Câu 1: Từ bảng số lượng cá thể của 3 loài sau, em hãy cho biết dạng tháp tuổi của từng loài ?
Loài SV Nhóm tuổi
trước SS Nhóm tuổi
sinh sản Nhóm tuổi sau SS Chuột đồng 50 con/ ha 48 con/ ha 10 con/ ha Chim trĩ 75 con/ ha 25 con/ ha 5 con/ ha Nai 15 con/ ha 50 con/ ha 5 con/ ha
KIỂM TRA BÀI CŨ
75 con/ha 25con
50 con/ha
10 5
48con/ha
Chuột đồng Chim trĩ Dạng ổn
định
Dạng phát triển
5
50con/ha 15
Nai
Dạng giảm sút
Câu 2: Mật độ quần thể luôn được điều chỉnh ở mức cân bằng khi:
a. Sự tranh giành đực cái diễn ra gay gắt.
b. Có những biến động bất thường của thời tiết, khí hậu.
c. Khi mật độ quần thể quá thấp hoặc quá cao, không phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
Thực hiện bảng 48.1 Đặc điểm nào có ở quần thể người và ở quần thể sinh vật khác
Bảng 48.1 Đặc điểm có ở QT người và ở QT sinh vật khác Đặc điểm Quần thể người(có/
không) Quần thể sinh vật
(có/không) Giới tính
Lứa tuổi Mật độ Sinh sản Tử vong
Pháp luật
Kinh tế
Hôn nhân
Giáo dục
Văn hóa
……….
Quần thể ngựa vằn
Quần thể cá heo
Bảng 48.1 Đặc điểm có ở QT người và ở QT sinh vật khác
Đặc điểm Quần thể người(có/
không) Quần thể sinh vật
(có/không) Giới tính
Lứa tuổi Mật độ Sinh sản Tử vong
Pháp luật
Kinh tế
Hôn nhân
Giáo dục
Văn hóa
……….
Có Có Có Có Có Có Có Có Có Có
Có Có Có Có Không Có Không Không Không Không
Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong
? Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc nào giống nhau?
? Đặc điểm nào có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật?
Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá.
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác?
Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể
Sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người.
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật: Giới tính, lứa tuổi….
- Quần thể người có những đặc điểm khác với quần thể sinh vật : pháp luật, kinh tế……
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
? Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trọng?
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
3 nhóm tuổi
Liên quan đến tỉ lệ sinh, tửnguồn nhân lực lao động sản xuất.
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
Quan sát H48 và nghiên cứu mục II SGK để thực hiện SGK.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
Quan sát H48 và nghiên cứu mục II SGK để thực hiện SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 48.2
Biểu hiện Tháp a Tháp b Tháp
c Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm
nhiều
Nước có tỉ lệ tỉ vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp)
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao Nước có tỉ lệ người già nhiều
Dạng tháp dân số trẻ (tháp phát triển) Dạng tháp dân số già (tháp ổn định)
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 48.2
Biểu hiện Tháp a Tháp b Tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều
Nước có tỉ lệ tỉ vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp) Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
Nước có tỉ lệ người già nhiều
Dạng tháp dân số trẻ (tháp phát triển)
Dạng tháp dân số già (tháp ổn định)
Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng
x x x
x x x
x
x
x
? Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ?
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
-Tháp dân số già : tỉ lệ già nhiều, sơ sinh ít
Nghiên cứu để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
-Tháp dân số trẻ : tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng
- Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội :
? Em hiểu tăng dân số là thế nào?
Hiện tượng người di chuyển đi và đến gây tăng dân số.
Tăng dân số quá nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống hay sự phát triển xã hội
Dân số tăng nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ.
? Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì?
a. Thiếu nơi ở .
b. Thiếu lương thực .
c. Thiếu trường học bệnh viện . d. Ô nhiễm môi trường.
e. Chặt phá rừng .
f. Chậm phát triển kinh tế g. Tắc nghẽn giao thông
h. Năng suất lao động tăng
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người :
III. Tăng dân số và phát triển xã hội :
* Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
* Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thực hiện pháp lệnh dân số. Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô… Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Học sinh đọc kết luận chung sách giáo khoa
Câu 1: Vì sao quần thể người lại có một số đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có.
CỦNG CỐ
Ngoài đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác, quần thể người có những đặc điểm kinh tế, giáo dục…mà quần thể khác
không có. Đó là do con người có hệ thần kinh phát triểncho phép con người lao động và tư duy, có óc sáng tạo, làm việc có mục đích,
biết khai thác và cải tạo thiên nhiên, bắt thiên nhiên phục mục đích của mình.
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu bài 49: “ Quần xã sinh vật ”.
- Đọc qua các thông tin và các lệnh SGK.