện.

- Viết đúng những từ mở đầu c,k. Nghe – viết một đoạn văn.

 - Kể lại một việc làm, nói lời xin lỗi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thẻ từ hình bông hoa để học viết đúng các từ ở HDD3.

 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần

C. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT.

- Đọc trước bài: Con xin lỗi

- HS làm theo yêu cầu GV  

- HS đọc bài và chia sẻ những điều thú vị trong bài đọc.

 

- Vài cặp HS đọc và trình bày trước lớp – nhận xét, tuyên dương

 

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

A. KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+  Kể về việc làm khiến bố, mẹ em vui?

- Nhận xét – tuyên dương.

B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

- Treo tranh:

- Quan sát tranh đoán xem câu chuyện nói về ai?

- Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn.

 

- Nghe gv đọc chậm.

    Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

   

-  3-4 học sinh trả lời - Nhận xét bạn  

   

- Câu chuyện nói về một câu bé lười học.

- 2-3 hs trả lời  

- Đọc thầm theo gv.

   

- Lười, lỗi, bác sĩ………

- Đọc đồng thanh cả lớp

(11)

- YC đọc.

     

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

  

- Nhận xét- tuyện dương.

      Đọc hiểu.

-Trả lời câu hỏi:

- YC học sinh đọc đề bài.

- Hoạt động nhóm.

- YC hs hoạt động nhóm chọn đáp án đúng nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Kết luận: Đáp án 2( vì Thịnh sợ phải đeo kính) - YC đọc đề bài ý C.

- YC mỗi em nói một lời khuyên bạn Thịnh.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Liên hệ: Chúng ta đang là học sinh chúng mình phải chịu khó học bài, k được lười biếng.

C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Nghe – viết đoạn văn.

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Cậu bé lười học.

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

 

- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

b, Viết đúng từ.

- Chơi trò chơi; Cắm hoa.

- Viết đúng từ mở đầu bằng c/k

 - Cách thi: Mõi nhóm cử 1 hs chọn 1 bông hoa có từ viết  đúng cắm vào bình. HS nối tiếp chọn hoa cắm bình.

- Chọn đội thắng.

- Đọc cá nhân.

 

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

 - Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn  

     

- Hoạt động nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- Nhận xét nhóm bạn.

 

- Họat động nhóm.

- 1 học sinh đọc.

- Lượt lượt các em trình bày.

   

- Lắng nghe.

           

- Lắng nghe.

 

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

 

- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.

- Lắng nghe.

- Nhận bông hoa - Thực hiện thi.

- Đọc lại các từ ngữ đã đặt thẻ.

(12)

 

       BÀI 34B: BIẾT ƠN CHA MẸ.

 I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Đôi chân của bố. Biết được chi tiết quan trọng trong câu chuyện qua việc trả lời câu hỏi vì sao.

- Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh. Nghe – viết đoạn văn.

- Kể một việc làm của cha mẹ để chăm sóc em. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi, kể một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thẻ từ để học viết đúng các từ, một vật thay cho cổng nhà để học ở HĐ3b.

- Tranh minh họa câu chuyện phóng to HĐ4  - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Nhận xét, tuyên dương đội thắng.

D. VẬN DỤNG.

HĐ4: Nghe- nói.

- Nói lời xin lỗi khi em mắc lỗi.

- Nhận xét- tuyên dương.

- Dặn dò:HS về làm bài tập, đọc lại bài đọc.

- Chép vào vở 3 từ viết đúng.

- Từng em nêu ý kiến của mình.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

A. KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

- Nói về sự việc trong mỗi tranh.

- Kể một việc bố hoặc mẹ đã làm để chăm sóc em - Nhận xét- tuyên dương.

B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

Nghe đọc.

- Treo tranh:

- Câu chuyện nói về ai?

- Về việc làm gì?

 - Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn.

- Nghe gv đọc chậm     Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

 

   

- 1-2 HS chỉ tranh và trả lời.

( Buổi tối mẹ mắc màn cho tớ ngủ)  

- 2-3 học sinh trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

- Đọc thầm theo GV.

 

- Tập tễnh, thoát nạn, nghẹn ngào.

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

 - Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

(13)

 

- YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

 - YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Nhận xét- tuyện dương.

      Đọc hiểu.

- YC hs đọc câu hỏi b?

- Hoạt động theo cặp:

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

-Nhận xét, tuyên dương. Ý 2 đúng.

- YC đọc đầu bài ý C.

- Đoán xem Giang sẽ nói gì khi về nhà gặp bố?

- Nhận xét, tuyên dương.

C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Nghe – viết đoạn 2 bài Đôi chân của bố.

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.

b, Viết đúng từ.

Chơi trò chơi: Mở cổng con vật, đồ vật qua cổng.

 - Cách chơi; Mỗi đội cử 1 bạn chọn một thẻ có từ viết đúng bỏ vào cổng. HS nối tiếp chon thẻ từ bỏ vào cổng.

+ Nhìn giáo viên đính thẻ tranh và ngheo giáo viên đọc các từ ngữ phù hợp với mỗi thẻ ( GV đặt “ nhà” ở hai bên mỗi thẻ tranh để 2 nhóm đặt thẻ chữ).

- Nhận xét, HĐ4: Nghe- nói.

a, Nghe kể chuyện Đôi chân của bố và trả lời câu hỏi.

- Nhìn tranh nghe kể chuyện theo từng tranh.

- Dặn dò: HS về tập kể lại câu chuyện.

- Nhận xét nhóm bạn - Đọc yêu cầu bài.

 

- Thảo luận

- Đại diện cặp trình bày.

- Nhận xét.

+ 2-3 học sinh trả lời.

- Nhận xét bạn.

   

- Lắng nghe.

 

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

 

- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.

     

- Lắng nghe.

 

- Chơi trò chơi và gắn kết quả chơi lên bảng nhóm để lớp chọn nhóm thắng cuộc.

- Tham gia chơi.

   

- Lắng nghe.

             

- Lắng nghe.

 

(14)

Ngày soạn: 07/05/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13/5/2021 TOÁN

BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua các hoạt động: đểm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh hai số, ước lượng số lượng đồ vật H.S có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II/ CHUẨN BỊ

Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Hoạt động khởi động GV tổ chức cho HS  

           

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1:

HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có.

Bài 2

a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.

b)HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô  

       

 

HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có.

a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.

b)HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở:

25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5;

64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4;

80 gồm 8 chục và 0 đơn vị,  ta viết 80 = 80 + 0.

(15)

 

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:

 - Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

- Phát triên các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).

III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

  Bài 3

GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

Bài 4

HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.

C. Hoạt động vận dụng Bài 5

GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số lượng chưa?

D. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhấn bạn điều gi?

HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả.

Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm

HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm tra lại dự đoán của mình.

       

Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng trong cuộc sống.

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Hoạt động khởi động

GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

   

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn tập các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 đã học.

HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

 

(16)

Ngày soạn: 07/05/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14/5/2021 TIẾNG VIỆT

Bài 34C: CON YÊU CỦA CHA MẸ I. Mục tiêu

 - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Em là bông hồng nhò. Hiểu được ý nghĩa của một câu thơ, nêu ý chính của bài thơ.

- To chữ hoa A, M, N, Q, V (Kiểu 2). Viết được câu nói về người nuôi dưỡng em.

HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.

Bài 2

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện tính từng dạng bài.

  Bài 3

GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào?

  Bài 4

- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.

C. Hoạt động vận dụng Bài 5

HS viết phép tính thích họp và trả lời:

Phép tính: 32 + 47 = 79.

Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.

HS kiểm tra lại phép tính và kết quả Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

Em thích nhất bài nào? Vì sao?

HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình).

Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.

HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính.

Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

     

HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng

Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa?

HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi.

- HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.

 

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

 

(17)

- Nói được câu về việc em thích làm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Loa đài mở bài hát  Em là bông hồng nhỏ, một số bài hát về cha mẹ.

- Mẫu chữ hoa A, M, N, Q, V III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

A. KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe – nói

- Mở nhạc một số bài hát về cha mẹ B. KHÁM PHÁ

HĐ2. Đọc Nghe đọc - Đọc bài     Đọc trơn.

- HD cách đọc, ngắt nhịp ở mỗi câu thơ - YC đọc.

- YC đọc nối tiếp theo câu.

 - YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp - Nhận xét- tuyện dương.

      Đọc hiểu.

- YC hs đọc câu hỏi -Nhận xét, tuyên dương.

- Chốt ý đúng

- Mở nhạc bài hát Em là bông hồng nhỏ C. LUYỆN TẬP

HĐ3: Viết

a) Tô chữ hoa A, M, N Q, V (kiểu 2) - Treo mẫu chữ

- Hướng dẫn cách tô các chữ  

- Nhận xét một số vở viết

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

b, Viết câu nói về người nuôi em khôn lớn - Hướng dẫn cách viết

D. VẬN DỤNG HĐ4: Nghe- nói

- Hướng dẫn cách hỏi đáp

   

- Lắng nghe, hát nhẩm theo  

 

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

 

- Đọc ngắt nhịp ở câu thơ, khổ thơ (Cá nhân, đồng thanh)

- Đọc nối tiếp các khổ thơ theo nhóm  

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

- Hoạt động theo cặp:

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

- 2-3 học sinh trả lời.

- Học hát đoạn 1, đoạn 2 để thuộc lời - Thi hát 1 đoạn giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn.

 

- Quan sát mẫu chữ - Lắng nghe

- Tô chữ  

 

- Lắng nghe

- Nói về người nuôi em        - Viết câu của mình vào vở  

 

- Lắng nghe

- Hỏi đáp về việc em thích làm ở nhà theo cặp       

(18)

    ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

- Nhận xét, tuyên dương

- Dặn dò làm BT trong VBT - Lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).. Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép

- GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép tính.. HS tìm kết quả các phép trừ nêu trong mỗi chia khóa rồi lựa chọn số

1. Cần sử dụng bảng cộng, trừ đã học để tính toán cho chính xác. - Hs đổi chéo kiểm tra. - Hs tự vẽ đoạn thẳng. - Hs tự làm bài giải.. Nghe hiểu và kể

Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa

HS: Đọc yêu cầu và phân tích đề HS: Tự làm bài vào Vở bài tập Toán nhìn đồng hồ rồi viết kết quả xem đồng hồ tương ứng. các ban kiểm tra chéo kết

[r]

Hoạt động của học sinh - Giáo viên gọi 2Hs lên bảng làm bài, HS dưới lớp trả lời nhanh câu hỏi tìm kết quả phép tính.