• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề KSNN Địa 6(PGD 2017-2018)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề KSNN Địa 6(PGD 2017-2018)"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG (Đề thi có 1 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT NGẪU NHIÊN CHẤT LƯỢNG LỚP 6 NĂM HỌC 2017-2018

Môn: Địa lí

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề

Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm).

Em hãy chọn một đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Vĩ tuyến nào chia bề mặt Trái Đất thành hai nửa cầu Bắc và Nam?

A. Vĩ tuyến 900B,N B. Vĩ tuyến 600B,N

C. Vĩ tuyến 300B,N D. Vĩ tuyến 00(đường Xích đạo) Câu 2. Dựa vào yếu tố nào của bản đồ ta có thể tính được khoảng cách trên thực tế của các đối tượng địa lí?

A. Dựa vào các kí hiệu bản đồ B. Dựa vào kích thước bản đồ C. Dựa vào tỉ lệ bản đồ D. Dựa vào màu sắc trên bản đồ Câu 3. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần dựa vào:

A. Hệ thống kinh, vĩ tuyến B. Tỉ lệ bản đồ

C. Màu sắc trên bản đồ D. Các kí hiệu bản đồ Câu 4. Giờ G.M.T là gì?

A. Là giờ tính theo khu vực giờ gốc. B. Là giờ tính theo giờ Việt Nam C. Là giờ tính theo khu vực giờ số 23 D. Cả A, B và C đều sai

Câu 5. Vào ngày Hạ chí (22 tháng 6), ở nửa cầu Nam là mùa nào?

A. Mùa Xuân B. Mùa Hạ

C. Mùa Thu D. Mùa Đông

Câu 6. Nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ?

A. Xích đạo B. Hai miền Cực

C. Hai Vòng cực D. Hai Chí tuyến

Câu 7. Động đất và núi lửa sinh ra do:

A. Nội lực B. Ngoại lực

C. Cả nội lực và ngoại lực D. Cả A,B,C đều sai Câu 8. Lục địa có diện tích lớn nhất là:

A. Lục địa Phi B. Lục địa Bắc Mĩ

C. Lục địa Á-Âu D. Lục địa Nam Cực

Phần II. Tự luận (6,0 điểm).

Câu 1 (2,0 điểm). Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả gì?

Câu 2 (2,0 điểm). Kể tên một số khoáng sản năng lượng và nêu công dụng của chúng?

Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày những đặc điểm cơ bản của địa hình đồng bằng?

Các đồng bằng do phù sa bồi tụ có giá trị gì?

---Hết---

ĐỀ CHÍNH THỨC

(2)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG

HƯỚNG D N CH M KH O SÁT NG U NHIÊN CH T L ƯỢNG H C SINH NĂM H C 2017-2018

Môn: Đ a lý – L p 6

Ph n I. Tr c nghi m (4,0 đi m)ầ M i câu tr l i đúng đỗ ả ờ ược 0,5 đi mể

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp

án D C A A D B A C

Ph n II. T lu n (6,0 đi m)ầ ự ậ

Câu N i dungộ Điể

m Câu1(2,0

đi mể ) * H qu s v n đ ng t quay quanh tr c sinh c a ệ ả ự ậ Trái Đ t:ấ

- Sinh ra hi n tệ ượng ngày đêm k ti p nhau kh p ế ế ở ắ

m i n i trên Trái Đ tọ ơ ấ 1,0

- Làm cho các v t chuy n đ ng trên b m t Trái Đ t bậ ể ộ ề ặ ấ ị

l ch hệ ướng 1,0

Câu 2 (2,0 đi m)ể

* K tên m t s khoáng s n năng lể ộ ố ượng:Than đá, than bùn, d u m , khí đ t...ầ ỏ ố

1,0

*Công d ng:ụ

- Làm nhiên li u cho công nghi p năng lệ ệ ượng 0,5 - Làm nguyên li u cho công nghi p hóa ch t...ệ ệ ấ 0,5 Câu 3

(2,0 đi m)ể

* Nh ng đ c đi m c b n c a đ a hình đ ng b ng:ữ ơ ả

- Là d ng đ a hình th p, tạ ị ấ ương đ i b ng ph ngố ằ ẳ 0,5 - Đ cao tuy t đ i thộ ệ ố ường dưới 200m 0,5 - G m đ ng b ng do băng hà bào mòn và đ ng b ng doồ ồ ằ ồ ằ

phù sa b i tồ ụ 0,5

* Giá tr c a các đ ng b ng do phù sa b i t : ị ủ ồ ụ Thu nậ l i cho vi c gieo tr ng các lo i cây lợ ệ ồ ạ ương th c, th c ự ự ph mẩ

0,5

...H t...ế

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Dựa vào tỉ lệ số: Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ; Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ; Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực

Một hình tam giác màu đen trên bản đồ khoáng sản dùng để xác định sự phân bố của mỏ sắt, một chấm tròn thể hiện sự phân bố của một đô thị,.... Các đối tượng này được gọi

- Kí hiệu nào được dùng để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận?...

- Các bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc. Một

- Ở hình 2.3 sử dụng phép chiếu hình nón nên các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là những đường thẳng -> Diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn rất nhiều

Câu hỏi trang 117 sgk Địa Lí 6: Trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có nhiều tình huống làm việc với bản đồ, đơn giản là xác định vị trí của đối tượng

Để đọc được các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ hình 2.3 thì bảng chú giải phải thể hiện được những đối tượng nào. Cần sử dụng các loại và

Đọc tên bản đồ để biết đối tượng được thể hiện trên bản đồ là gì (nội dung bản đồ). Tìm và xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu và màu sắc thể