• Không có kết quả nào được tìm thấy

T Ổ NG QUAN & NH Ữ NG V Ấ N Đ Ề C Ơ B Ả N V Ề TÀI NGUYÊN Đ Ấ T ĐAI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "T Ổ NG QUAN & NH Ữ NG V Ấ N Đ Ề C Ơ B Ả N V Ề TÀI NGUYÊN Đ Ấ T ĐAI "

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

T NG QUAN & NH NG V N Đ

C Ơ B N V TÀI NGUYÊN Đ T ĐAI

(2)

PHÂN BI T

Đ T(SOIL) & Đ T ĐAI (LAND)

SOIL LAND

(3)

09/30/09 3

(4)

09/30/09

(5)

09/30/09 5

(6)

09/30/09 6

(7)

09/30/09 7

(8)

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

(9)

Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự nhiên (nguyên liệu, vật liệu do tự nhiên tạo ra mà loài người có thể khai thác và sử dụng trong sản xuất và đời sống), là những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của xã hội loài người.

Các loại tài nguyên thiên nhiên

•Tài nguyên tái tạo (nước ngọt, đất, sinh vật v.v...) là tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục khi được quản lý một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu sử dụng không hợp lý, tài

nguyên tái tạo có thể bị suy thoái không thể tái tạo được. Ví dụ:

tài nguyên nước có thể bị ô nhiễm, tài nguyên đất có thể bị mặn hoá, bạc màu, xói mòn v.v...

•Tài nguyên không tái tạo là loại tài nguyên tồn tại hữu hạn, sẽ mất đi hoặc biến đổi sau quá trình sử dụng. Ví dụ như tài nguyên khoáng sản của một mỏ có thể cạn kiệt sau khi khai thác. Tài

nguyên gen di truyền có thể mất đi cùng với sự tiêu diệt của các loài sinh vật quý hiếm.

(10)

TÀI NGUYÊN Đ T

Tài nguyên đt thuộc loi tài nguyên phc hồi (Renenable resoucres) Tài nguyên đt được hiểu theo 2 quan điểm :

(1) Quan đim phát sinh hc th nhưỡng (Khoa hc đất : Soil Science) (Đt : Soil )

(2) Quan đim theo Kinh tế học (Đất đai : Land)

Tài nguyên đất thống kê và đánh giá theo số lượng và chất lượng (1) Theo nguồn gốc phát sinh

(2) Theo mc đích s dng

(11)

TÀI NGUYÊN ĐẤT THẾ GIỚI

Tài nguyên đất của thế giới theo thống kê như sau:

Tổng diện tích 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất không phủ băng. Trong đó,

12% tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất cư trú, đầm lầy.

Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ trọng đất đang canh tác trên đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%.

Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu. Hiện nay 10% đất có tiềm năng nông nghiệp bị sa mạc hoá.

(12)

Diện tích

•Tổng cộng: 510,073 triệu km²

Đất: 148,94 triệu km²

Nước: 361,132 triệu km²

70,8 % bề mặt Trái Đất là nước, 29,2 % là đất liền

(13)
(14)

GI S DÂN SỐ THẾ GI Ơ ́I LÀ 100 NG ƯƠ ̀I

61 NG ƢỜ I CHÂU Á

12 NG ƢỜ I CHÂU ÂU 8 NG ƢỜ I BẮC MỸ

5 NG ƢỜ I NAM MỸ VÀ VÙNG BIÊ ̉ N CARIBE 13 NG ƢỜ I CHÂU PHI

1 NG ƢỜ I CHÂU ĐA ̣ I D ƢƠ NG 100 NG ƢỜ I (50 NAM + 50 N Ƣ ̃)

47 NG ƢỜ I SỐNG KHU V C ĐÔ TH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Capital structure and rm performance: evidence from an emerging econom.. The Business

[r]

[r]

20 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn các doanh nghi p t

[r]

™Nöôùc laø moät thaønh phaàn raát quan troïng vaø khoâng theå thieáu ñöôïc trong heä sinh thaùi moâi tröôøng ñeå duy trì söï soáng, söï trao ñoåi chaát, caân

Lời đó không dễ nghe nhưng khó bác vì ta thấy khi xét về hình thức VBND, NBS nói rõ “Xét về mặt hình thức, văn bản nhật dụng có thể được thể hiện bằng hầu hết các thể

Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự nhiên (nguyên liệu, vật liệu do tự nhiên tạo ra mà loài ngƣời có thể khai thác và sử dụng trong