• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tính giá trị và chứng minh các biểu thức tổ hợp – Mai Ngọc Thắng - Học Tập Trực Tuyến Cấp 1,2,3 - Hoc Online 247

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tính giá trị và chứng minh các biểu thức tổ hợp – Mai Ngọc Thắng - Học Tập Trực Tuyến Cấp 1,2,3 - Hoc Online 247"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC

Mai Ngọc Thắng – A1 (08-11) THPT NTMK, Tp.HCM

Chứng minh đẳng thức và tính giá trị biểu thức trong giải tích tổ hợp là một vấn đề khá rộng, nó có mặt trong những bài thi ĐH và cả trong các đề thi HSGQG. Với mong muốn giúp các bạn có thêm tư liệu cho việc tự học, đây là những kiến thức tôi có được trong quá trình luyện thi với người thầy kính yêu Vũ Vĩnh Thái và thêm một ít tôi sưu tầm được, tôi xin tổng hợp lại thành một chuyên đề nho nhỏ cũng nhằm thêm mục đích là lưu trữ. Mọi góp ý xin liên hệ qua email maingocthang1993@gmail.comhoặc nick yahoo blackjack2512.

I. Vài công thức cần nhớ:

_ Chỉnh hợp: !

( )!

nk n

An k

_ Tổ hợp: !

!( )!

nk n

Ck n k

_ Tính chất của tổ hợp: CnkCnn k Hằng đẳng thức Pascal: CnkCnk1Cnk11

_ Nhị thức Newton:

0

( )n n nk n k k

k

a b C a b

 

Trong chuyên đề này hầu hết là liên quan đến tổ hợp nên các bạn cần nắm vững và sử dụng thuần thục 3 công thức liên quan đến tổ hợp như trên và trong từng mục tôi sẽ nhắc lại công thức áp dụng trong các bài tập thuộc mục đó.

II. Các phương pháp và ví dụ minh họa:

Các bài tập tôi nêu ra đều minh họa khá rõ cho phương pháp và sẽ có một số bài tập để các bạn có thể rèn luyện lại. Tôi sẽ cố gắng phân tích hướng giải ở một số bài toán với mong muốn giúp các bạn hiểu sâu sắc hơn về lời giải của bài toán đó.

Cách 1: Biến đổi đồng nhất, thay các công thức tổ hợp, đôi khi dùng sai phân, thường xuất phát từ vế phức tạp rồi dùng một số phép biến đổi để đưa biểu thức về giống vế đơn giản.

VD1:Chứng minh các đẳng thức sau:

1. 1 1

1

nk nk

C n

C n k

 

  ( ,n k N n k , ) 2. k k( 1)Cnkn n( 1)Cnk22 ( ,n k N ,2 k n)

3. 1

1 1

1 1 1 1

2 nk nk nk n

n C C C

 

   

   ( ,n k N n k *, ) (ĐH B 2008) 4. Cn k2Cn k2 1 là một số chính phương ( ,n k N n k ,  2)

(2)

Giải:1. Dễ dàng nhận thấy ta sẽ xuất phát từ vế trái và ta biến đổi

1 ( 1)! . !( )! 1

!( 1)! ! 1

nk nk

C n k n k n

C k n k n n k

  

 

   

3. Tương tự câu 1, ta cũng sẽ xuất phát từ vế trái là vế phức tạp

1 11

1 1 1 1 !( 1)! ( 1)!( )!

2 2 ( 1)! ( 1)!

1 !(. )!( 1 1) 1 !(. )!( 2) !( )! 1

2 ( 1)! 2 ( 1)! !

k k

n n

nk

n n k n k k n k

n C C n n n

n k n k n k k n k n k n k n k

n n n n n C

   

           

       

         

   

   

2,4. Xem như bài tập tự luyện.

VD2:(ĐHAN 2001- CĐ 2003)

1. Chứng minh với mọi  n 2 và n nguyên thì ta có: 2 2 2 2

2 3 4

1 1 1 ... 1 1

n

n

A A A A n

     

2. Rút gọn biểu thức: 1n 2 1n2 3 2n3 ... nnn1

n n n

C C nC

F C  CC  C

Giải:Bài này minh họa cho ý tưởng sai phân, đó là biến đổi số hạng tổng quát theo hiệu 2 biểu thức rồi thế giá trị và đơn giản từ từ.

1. Với n1,2,3,...,n ta có:

2

1 ( 2)! 1 1 1

! ( 1) 1

n

n

A n n n n n

    

 

Vậy 2 2 2 2

2 3 4

1 1 1 ... 1 1 1 1 1 ... 1 1 1 1 1

2 2 3 1

n

n

A A A A n n n n

              

2. Cũng với ý tưởng sai phân nhưng ta biến đổi có hơi khác so với câu 1

n1

Cn, 2 12 2 ! .( 1)! 1

2!( 2)! !

n n

C n n n

C n n

   

 , 3 23 3 ! .2!( 2)! 2

3!( 3)! !

n n

C n n n

C n n

   

………. knk1 1

n

kC n k C   

………. nnn1 1

n

nC C  Cộng n đẳng thức trên vế theo vế ta được:

2 3

1

1 2 1

2 n 3 n ... nn ( 1) ( 2) ... ( 1) ... 2 1

n n

n n n

C C nC

F C n n n n k

C C C

                

( 1) 1 2 3 ...

2 n n n

      (theo công thức tính tổng cấp số cộng)

(3)

VD3: Chứng minh:

1. (ĐHKTCN 1998) Cnk3Cnk13Cnk2Cnk3Cnk3 ( ,n k N ,3 k n)

2. (ĐHQGHCM 1997) Cnk4Cnk16Cnk24Cnk3Cnk4Cnk4 ( ,n k N ,4 k n)

Giải:Bài này minh họa cho HĐT Pascal: CnkCnk1Cnk11. Công thức này đối với những bạn chưa làm quen thì hơi khó nhớ, có câu “thần chú” sau của thầy mình giúp các bạn dễ nhớ hơn dù nghe nó rất là bình thường: “cùng trệt lầu so le, nâng trệt lấy lầu cao”. Với ý tưởng đó ta sẽ nhóm các số hạng nhằm sử dụng HĐT Pascal:

1. Cnk3Cnk13Cnk2Cnk3

CnkCnk1

 

2 Cnk1Cnk2

 

Cnk2Cnk3

   

1 2 1 1 2 1

1 2 1 1 1 1 1 1 2 2 3

k k k k k k k k k k

n n n n n n n n n n

C C C C C C C C C C

         

2. Hoàn toàn tương tự câu 1.

VD4:1. (TTĐTBDCBYTHCM 1998)

Cho 2 số nguyên n, m thỏa 0 m n. Chứng minh: CnmCnm11Cnm21...Cmm1Cmm11

2. Cho ,n k N n k *,  . Rút gọn: S CkkCkk1Ckk2...Cnk1Cnk

Giải:Ở VD trên là dùng HĐT Pascal theo chiều thuận là gom 2 thành 1, còn ở VD này ta sẽ dùng theo chiều ngược tức là tách 1 thành 2.

1. Ta có:

1 11

1 2 21

1 1 1 1

1 2 1

1 1 11

... ...

1

m m m

n n n

m m m

n n n

m m m m m

n n n m m

m m m

m m m

m m

m m

C C C

C C C

C C C C C

C C C

C C

  

  

      

  

  

2. Hoàn toàn tương tự

Cách 2: Khai triển lũy thừa nhị thức rồi thay biến bằng giá trị thích hợp.

VD1:Chứng minh:

1. Cn0C Cn1n2Cn3... ( 1)  nCnn 0 2. 90Cn091 1Cn92Cn2... 9 nCnn 10n

Giải: 1. Ta thấy vế trái của đẳng thức chứa Cn0Cnn đồng thời mỗi hệ số của tổ hợp là 1 nên ta sẽ chọn khai triển (1x)n và thấy các số hạng đổi dấu nên sẽ chọn x 1.

Ta có: (1x)nCn0C x C x1nn2 2...C xnn n (1)

Trong (1) thay x 1 ta được Cn0C C1nn2Cn3... ( 1)  nCnn 0

(4)

2. Trong (1) thay x9 ta được 90Cn091 1Cn92Cn2... 9 nCnn 10n VD2:1. (ĐHQGHCM 1997 – ĐHYDHCM 2000)

Chứng minh C21nC23nC25n...C22 1nnC20nC22nC24n...C22nn

2. (ĐHSPV 2000) Chứng minh C22nC24n...C22 2nnC21nC23n...C22 1nn 2 Giải:2 bài trên bản chất giống nhau nên tôi sẽ giải mẫu bài 2.

2. Nhận thấy vế trái của đẳng thức khuyết mất C20nC22nn nên ta sẽ cộng thêm lượng này vô để sử dụng khai triển (1x)2n và thật may mắn C20nC22nn 2 nên ta có lời giải như sau:

YCBT C20nC22nC24n...C22 2nnC22nnC12nC23n...C22 1nn

Ta có: (1x)2nC20nC x C x12n22n 2C x C x23n 324n 4...C22 2 2 2nn x nC22 1 2 1nnx nC x22nn 2n Thay x 1 ta được 0C20nC12nC22nC23nC24n...C22 2nnC22 1nnC22nn

Từ đây chuyển vế đổi dấu ta có đpcm.

VD3:Tìm số nguyên dương n thỏa mãn:

1. (ĐH D 2003) Cn02Cn14Cn2... 2 nCnn 243 (1) 2. (ĐH D 2008) C21nC23n...C22 1nn 2048 (2)

Giải:Thoạt nhìn tưởng 2 bài trên là giải phương trình nhưng thực chất lại là yêu cầu tính tổng bởi nếu không rút gọn được vế trái ta sẽ không thể tìm được n.

1. Nhận thấy lũy thừa của 2 tăng dần nên ta sẽ chọn x2 trong khai triển (1x)n Ta có: (1x)nCn0C x C x1nn2 2...C xnn n

Thay x2 ta được: 3nCn02Cn122Cn2... 2 nCnn Vậy (1)3n 243 3 5 n 5

2. C1: Vế trái của phương trình ta thấy khuyết đi lượng C20nC22n...C22nn trong khai triển (1x)2n nhưng nếu tinh ý ta sẽ thấy C20nC22n ...C22nnC21nC23n...C22 1nn (đã được chứng minh ở câu 1 VD6) và ta đi đến lời giải như sau:

Ta có: (1x)2nC20nC x C x12n22n 2C x23n 3...C22 1 2 1nnx nC x22nn 2n

Thay x 1 và chuyển vế đổi dấu ta có: C20nC22n ...C22nnC21nC23n...C22 1nn

21 23 22 1

 

20 22 22

(2) C nC n...C nnC nC n ...C nn 2.2048

2 2 1 11

(1 1) n 2.2048 2 n 2048 2 n 11

       

C2: Bài này còn 1 cách là sử dụng chiều đảo của HĐT Pascal khá đẹp mắt.

Áp dụng HĐT Pascal CnkCnk1Cnk11 ta có:

(5)

     

1 3 2 1 0 1 2 3 2 2 2 1

2n 2n ... 2nn 2 1n 2 1n 2 1n 2 1n ... 2 1nn 2 1nn

CC  C C C C C   C C

Dễ thấy đây chính là khai triển của

1 1

2 1n 22 1n nên(2)22 1n 2048 2 11 n 11 Cách 3: Viết 1 lũy thừa nhị thức dưới dạng tích của 2 lũy thừa nhị thức, khai triển từng vế rồi đồng nhất các số hạng tương ứng. Cách này thường được sử dụng khi vế phức tạp của đẳng thức. là tích của 2 tổ hợp C Cnk. mn hoặc bình phương của 1 tổ hợp

 

Cnk 2

VD1:Cho n nguyên dương. Chứng minh

     

Cn0 2Cn1 2Cn2 2...

 

Cnn 2C2nn

Giải :* Ta có: (1x)2n  (1 x) (1nx) ,nx (1)

2 2 2

0

(1 ) n n kn k

k

x C x

 

Trong khai triển hệ số của xnC2nn (2)

* Mặt khác : (1x) (1nx)n

Cn0C x C xn1n2 2...C x Cnn n



n0C x C x1nn2 2...C xnn n

Cn0 C x C x1n n2 2 ... C x C xnn n



n0 n C xn1 n1 C xn2 n2 ... Cn0

        

Hệ số của xn là trong tích trên là :

     

Cn0 2C1n 2Cn2 2...

 

Cnn 2 (3) Từ (1), (2), (3) ta có :

     

Cn0 2Cn1 2Cn2 2...

 

Cnn 2C2nn

VD2:Chứng minh với m, k, n nguyên dương, m k n  ta có:

0 k 1 k 1 2 k 2 ... m k m k

m n m n m n m n m n

C CC C C C  C C C (HĐT Vandermonde) Giải: * Ta có: (1x)m n  (1 x) (1mx) ,nx (1)

0

(1 )m n m n m nj j

j

x C x

 

Trong khai triển hệ số của xkCm nk (2)

* Mặt khác : (1x) (1mx)n

Cm0 C x C xm1 m2 2 ... C xmm m



Cn0 C x C xn1 n2 2 ... C xnk2 k2 C xnk1 k1 C xnk k C xnn n

           

Hệ số của xk trong tích trên là C Cm n0 kC C1m nk1C Cm n2 k2...C Cmm nk m (3) Từ (1), (2), (3) ta có : C Cm n0 kC Cm n1 k1C Cm n2 k2 ...C Cmm nk mCm nk

VD3:1. Cho n nguyên dương. Chứng minh: (C20 2n) (C12n)2( ) ... (Cn2 2  C22nn)2  ( 1)nC2nn 2. Cho n nguyên dương lẻ. Chúng minh: 1 ( ) Cn1 2( )Cn2 2( ) ... (Cn3 2  C22nn)2 0

(6)

Giải: 1. * Ta có: (1x)2nC20nC x C x12n22n 2...C x2nn n ...C x22nn 2n

2 0 2 1 2 1 2 2

2 2 2 2

(1x) nC xn nC xn n ... ( 1)  nC xnn n...C xnn n Hệ số của x2n trong tích (1x) (12nx)2n

0 2 1 2 2 2 2 2 2

2 2 2 2

(C n) (C n) ( ) ... ( 1) (Cn    n Cnn) ... (  C nn) (1)

* Mặt khác: (1x) (12nx)2n  (1 x2 2) n

0 1 2 2 2 2

2n 2n ... ( 1)n 2nn ... 2nn( ) n

C C x C C x

      

Hệ số của x2n trong khai triển (1x2 2) n là ( 1) nC2nn (2)

Từ (1) và (2) ta có : (C20 2n) (C21n) ... ( 1) (2   n C2nn) ... (2  C22nn)2  ( 1)nC2nn 2. Xem như bài tập tự luyện

Cách 4: Khai triển 1 lũy thừa nhị thức 1 biến hoặc tích của 1 đơn thức với 1 lũy thừa nhị thức 1 biến. Lấy đạo hàm 2 vế đến cấp thích hợp rồi thay biến bằng giá trị thích hợp.

VD1:Chứng minh

1. Cn12Cn2 3Cn3...nCnnn2n1 (n N *)

2. 2.1.Cn2 3.2.Cn3...n n( 1)Cnnn n( 1)2n2 (n N n *, 2) Giải:Bài này minh họa khá rõ cho ý tưởng đạo hàm.

1. Nhận thấy vế trái của đẳng thức mất Cn0 và trong mỗi tổ hợp lại thấy hệ số đi với nó tăng đều một đơn vị nên ta sẽ dùng đạo hàm cấp 1.

Ta có: (1x)nCn0C x C x1nn2 2...C xnn n (*)

Lấy đạo hàm 2 vế của (*) ta được: n(1x)n1C1n2C xn2 3C xn3 2...nC xnn n1 (1) Trong (1) chọn x1 ta được: n.2n1Cn12Cn23Cn3...nCnn (đpcm)

2. Nhận thấy vế trái của đẳng thức mất Cn0C1n và lại thấy trong mỗi tổ hợp hệ số đi với nó là tích 2 số nguyên liên tiếp nên ta sẽ dùng đạo hàm cấp 2.

Lấy đạo hàm 2 vế của (1) ta được: n n( 1)(1x)n2 2.1Cn2 3.2C xn3 ...n n( 1)C xnn n2 (2) trong (2) thay x1 ta được: n n( 1)2n2 2.1.Cn23.2.Cn3...n n( 1)Cnn (đpcm)

VD2:(ĐHSPHCM – ĐH Luật 2001) Chứng minh:

13n 1 2 32 n 2 3 33 n 3 ... n .4n 1

n n n n

C C C  nCn

* Dấu hiệu sử dụng đạo hàm ở đây là khá rõ khi thấy lũy thừa của 3 giảm dần. Tới đây ta có 2 hướng xử lý:

_ Hướng 1: Khai triển (1x)n rồi đạo hàm và chọn x3. Dễ thấy hướng này không cho chúng ta được điều mong muốn.

(7)

_ Hướng 2: Ở đây các tổ hợp đều chứa n nên ta sẽ dùng khai triển (3x)n , sau đó đạo hàm 2 vế và thay x1 ta sẽ có đpcm.

Giải:* Ta có: 0 1 1 2 2 2 3 3 3

0

(3 )n n nk.3 .n k k n3n n3n n3n n3n ... nn n

k

x C x C C x C x C x C x

 

      (1)

Lấy đạo hàm 2 vế của (1) ta được: n(3x)n1C1n3n12 3Cn2 n2x3 3Cn3 n3 2x ...nC xnn n1 (2) Trong (2) thay x1 ta được: n.4n1Cn13n12 3Cn2 n23 3Cn3 n3...nCnn (đpcm)

VD3:(TK 2006) Áp dụng khai triển nhị thức Newton của (x2x)100 hãy chứng minh:

99 100 101 198 199

0 1 2 99 100

100 1 100 1 100 1 100 1 100 1

100 101 102 ... 199 200 0

2 2 2 2 2

C      C      C       C      C     

Giải:Ta có: 2 100 100 100 100100 100 100 100 100

0 0

( ) (1 ) k k k k

k k

x x x x x C x C x

   

0 100 1 101 2 102 99 199 100 200

100 100 100 ... 100 100

C x C x C x C x C x

      (1)

Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được:

2 99 0 99 1 100 2 101 99 198 100 199

100 100 100 100 100

100(xx) (2x 1) 100C x 101C x 102C x ... 199 C x 200C x

Thay 1

x 2 ta được:

99 100 101 198 199

0 1 2 99 100

100 1 100 1 100 1 100 1 100 1

0 100 101 102 ... 199 200

2 2 2 2 2

C   C   C   C   C  

                      Chuyển vế và đổi dấu ta sẽ có đpcm.

Nhận xét: Câu hỏi được đặt ra ở đây là liệu không cho trước khai triển kia thì ta có thể giải quyết được bài toán này không? Xin để dành câu trả lời cho các bạn.

VD4:1. (ĐHAN 2000) Tính tổng: S C20000 2C120003C20002 ... 2001 C20002000 2. Chứng minh: 3Cn04C1n5Cn2... ( n3)Cnn 2 (n1 n6)

1. * Nhận xét: (1x)2000C20000C x C x1200020002 2...C20002000 2000x

Tới đâu nếu ta đạo hàm thì sẽ mất C20000 và các hệ số đứng trước tổ hợp không như ta mong muốn. Tới đây bằng một chút khéo léo là nhân thêm x vào khai triển trên ta sẽ thu được kết quả.

*Giải: 2000 2000 2000 2000 2000 1 20000 20001 2 20002 3 20002000 2001

0 0

(1 ) k k k k ...

k k

x x x C x C x C x C x C x C x

 

     (1)

Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được:

2000 1999 0 1 2 2 2000 2000

2000 2000 2000 2000

(1x) 2000 (1xx) C 2C x3C x ... 2001 C x (2)

Trong (2) thay x1 ta được: 220002000.21999C20000 2C120003C20002 ... 2001 C20002000 Hay là S 2002.21999

(8)

2. * Nhận xét: (1x)nCn0C x C xn1n2 2...C xnn n

Nếu ta nhân thêm x vào giống câu trên thì không thu được điều mong muốn. Tinh ý một chút khi nhìn các số 3,4,5 ta sẽ khéo léo nhân x3 để khi đạo hàm sẽ xuất hiện các số đó.

* Giải: Ta có: 3 3 0 3 1 4 2 5 3

0

(1 )n n nk k n n n ... nn n

k

x x C x C x C x C x C x

 

     (1)

Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được:

2 3 1 0 2 1 3 2 4 2

3 (1xx)nnx (1x)n 3C xn 4C xn 5C xn ... ( n3)C xnn n (2)

Trong (2) thay x1 ta được: 3Cn0 4C1n5Cn2... ( n3)Cnn 3.2nn.2n12 (n1 n6) VD5:(ĐH A 2005) Tìm số nguyên dương n sao cho

2 2 2 3 3 4 2 2 1

2 1n 2.2 2 1n 3.2 2 1n 4.2 2 1n ... (2 1)2 n 2 1nn 2005 C C C C   nC

* Nhận xét: Nếu không rút gọn được vế trái ta sẽ không thể tìm được n. Ở đây dấu hiệu đạo hàm khá rõ, đó là dãy tăng liên tiếp. Qua các VD trên nhận thấy rằng giải bài toán bằng đạo hàm thường có 3 bước:

_ Bước 1: Chọn khai triển phù hợp, ở đây dễ thấy đó là (1x)2 1n .

_ Bước 2: Lấy đạo hàm 2 vế, nếu cần nhân thêm đại lượng thích hợp để xuất hiện vế trái.

_ Bước 3: Thay biến bằng giá trị thích hợp, nhận thấy bài này đó là x 2.

*Giải:Ta có: (1x)2 1nC2 10nC x C x2 11n2 12n 2C x2 13n 3...C2 12 1 2 1nn x n (1) Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được:

2 1 2 3 2 2 1 2

2 1 2 1 2 1 2 1

(2n1)(1x) nC n 2C xn 3C xn ... (2 n1)C nnx n (2) Trong (2) thay x 2 ta được:

2 2 2 3 3 4 2 2 1

2 1 2 1 2 1 2 1 2 1

2n 1 C n 2.2C n 3.2 C n 4.2 C n ... (2 n1)2 nC nn Vậy YCBT 2n 1 2005 n 1002.

Cách 5: Khai triển một lũy thừa nhị thức một biến hoặc tích của một đơn thức với một lũy thừa nhị thức một biến. Lấy tích phân hai vế trên một đoạn thích hợp, thường là đoạn

 

0,1 VD1:Cho n là một số nguyên dương. Tính tổng:

1. 1 0 1 1 1 2 ... 1

2 3 1 n

n n n n

S C C C C

    n

 2. 2 0 1 1 1 2 ... ( 1)

2 3 1

n n

n n n n

S C C C C

n

     

1. Ta có: (1x)nCn0C x C x1nn2 2...C xnn n

 

1 1

0 1 2 2

0 0

(1 x dx)n Cn C x C xn n ... C x dxnn n

 

   
(9)

1 2 3 1

1 0 1 2 1

0 0

(1 ) ...

1 2 3 1

n n

n n n nn

x xC x C x C x C

n n

        

0 1 2 1

1 1 1 ... 1 2 1

2 3 1 1

n n

n n n n

S C C C C

n n

      

 

2. Ta có: 0 1 2 2

0 0

(1 )n n nk( )k n nk( 1)k k n n n ... ( 1)n nn n

k k

x C x C x C C x C x C x

 

 

      

 

1 1

0 1 2 2

0 0

(1 x dx)n Cn C x C xn n ... ( 1)nC x dxnn n

 

    

1 2 3 1

1 0 1 2 1

0 0

(1 ) ... ( 1)

1 2 3 1

n n n

n n n nn

x xC x C x C x C

n n

 

         

0 1 2

2 1 1 ... ( 1) 1

2 3 1 1

n n

n n n n

S C C C C

n n

       

 

VD2:

A. (ĐHBKHN 1997) Cho n là một số nguyên dương.

1. Tính tích phân: 1 2

0

(1 )n I

xx dx

2. Chứng minh: 1 0 1 1 1 2 ... ( 1) 1

2 4 6 2 2 2( 1)

n n

n n n n

C C C C

n n

     

 

B. 1. Tính tích phân: 1

0

(1 )n J

x dx

2. Chứng minh rằng tổng 1 2<

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

Định nghĩa 1 (Biến cố hợp). Chọn ngẫu nhiên một bạn học sinh lớp 11 của trường. Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không

+Bài viết gồm 5 chuyên đề: Chuyên đề 1 là các phƣơng trình không dùng Casio .Chuyên đề 2 và 3 là các thí dụ dùng máy tính Casio có hƣớng dẫn sơ lƣợc, chuyên đề

Lấy ngẫu nhiên 3 bóng đèn (không kể thứ tự) ra khỏi hộp.. Thầy chọn ra 3 học sinh đi tham gia tố chức lễ khai giảng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn. Có bao nhiêu cách

S. Tính xác suất lấy được hai phần tử là hai số không chia hết cho 5. Chia tam giác đều này thành 64 tam giác đều có cạnh bằng 1 bởi các đường thẳng song

Gọi H: “Các khẩu pháo bắn trượt mục tiêu”. Ta tính xác suất để mục tiêu không bị trúng đạn tức là khi cả 4 khẩu pháo đều bắn trượt. Chọn ngẫu nhiên hai viên

Giải bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số theo ẩn phụ Bước 3..

Giá trị nào của m để đồ thị m của hàm số đã cho có các điểm cực đại, cực tiểu tạo thành một tam giác vuông cân thuộc khoảng nào sau