• Không có kết quả nào được tìm thấy

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON

TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

BS. Phạm Lê Mỹ Hạnh Khoa HSSS

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

ĐẶT VẤN ĐỀ

 Tỉ lệ sống trẻ < 1500g ↑↑→ lệ thuộc oxy → thở oxy qua cannula mũi ( min 0,5 l/ph):

*Oxygen Delivery Through Nasal Cannulae to Preterm Infants: Can Practice Be Improved? Michele Walsh et al. Pediatrics 2005;116;857-861

**Nestor E. Vain et al. Regulation of Oxygen Concentration Delivered to Infants Via Nasal Cannulas. Am J Dis Child. 1989;143(12):1458-1460.

***Standardizing Nasal Cannula Oxygen Administration in the Neonatal Intensive Care Unit. Jodi K. Jackson et al. Pediatrics 2006;118.

 FiO2 càng thấp → cai O2 càng thành công *

 2 pp ↓ thấp FiO2/ thở oxy qua cannula mũi:

- pp1: lưu lượng oxy < 0,5 l/p.

- pp2: trộn Air & O2 (pp thở oxy trộn)

 Khuyết điểm pp1:

↓ l/lượng → FiO2 ↓↓ → trẻ BPD khó dung nạp **

tỉ lệ trẻ XV thở khí trời thấp hơn (P=0,003), số ngày thở oxy dài hơn (P=0,008)***

 VN chưa có nghiên cứu

Cân nặng (g) 700 1000 1250 1500 2000 FiO2 hq (%) 77 60 53 47 41

2

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Mục tiêu tổng quát:

Xác định KQ thở oxy trộn qua cannula mũi trong cai oxy trẻ sanh non / HSSS BV NĐ I 04/2011 - 05/2012 .

Mục tiêu chuyên biệt:

Xác địnhở nhóm thở oxy trộn và nhóm thở xen kẽ oxy ngchất:

• Tỉ lệ cai oxy thành công.

• Thời gian thở cannula mũi và điều trị oxy.

• Tỉ lệ các biến chứng.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

3

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu:

tiền cứu, mô tả có phân tích.

Cỡ mẫu:

lấy trọn theo kiểu thuận tiện

Dân số nghiên cứu:

Dân số nghiên cứu: trẻ Ө / HSSS 4/2011 - 5/2012.

Dân số chọn mẫu: trẻ thở oxy trộn qua cannula mũi.

Tiêu chuẩn chọn bệnh: Trẻ GA ≤ 32 ws, NCPAP:

P ≤ 5cmH2O, FiO2 < 30% & ổn định /24h

4

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu:

Ngưng NCPAP Cơn ngưng thở

Thở lại NCPAP

Tiêu chuẩn chọn bệnh +

Tiêu chí thất bại

 công thở&/

SpO2 < 88%

Cai oxy / 30 ph Thở cannula mũi

SpO2 88-92%

O2 trộn O2 ngchất Bộ trộn khí

+ _

FiO2 21-25%

SpO2 ≥ 88%

Kết thúc:

Cai oxy / 24h

40 w PMA

5

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI

Air O2

1,5l/ph (≤1,6kg)

0,1l/ph 0,2l/ph 2l/ph

(>1,6kg)

0,1l/ph

Lưu lượng Air và O2:

• FiO2 hq ≤ 30 %

• LL chung (l/ph) ≥ CN (kg)

→FiO2 hq = FiO2 cannula*

* Oxygen Delivery Through Nasal Cannulae to Preterm Infants: Can Practice Be Improved?Michele Walsh et al. Pediatrics 2005;116

Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012

(2)

2

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

5. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu

: thập số liệu theo phiếu in sẵn

Xử lý dữ liệu:

Phần mềm SPSS 13.0 for Windows.

Phân tích dữ liệu:

Phép kiểm t, ANOVA / Kruskal – Wallis: ss tb.

Phép kiểm 2 / Fisher: ss tỉ lệ.

P < 0,05 : có ý nghĩa thống kê.

Hiệu chỉnh Bonferroni (P < 0,017)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

7

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

31%

25%

I 44%

II III

Đặc điểm: N=32 ca

Trẻ có CNLS ≤ 1500 gram chiếm 93,8% (30/32 ).

O2 trộn (n=14)

xen kẽ O2 ngchất < 7ng (n=10) xen kẽ O2 ngchất ≥7ng

(n=8)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

8

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Đặc điểm dân số nghiên cứu

Nhóm 1 (n=14)

Nhóm 2 (n=10)

Nhóm 3

(n=8) P

CNLS (g) 1117,9 ± 205,3 1210 ± 213,2 1250 ± 377 0,48

- < 1000 g (%) 3 (21,4) 1(10) 2 (25) 0,35

- 1000- <1500 g (%) 11 (78,6) 7 (70) 4 (50)

- 1500-2000 g (%) 0 (0) 2 (20) 2 (25)

Tuổi thai (tuần) 28 (25-31) 30 (26,5-30) 27,5 (25-32) 0,51*

Surfactant (%) 7 (50) 3 (30) 3 (37,5) 0,6

Diaphylline (%) 8 (57,1) 5 (50) 3 (37,5) 0,3

BMT (%) 13 (92,9) 6 (60) 5 (62,5) 0,12

NTH (%) 8 (57,1) 4 (40) 4 (50) 0,71

VP (%) 11 (78,6) 6 (60) 6 (75) 0,59

COĐM(%) 4 (28,6) 4 (40) 3 (37,5) 0,89

Không khác biệt giữa 3 nhóm 9

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Đặc điểm dân số lúc chuyển thở cannula mũi lần đầu:

Đặc điểm Nhóm 1

(n=14)

Nhóm 2 (n=10)

Nhóm 3

(n=8) P

Cân nặng tb (g) PMA (tuần) Tuổi (ngày) Số ca thở máy (%) Thở máy (ngày) Thở NCPAP (ngày) Điều trị oxy (ngày)

1500 (1000-1950) 33,4 ± 1,7 36,9 ± 13,9 9 (64,3) 17,1 ± 12,1 25,7 ± 12,9 11 (4-61)

1300 (1100-2500) 33,4 ± 1,9 31,1 ± 17,9 7 (70) 12,8 ± 13,4

22 ± 13,1 12 (2-55)

1500 (1150-2100) 33,5 ± 3 35,7 ± 13,2

5 (62,5) 11,2 ± 5,3 27,1 ± 15,9 18 (9-31)

0,51*

0,99 0,6 0,44 0,51 0,71 0,27*

Loạn sản phổi (%) 2 (14,3) 2 (20) 2 (25) 0,4

Hỗ trợ hô hấp > 30ng trước thở cannula mũi

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

10

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Tỉ lệ cai oxy thành công: 93,8 %

Nhóm I: 14 ca (100%)

Nhóm II: 10 ca (100%) p = 0,04 Nhóm III: 6 ca (75%)

2 ca thất bại (1 tử vong sau 6th 24ng ) Thất bại: 2 ca (6,2%)

Thành công: 30 ca (93,8%)

II III I

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

11

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Số ca thất bại thở cannula mũi: 18/32

Tỉ lệ thất bại phải thở máy (P = 0,036) nhóm I nhóm II nhóm III

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

12

Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012

(3)

3

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Kết quả hô hấp sau thở cannula mũi

Đặc điểm Nhóm 1

(n=14)

Nhóm 2 (n=10)

Nhóm 3 (n=8) P Oxy nguyên chất (ngày) 0 3 (1-6) 16 (7-23) 0,000*

Oxy trộn (ngày) 15 (7-21) 5,5 (2-14) 5,5 (1-9) 0,000*

Thở cannula mũi (ngày) 14,6 ± 5 10,6 ± 4 21,6 ± 6,8 0,001 NCPAP (ngày) 9,9 (2-38) 9,5 (6-15) 11,7 (8-17) 0,94*

Thở máy (ngày) 0 8 13,3 12,7 0,75

Điều trị oxy (ngày)** 16,4  5 12,3  5,2 30  11,4 0,000 Hỗ trợ hô hấp (ngày) 19,9  11,1 16,5  6,5 31  10,9 0,01 Loạn sản phổi (%) 8 (57,1) 4 (40) 8 (100) 0,02

Lasix (%) 10 (71,4) 2 (20) 4 (50) 0,04

Dexamethasone (%) 1 (7,1) 1 (10) 2 (25) 0,46

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

13

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

oxyhh>7 oxyhh<7 oxytron

loaioxy 35.0

30.0

25.0

20.0

15.0

10.0

5.0

tongcannula

Số ngày thở cannula mũi

Hiệu chỉnh Bonferroni, so sánh mỗi 2 nhóm

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

nhóm I nhóm II nhóm III

p=0,016

p=0,001 p=0,22

14

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Số ngày điều trị O2

Hiệu chỉnh Bonferroni, so sánh mỗi 2 nhóm

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

nhóm I nhóm II nhóm III oxytron loaioxyoxyhh<7 oxyhh>7

60.00

50.00

40.00

30.00

20.00

10.00

0.00

oxy sau cannula

P=0,52 P=0,000 P=0,001

15

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Tỉ lệ loạn sản phổi

So sánh mỗi 2 nhóm

p=0,04

p=0,01 p=0,34

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

nhóm I nhóm II nhóm III

16

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Phân tầng BPD trước thở cannula & dùng Lasix:

• Thời gian thở cannula mũi: nhóm 1&3 (p=0,006) nhóm 2&3 (p=0,000)

• Ngày điều trị oxy: nhóm 1&3 (p=0,002) nhóm 2&3 (p=0,001)

Kết quả hô hấp

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

17

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

Kết quả hô hấp

Số ngày điều trị O2:

Nhóm O2 trộn

Nhóm O2 ngchất

p Jodi K.Jackson & cs* 9,4 ± 14 36,7 ± 45 0,008 Chúng tôi 16,4  5 30  11,4 0,001

*Standardizing Nasal Cannula Oxygen Administration in the Neonatal Intensive Care Unit. Jodi K. Jackson et al. Pediatrics 2006;118

Biến chứng:

Không biến chứng # Sreenan & cs**

**High-flow nasal cannula in the management of apnea of prematurity: a comparison with conventional NCPAP. Sreenan C et al. Pediatrics 2001

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

18

Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012

(4)

4

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

 Tỉ lệ cai O2 thành công: 93,8%

 Thời gian thở cannula mũi & Ө O2 ngắn hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm thở O2 trộn & có thở O2 ngchất < 7ng >< có thở O2 ngchất ≥ 7ng.

 Không biến chứng.

KẾT LUẬN

Có thể áp dụng tại các đơn nguyên sơ sinh

19

THỞ OXY TRỘN QUA CANNULA MŨI TRONG CAI OXY TRẺ SANH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I

20

Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nghiên cứu này thực hiện với mục tiêu đánh giá một số yếu tố liên quan từ phía mẹ đến kết quả điều trị sơ sinh thở máy xâm nhập tại khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai..

Viết phương trình đường thẳng BC , biết diện tích tam giác ABC bằng 24 và đỉnh A có hoành độ dương... Viết phương trình đường thẳng D , biết khoảng cách từ H

Bài 14. Trong mặt phẳng tọa độ. Lập phương trình chính tắc của elip biết rằng có một đỉnh và hai tiêu điểm của tạo thành một tam giác đều và chu vi hình chữ nhật cơ sở

Đến đây, toạ độ M và P hoàn toàn xác định, ta tính được MP, toạ độ điểm A được mã hoá nên vecto AP chỉ còn chứa một ẩn số duy nhất (bạn có thể xem lại ví dụ ở

Luận án đã nêu được kết quả phẫu thuật u sọ hầu bằng phương pháp nội soi qua đường mũi xoang bướm, những tai biến và biến chứng gặp phải trong quá trình phẫu thuật

Chú ý : Một đường thẳng thì có vô số VTCP và các VTCP của cùng một đường thẳng thì cùng phương với nhau.. Chú ý : Một đường thẳng thì có vô số VTPT và các VTPT của

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình thử nghiệm các dung dịch chuẩn nồng độ ôxy hòa tan có giá trị nồng độ trong khoảng: (0 ÷ 20) mg/L hoặc (0 ÷ 200) % dùng để

Hỏi bao nhiêu vectơ (khác vectơ-không) mà có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam