• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các bước chung thiết kế Form

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các bước chung thiết kế Form"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

2/8/2018 MS Access 2007 1

3. Form

2/8/2018 MS Access 2007 2

Khái niệm chung

Form (mẫu biểu): Là một đối tượng trong CSDL của MS Access

Cấu trúc của Form: bao gồm các ô điều khiển dùng để thực hiện một công việc cụ thể: Nhãn (Label), Hộp văn bản (Text box), Nút lệnh (Command Button), Hộp lựa chọn (Combo box), Hộp danh sách (List box), ...

Form có thể gắn với dữ liệu nguồn là các bảng/các truy vấn trong cơ sở dữ liệu hoặc cũng có thể không gắn với một dữ liệu nguồn nào

Khái niệm chung (tiếp)

Công dụng của Form:

- Dùng để tổ chức giao diện chương trình với hệ thống các menu, các nút lệnh, các ô tiêu đề, chú thích, các hình ảnh, biểu tượng, …

- Thực hiện các thao tác tính toán, hiển thị, cập nhật, xóa dữ liệu

Các bước chung thiết kế Form

Bước 1: Chọn dữ liệu nguồn là các bảng hoặc các truy vấn (cũng có thể bỏ qua bước này với 1 số dạng form)

Bước 2: Vào tab Create, chọn dạng thiết kế Form:

- Form: Form bao gồm các ô nhập dữ liệu cho từng trường dữ liệu. Sử dụng dạng form này, mỗi lần chỉ nhập được dữ liệu cho một bản ghi

(2)

2/8/2018 MS Access 2007 5

Các bước chung thiết kế Form (tiếp)

- Split Form: Form bao gồm một bảng dữ liệu (dạng bảng tính) và một Form nhập dữ liệu cho một bản ghi được chọn từ bảng dữ liệu

- Multiple Items: Hiển thị dữ liệu theo dạng bảng với nhiều bản ghi, mỗi bản ghi bố trí trên một dòng

- PivotChart: Dạng đồ thị

- Blank Form: Dạng Form trống

Ngoài ra trong menu More Forms còn có một số dạng:

- Form Wizard: thiết kế Form theo công cụ có sẵn

- Datasheet: dạng bảng tính

- Modal Dialog: dạng hội thoại

- PivotTable: dạng bảng chéo 2 chiều

2/8/2018 MS Access 2007 6

Các bước chung thiết kế Form (tiếp)

- Nút Form Design: cho phép tạo một Form trống mới ở chế độ thiết kế Design View. Với chế độ này, người dùng có thể thực hiện các thiết kế nâng cao, thay đổi cấu trúc của Form như thêm các tùy chỉnh điều khiển hay viết code

Các bước chung thiết kế Form (tiếp)

Bước 3: Thiết kế các đối tượng cho Form (phụ thuộc vào dạng thiết kế Form được chọn ở bước 2). Ví dụ:

Các bước chung thiết kế Form (tiếp)

Bước 4: Lưu Form và đóng cửa sổ thiết kế:

- Nhấn Ctrl+S hoặc kích chuột vào nút Save hoặc vào Office Button chọn Save, đặt tên cho Form trong ô Form Name, sau đó đóng cửa sổ thiết kế Form Ví dụ:

(3)

2/8/2018 MS Access 2007 9

Mở Form đã thiết kế

Mở một Form đã thiết kế: trong danh sách Forms, kích đúp chuột vào Form cần mở (hoặc: kích chuột phải vào Form cần mởàchọn Open)

2/8/2018 MS Access 2007 10

Chỉnh sửa thiết kế Form

Chỉnh sửa thiết kế Form:

- Bước 1: từ danh sách Forms, chọn Form cần chỉnh sửa à nhấn chuột phải rồi chọn Design View

- Bước 2: thực hiện các thao tác chỉnh sửa giống như khi thiết kế form

Thiết kế Form với Design View

Các điều khiển trong Form

Khi thiết kế Form có thể sử dụng các điều khiển sau:

Nhãn (Label): dùng để viết một dãy kí tự

Hộp văn bản (Text Box):

- Nếu được gắn với một trường (bound) của bảng hoặc truy vấn, thì hộp văn bản dùng để hiển thị dữ liệu của trường đó

- Nếu không gắn trường nào (unbound), hộp văn bản dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc để hiển thị kết quả tính toán của một công thức nào đó

(4)

2/8/2018 MS Access 2007 13

Các điều khiển trong Form (tiếp)

Combo Box: hiển thị danh sách các giá trị từ bảng chọn khi người dùng nhấn nút , và cho phép người dùng có thể chọn một giá trị trong danh sách hiển thị hoặc chọn một giá trị ngoài danh sách

List Box: luôn hiển thị danh sách giá trị từ bảng chọn và người dùng chỉ được phép chọn giá trị trong danh sách này

Nút lệnh (Button): dùng để tổ chức giao diện chương trình, khi người dùng mở Form và nhấn vào nút lệnh thì sự kiện gắn với nó sẽ được thực hiện

2/8/2018 MS Access 2007 14

Công cụ thiết kế

Sử dụng các nút trong khu vực Controls của tab Design:

- chèn logo

- chèn tiêu đề

- chèn số trang

- chèn ngày giờ

- chèn Text Box vào Form

- chèn nhãn vào Form

- chèn nút điều khiển vào Form

- Combo Box chèn hộp Combo Box

- List Box chèn hộp List Box

Công cụ thiết kế (tiếp)

- Subform/Subreport chèn Subform/Subreport

- Line vẽ các đoạn thẳng

- Rectangle vẽ hình chữ nhật

- Bound Object Frame chèn khung bao quanh đối tượng

- Option Group tạo nhóm đối tượng

- Check Box tạo nút kiểm tra

- Option Button tạo nút tùy chọn

Công cụ thiết kế (tiếp)

- Insert Page chèn trang

- Insert Chart chèn đồ thị

- Unbound Object Frame chèn khung đối tượng

- Image chèn hình

- Insert or Remove Page Break chèn hoặc bỏ chế độ ngắt trang

- Insert Hyperlink chèn liên kết

- Attachment đính kèm tệp

(5)

2/8/2018 MS Access 2007 17

Công cụ thiết kế (tiếp)

- Line Thickness bề rộng đường kẻ

- Line Type kiểu đường kẻ

- Line Color màu đường kẻ

- Special Effect Flat hiệu ứng đặc biệt

- Set Control Defaults thiết lập các điều khiển ngầm định

- Select All chọn tất cả

- Select lựa chọn đối tượng

- Use Control Wizards sử dụng nút điều khiển theo hướng dẫn của hệ thống

- Insert ActiveX Control chèn điều khiển ActiveX

2/8/2018 MS Access 2007 18

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form

Vào tab Create, chọn Form Design

Tại khu vực Tools, kích vào nút Add Existing Fields, chọn bảng nguồn, kích vào nút (+) trước tên bảng để hiển thị các trường của bảng

Sử dụng các nút điều khiển tại khu vực Controls để tạo Form

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Tạo nhãn (Label):

- Trong Tab Desgin, kích chuột vào nút trong khu vực Controls

- Bấm chuột và kéo thả trên Form để xác định vị trí, kích thước hộp nhãn

- Soạn thảo nội dung cho nhãn

- Có thể thay đổi kích thước, vị trí trình bày nhãn

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Tạo hộp Text Box hiển thị giá trị của các trường dữ liệu (bound):

- Kéo thả (hoặc kích đúp chuột) trực tiếp các trường trong bảng dữ liệu vào Form

Tạo hộp Text Box hiển thị các giá trị của các biểu thức:

- Bấm chuột vào nút Text Box

- Kéo thả chuột trên Form để tạo khung Text Box

- Nhập nhãn vào ô Text, nhập biểu thức tính vào ô Unbound (bắt đầu bằng dấu =)

(6)

2/8/2018 MS Access 2007 21

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Ví dụ: Tạo Label và TextBox cho Form Diemkiemtra:

2/8/2018 MS Access 2007 22

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Tạo Combo Box:

- Bấm chuột vào nút Combo Box

- Kéo thả trường gắn với Combo Box vào Form (trong trường hợp Combo Box không gắn với trường dữ liệu nào thì kéo thả trực tiếp trên Form để xác định khung Combo Box)

- Xác định nguồn dữ liệu cho Combo Box

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Xác định nguồn dữ liệu cho Combo Box:

Dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu/truy vấn

Dữ liệu được nhập từ bàn phím

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Tạo List Box: sử dụng nút List Box rồi làm tương tự như tạo Combo Box

Tạo Check Box/Toggle button/Option button (dùng cho các trường thuộc kiểu logic):

- Kích chuột vào các nút tương ứng tại khu vực Controls

- Kéo thả trường dữ liệu tương ứng vào Form

- Chỉnh sửa lại các nhãn cho phù hợp

(7)

2/8/2018 MS Access 2007 25

Sử dụng các điều khiển để thiết kế Form (tiếp)

Tạo nút lệnh Button:

- Bấm chuột vào nút lệnh , kéo thả trên Form để xác định vị trí và kích thước nút

- Chọn loại lệnh và hành động thực thi tương ứng khi nhấn nút

- Đặt tiêu đề hoặc hình ảnh hiển thị trên nút

- Đặt tên cho nút lệnh

- Nhấn Finish để kết thúc

2/8/2018 MS Access 2007 26

Ví dụ về tạo nút lệnh

Ví dụ: tạo nút Đầu (chuyển về bản ghi đầu tiên)

- Bước 1: Bấm chuột vào nút Button, kéo thả trên form

- Bước 2: Chọn dạng điều hướng cho bản ghi: Go To First Record

Ví dụ về tạo nút lệnh (tiếp)

- Bước 3: Đặt tiêu đề hiển thị trên nút

Ví dụ về tạo nút lệnh (tiếp)

- Bước 4: Đặt tên cho nút, sau đó nhấn Finish để kết thúc

(8)

2/8/2018 MS Access 2007 29

Ví dụ về tạo nút lệnh (tiếp)

Nút Đầu được tạo trên Form:

2/8/2018 MS Access 2007 30

Tạo Form dạng Main/Sub

Sử dụng khi cần nhúng Sub Form vào Main Form (trường hợp dữ liệu/đối tượng trong form chính liên quan đến dữ liệu/đối tượng ở các form con)

Các bước Tạo Form dạng Main/Sub

Thiết kế các Sub Form

- Tạo các đối tượng cần có trong Sub Form

Thiết kế Main Form

- Tạo các đối tượng cần có trong Main Form

- Chèn các Sub Form vào Main Form:

+ Kéo thả trực tiếp các Sub Form đã tạo vào Main Form

+ Quy định mối liên kết giữa Sub Form với một đối tượng trong Main Form:

Link Child Fields: Trường liên kết ở Sub Form

Ví dụ tạo Form dạng Main/Sub

Ví dụ: Thiết kế Form hiển thị bảng điểm các môn học của các học sinh, thông tin hiển thị gồm: Mã số học sinh, Họ tên, Ngày sinh, Mã Lớp, Học kỳ, Mã môn học với các điểm thành phần và điểm tổng kết môn học

- Bước 1: Tạo Sub Form dạng datasheet hiển thị Học kỳ, Mã môn học, Các điểm thành phần và Điểm tổng kết môn học

- Bước 2: Tạo Main Form với Mã học sinh, Họ tên, Ngày sinh, và Mã lớp

- Bước 3: Kéo thả trực tiếp Sub Form vào Main Form,

(9)

2/8/2018 MS Access 2007 33

Ví dụ tạo Form dạng Main/Sub (tiếp)

Sub Form Main Form

Trường liên kết của Main Form – Sub Form

2/8/2018 MS Access 2007 34

Chèn ảnh/đối tượng vào Form

Chèn ảnh vào Form:

- Kích chuột vào nút Image

- Kéo thả trên Form

- Chỉ ra đường dẫn tới file ảnh cần chèn

Chèn đối tượng vào Form:

- Đối tượng gắn với 1 trường (Bound) dữ liệu: chỉ cần kéo thả trường đó vào form

Chèn ảnh/đối tượng vào Form (tiếp)

Đối tượng không gắn với trường (Unbound): Bấm chuột vào nút Unbound Object Frame , kéo thả trên form rồi chỉ ra/tạo mới đối tượng cần chèn:

Tạo mới đối tượng

Chèn đối tượng từ file có sẵn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đang làm việc trên trang tính, để mở thêm một bảng tính mới ta làm sao1. Mở

Hệ thống thiết kế đã ứng dụng và minh chứng các kĩ thuật truyền dữ liệu có dây và không dây, cùng với các cảm biến cần thiết có thể được sử dụng để theo dõi các

 Ví dụ 41: Hiển thị danh sách Mã vật tư, Tên vật tư kèm theo Loại nhập/xuất với Tổng số lượng nhập/xuất tương ứng. 2/8/2018

 Không thể gọi thực thi bằng lệnh Execute hay bất kỳ một lệnh nào khác, mà được gọi một cách tự động khi có biến cố được thực thi trong cơ sở dữ liệu (tại bảng liên

Chúng tôi đã viết phần mềm gồm nhiều module cho hầu như tất cả các chức năng của một Oscilloscope số hai kênh: hiển thị (hai dạng sóng dịch chuyển và khuếch đại độc

− Công trình #5 có sự chênh lệch quá lớn giữa kết quả nội suy và kết quả thực tế, trong khi đó, sai số nội suy lại thấp, chứng tỏ kết quả nội suy là đáng tin cậy

- Biến đổi một hiểu thức hữu tỉ thành một phân thức nhờ các quy tắc của phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đã học.. Giá trị

* Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí các hàng để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hay giảm dần.. Lọc dữ liệu là gì? Để lọc dữ