• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 30

Ngày soạn: 03/ 04/ 2015

Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 04 năm 2015 Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

-Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước KNS* Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Trăng ơi … từ đâu đến?

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.

- 3HS đọc bài.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn

(2)

GV viết lên bảng các tên riêng (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan);

các chữ số chỉ ngày, tháng, năm (ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày)

- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

- Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn Bài.

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian; nhấn giọng những từ ngữ nói về những gian khổ, mất mát, những hi sinh đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được: khám phá, mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mười tám thủy thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần hai trăm người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện … Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi:

1/ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương ?

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.

+ HS nhận xét cách đọc của bạn.

- Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

- HS đọc thầm nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi:

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.

(3)

2/ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

- GV hỏi thêm: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?

3/ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

GV giải thích: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu Âu.

4/ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- GV nhận xét và chốt ý

5/ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?

- Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì ?

* Nêu lại ND, ý nghĩa của bài ?

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót.

- Chọn ý c

- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

- Tiếp nói nhau phát biểu:

+ Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm.

+ Đoạn2:Phát hiện ra Thái Bình Dương.

+ Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.

+ Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma-gien- lăng bỏ mạng.

+ Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.

+ Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.

* Ca ngợi Ma- gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

(4)

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm -Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài

- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài.

Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng ………… đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em.

4.Củng cố: ( 3 phút )

* Để hiếu biết và khám phá được thế giới, ngay từ bây giờ các em cần rèn luyện tính ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn.

- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, HS cần rèn luyện những đức tính gì?

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- HS nêu. Dự kiến: ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn …

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Kỹ năng: Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

(5)

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó

-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Vở,SGK. Bài 1 -2 -3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy – học bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài:

- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số,giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số đó.

b.Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS về:

+ Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số.

+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,sau đó trả lời câu hỏi:

a.531120 12201120 2033 b. 8594 457232 1372 c. 169 x43 169xx34 6427 d.

14 11 56 44 8 11 7 4 11 : 8 7

4 x e.

5 13 10 20 10

6 10 20 5 3 5 :2 5 4 5

3

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Hỏi: Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài.

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

(6)

- GV chữa bài,có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:

- Hỏi:

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Yêu cầu HS làm bài.

vào VBT.

Bài giải

Chiều cao của hình bình hành là:

18 

9

5 = 10 (cm)

Diện tích của hình bình hành là:

18  10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK..

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

 Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

 Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.

 Bước 3: Tìm các số.

- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải Ta có sơ đồ:

? Ô tô :

63 đồ chơi Búp bê:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là:

63 : 7  5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4:

- GV tiến hành tương tự như bài tập 3. - HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài:

Bài giải Ta có sơ đồ:

? tuổi

Con : 35 tuổi

(7)

Bố :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là:

35 : 7  2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 5:

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự nêu kết quả bài làm của mình.

- Yêu cầu HS trả lời.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

3.Củng cố- Dặn dò: (5’)

- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra:

+ Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số.

+ Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian.

+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Tỉ lệ bản đồ.

- HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.

Hình H:

4 1

Hình A:

8

1 ; Hình B:

8 2

Hình C: 61 ; Hình D: 63

- Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B,vì ở hình B có

8 2 hay

4

1 số ô vuông đã tô màu.

- HS lắng nghe.

(8)

Chính tả (Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

- Kỹ năng: Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.

-Thái độ: Tình yêu quê hương đất nước, tính cẩn thận.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.

+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?

+ Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên?

- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.

- Yêu cầu HS viết tập

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng

- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết, trắng bệch,dính bết...

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo.

+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.

+ Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có.

- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con các từ ngữ: Thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì...

- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi

(9)

cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét chung.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2a

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa.

- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức.

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng .

Bài tập 3a:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa.

- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức.

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.

- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nghe lời chim nói.

chính tả.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Các nhóm thi tiếp sức.

- Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở.

+ ra lệnh, ra vào, ra mát, rà mìn, ...

+ da, da thịt, da trời, giả da,...

+ gia, gia đình, giả dối, giá đỗ,...

+ rong chơi, ròng ròng, rong biển,...

+ cây dong, dòng nước, dong dỏng,...

+ giong buồm, gióng hàng, giọng nói...

+ nhà rông, rồng rỗng, rộng,...

+ cơn dông.

+ cơn giông, giống, nòi giống,...

+ rửa, rữa, rựa,...

+ dưa, dừa, dứa,...

+ ở giữa, giữa chừng,...

- 2HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Các nhóm thi tiếp sức.

- Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở.

+ Thế giới- rộng- biên giới- dài.

Khoa học

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

(10)

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

- Kỹ năng: Biết lựa chọn các chất khoáng thích hợp cho từng giai đoạn phát triẻn -Thái độ: Giáo dục lòng ham thích tìm hiểu.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nhu cầu nước của thực vật

- Cho biết nhu cầu nước của các loại thực vật như thế nào?

- Nêu vài ví dụ về một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần những lượng nước khác nhau

- GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của các chất khoáng đối với thực vật

Mục tiêu: HS kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật

Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d trang 118 và thảo luận:

Bước 2: Làm việc cả lớp

Kết luận của GV:

- 4HS trả lời.

- HS nhận xét

- HS quan sát hình và thảo luận các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc.

 Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?

 Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?

 Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?

1

(11)

- Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp.

Diều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật

Mục tiêu:

- HS nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.

- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.

Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 để làm bài tập

Bước 2:

Bước 3: Làm việc cả lớp - GV sửa bài, nhận xét

- GV giảng: cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ:

Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.

Kết luận của GV:

- Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với các liều lượng khác nhau.

- Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về khoáng cũng khác nhau.

- Biết nhu cầu về chất khoáng của từng

- HS đọc mục Bạn cần biết để làm bài tập

- HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

1

(12)

loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao.

4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.

Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 03/ 04/ 2015

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 tháng 04 năm 2015 Toán

TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

- Kỹ năng: Biết chỉ địa danh trên bản đồ.

-BT3 HS khá, giỏi làm.

-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập chung

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu :

Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV đưa một số bản đồ chẳng hạn:

- HS sửa bài.

- HS nhận xét.

- HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ

1

(13)

Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… và nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”.

- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.

- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số 100000001 , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…)và mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)

Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:

- Yêu cầu HS tìm các độ dài.

- Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen.

Bài tập 2: Viết soó thích hợp vào chỗ trống

- Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước và tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn:

Chiều rộng thật: 1 000cm = 10m Chiều dài thật: 1 000dm = 100m

bản đồ.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS làm bài.

- HS sửa và thống nhất kết quả.

1 mm – 1000 mm.

1 cm – 1000 cm.

1 dm – 1000 dm.

- HS làm bài.

- HS sửa.

Tỉ lệ bản đồ

1 : 1000 1: 300 1:10000

Độ dài thu nhỏ

1cm 1dm 1mm

Độ dài thật

1000cm 300dm 10.000mm

1

(14)

Bài tập 3*: Đúng ghi Đ sai ghi S - Lưu ý: Ở bài 2, bài 3: “Từ độ dài thu nhỏ đúng bằng 1 đơn vị dài (chẳng hạn 1cm, 1dm) để tìm độ dài thật có số đo tương ứng theo cm hoặc dm sau đó đổi số đo ra m hoặc km như yêu cầu đề bài”.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- HS nhắc lại qua bài, về nhà làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.

1:500 - 1m - 5000cm

- HS làm bài.

- HS sửa bài.

a. Sai b. Đúng c. Sai d. Đúng

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ( BT1, BT2) ;

- Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

-Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, lòng ham học hỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị.

- GV kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới:( 30 phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm

Bài tập 1:

- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ. Thảo luận nhóm 4 thời gian 5

- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

- 1 HS làm lại BT4.

- Cả lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.

1

(15)

phút.

- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, nhiều từ.

Bài tập 2:

- GV cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ.

- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, nhiều từ.

Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn về du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được:

Bài tập 3:

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, thức uống……

b) Phương tiện giao thông: tàu thủy, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, xe đạp, xe xích lô……

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch……

d) Địa điểm tham quan, du lịch:

phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử……

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Các nhóm trao đổi, thi tìm từ.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

a) Đồ dùng cho cuộc thám hiểm:

la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí ……

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn ………

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ

………

1

(16)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chấm điểm một số đoạn văn viết tốt.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3.

- Chuẩn bị bài: Câu cảm.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân. Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.

- HS đọc đoạn viết trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.

VD: Nhân dịp tổng kết năm học, trường em tổ chức cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở ngoại thành Hà Nội. Địa điểm đầu tiên là Cổ Loa, sau đó đến Đền Gióng. Trước khi đi chúng em phân công nhau chuẩn bị đồ dùng cho buổi dã ngoại: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể thao, dây thừng để chơi kéo co, đồ ăn, nước uống, thuốc, bông băng, gạc,...Tất cả đã sẵn sàng đợi thời gian lên đường. Cả lớp ai cũng rất vui sướng vì cô giáo sẽ là hướng dẫn viên du lịch.

Kể chuyện

\KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch day thám hiểm.

- Kỹ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện ).

-Thái độ: Yêu thích môn học ,lòng ham thích khám phá

* GDMT: HS kể lại được câu chuyện em đã dược đọc về du lịch, thám hiểm.

Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống trên thế giới.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi……

- Bảng lớp viết đề bài.

1

(17)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Đôi cánh của Ngựa Trắng

- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới:( 30 phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài

- Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi về du lịch, thám hiểm. Tiết học hôm nay sẽ tạo điều kiện cho các em được kể lại những câu chuyện đó. Để kể được, các em đã phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã được nghe. Cô đã dặn mỗi bạn chuẩn bị trước một câu chuyện.

- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện

- Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về du lịch hay thám hiểm.

- GV nhắc HS:

+ Theo gợi ý, có 3 truyện vốn đã có trong SGK Tiếng Việt. Các em có thể kể những câu chuyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm.

- GV lưu ý HS:

+ Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải giọng đọc truyện), nhìn vào các bạn

- 2HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- HS nhận xét.

* GDMT: HS kể lại được câu chuyện em đã dược đọc về du lịch, thám hiểm. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống trên thế giới.

- HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp.

- Bước 1

- 2HS đọc đề bài.

- HS cùng GV phân tích đề bài để xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề.

- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe

1

(18)

là những người đang nghe mình.

+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn.

- Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng).

b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện.

- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể lên bông hoa và tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị.

Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cắm trại, cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình).

chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- Bước 2

a) Kể chuyện trong nhóm.

- 1 HS đọc to.

- HS kể chuyện theo cặp.

- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

b) Kể chuyện trước lớp.

- HS xung phong thi kể trước lớp.

- Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về nội dung & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- Lắng nghe.

Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

1

(19)

- Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

-Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường

*GDHS những việc cần làm để bảo vệ môi trường nhà ở, trường học, nơi công cộng.

* Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa.

- Thông tin 1: Thay từ nạn bằng từ bị, bỏ từ bị ở trên.

- Câu 1: Sửa lại: Qua những thông tin trên, theo em, môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào?

- Bài tập 1: Sửa ý b: Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn.

- Bài tập 3: Sửa ý a: Cần bảo vệ loài vật có ích và loài vật quý hiếm.

- Bài tập 5: Sửa lại: Hãy kể một số việc mà các em đã làm để bảo vệ môi trường.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Tôn trọng Luật Giao thông - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.

- Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ?

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

GV cần giải thích cho HS hiểu môi trường là gì?

- GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường?

GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?

* Bảo vệ môi trường là giữ gìn môi trường trong lành, sống thân thiện với

- 3HS nêu.

- HS nhận xét.

- Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau).

1

(20)

môi trường, duy trì bảo vệ và sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44)

- GV chia nhóm đôi (3 phút), yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu GV kết luận:

- Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.

- Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.

- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1:

Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.

- GV mời một số HS giải thích lí do GV kết luận:

- Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)

- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)

- Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).

4.Củng cố: ( 3 phút )

* HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường ở lớp, ở nhà, ở nơi sinh sống.

- GV mời vài HS đọc ghi nhớ.

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.

- Về xem lại bài và học thuộc bài học.

- Chuẩn bị tiết sau: Bảo vệ môi trường (TT).

- HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.

- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

- HS giải thích lí do và thảo luận chung cả lớp.

- HS đọc ghi nhớ.

* GDMT: GDHS những việc cần làm để bảo vệ môi trường nhà ở, trường học, nơi công cộng.

2

(21)

Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 03/ 04/ 2015

Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 04 năm 2015 Tập đọc

DÒNG SÔNG MẶC ÁO I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Kỹ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).

-Thái độ: Yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

- GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? Bài thơ Dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương – một dòng sông, rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài

- 3HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- Tranh vẽ cảnh dòng sông xanh rất đẹp.

- Lắng nghe.

+ Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của dòng sông các buổi sáng, trưa, chiều,

2

(22)

tập đọc.

+Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp cho HS xem tranh minh họa.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

- Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn Bài.

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.

- Giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự đổi thay sắc màu đến bất ngờ của dòng sông: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời câu hỏi:

1/ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Ngẩn ngơ nghĩa là gì ?

2/ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

tối)

+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo của dòng sông lúc đêm khuya, trời sáng) - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài thơ

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm bài trao đổi trả lời câu hỏi:

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

+ Ngẩn ngơ: ngây người ra, không còn chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu đâu.

- HS tìm các từ chỉ màu sắc: lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày: nắng lên – trưa về – chiều – tối – đêm khuya – sáng sớm

+ Nắng lên: áo lụa đào thướt tha.

+ Trưa: xanh như mới may.

+ Chiều tối: màu áo hây hây ráng vàng.

+ Tối: áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên

+ Đêm khuya: sông mặc áo đen + Sáng ra: lại mặc áo hoa.

2

(23)

3/ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay?

4/ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

+ 8 dòng thơ đầu miêu tả gì ?

+ 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì ?

* Em hãy nêu nội dung chính của bài ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

* Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm

- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn thơ.

- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện đúng.

* Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm (đoạn 2).

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em.

- Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người / Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây …

- Dự kiến: Hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông. / Sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo …

+ 8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.

+ 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.

* Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn thơ.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm HTL bài thơ.

- Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.

2

(24)

4.Củng cố: ( 3 phút )

- Bài thơ cho em biết điều gì?

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Ăng-co Vát.

- HS nêu: Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình.

Toán

ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Kỹ năng: Ứng dung vào vẽ bản đồ thu nhỏ BT3 HS khá, giỏi làm.

-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong học tâp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới: ( 35 Phút )

Giới thiệu :

Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1

- GV hỏi:

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng-ti-mét?

+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?

+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Dài 2cm - 1 : 300

- 300cm

2

(25)

+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?

- GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK)

Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2

GV thực hiện tương tự như bài toán 1.

Lưu ý:

- Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm)

- Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km…)

Hoạt động 3: Thực hành

Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.

- Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:

2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)

Bài tập 2:

GV gợi ý:

- Bài toán cho biết gì?

- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?

- Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu?

- Bài toán hỏi gì?

Bài tập 3*:

GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.

GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- 2cm x 300

Giải

Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m

Đáp số: 6 m

Giải

Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:

102 x 100000 = 10200000(mm) 10200000 = 102 km

Đáp số: 102 km

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS nêu lại kết quả, HS khác nhận xét.

Tỉ lệ bản đồ

1:50000 0

1:15000 1:2000

Độ dài

thu nhỏ 2cm 3dm 50mm

Độ dài thật

100.000 cm

45.000 dm

100.000 mm

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bài.

- Từng HS sửa và thống nhất kết quả.

Giải

Chiều dài thật của phòng học là:

4 x 200 = 800(cm) 800 cm = 8 m

Đáp số: 8 m - 1 HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở.

- HS khác sửa.

2

(26)

GV nhận xét cho điểm.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút ) - HS về nhà xem lại bài, làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)

- GV nhận xét.

Giải

Độ dài thật của quãng đường TPHCM và Quy Nhơn là:

27 x 2.500.0000 = 67.500.0000 (cm) 675000000 cm = 675 km.

Đáp số: 675 km.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ;

- Kỹ năng: bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.

-Thái độ: Ham học hỏi, yêu quý các con vật.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh một số loài vật nuôi trong nhà (chó, mèo) cỡ to.

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả

Hình dáng Bộ lông Đôi mắt Cái mỏ Cái đầu Hai cái chân

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

2

(27)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Cấu tạo bài văn miêu tả con vật - GV kiểm tra 2 HS

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới:( 30 phút )

Giới thiệu bài

Các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc chi tiết đặc sắc về con vật định tả.

Hoạt động1: Tìm hiểu cách quan sát, chọn lọc chi tiết khi quan sát

Bài tập 1, 2

- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1 cho các nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu và như thế nào, chúng ta cùng phân tích để học tập.

Hoạt động 2: Tập ghi lại kết quả quan sát

Bài tập 3

- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.

- GV treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng.

- GV nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập:

+ Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những

- 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.

- 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong Sgk.

- HS làm bài theo nhóm.

- Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu nhanh 1 số quan sát.

- HS quan sát.

- HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.

2

(28)

đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác.

+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng.

Bài tập 4

- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài:

+ Trước hết, nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác.

+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây (Nhắc HS chú ý quan sát các bộ phận của cây: lá, thân, gốc để viết được một đoạn văn miêu tả đồ vật).

- HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.

- HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.

2

(29)

Lịch sử

NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân biệt ưu điểm và nhược điểm của chính sách mới Câu 2: Hãy nhớ lại... ( bỏ).

-Thái độ: Kính trọng và biết ơn những anh hùng của dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Quang Trung đại phá quân Thanh

- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh

- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?

- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?

- GV nhận xét

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu :

Hoạt động1: Quang Trung xây dựng đất nước:

Hoạt động nhóm 4 ( 5 phút )

- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.

- Sau khi đất nước thống nhất, vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của những chính sách đó?

- 4HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS thảo luận nhóm 4 và báo cáo kết quả.

- Tổ chức lại bộ máy nhà nước, khuyến khích nông dân lưu tán trở về cày cấy, quyết định dùng chữ Nôm làm chữ viết của nước nhà, mời người tài giỏi ra giúp nước.

2

(30)

Hoạt động 2: Quang Trung luôn trú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc:

Hoạt động cá nhân

- Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?

- Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?

- GV kết luận:

- Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp thì ông mất.

Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.

- GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài.

- HS nêu lại bài học.

4.Củng cố: ( 3 phút )

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- HS về nhà xem lại và học thuộc bài học.

- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.

- GV nhận xét.

- Chữ Nôm là chữ của dân tộc.

Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.

- Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

- Lắng nghe.

- Các nhóm thi đua.

- Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

- 2-4HS đọc lại.

Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 03/ 04/ 2015

Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 04 năm 2015 Luyện từ và câu

CÂU CẢM I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ).

3

(31)

- Kỹ năng: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

-Thái độ: Giáo dục lòng ham thích tìm hiểu vốn từ tiếng Việt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn BT, ghi nhớ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:(5 phút ) MRVT: Du lịch – Thám hiểm - GV kiểm tra 2 HS.

- GV nhận xét cho điểm.

3.Bài mới:(30 phút )

Giới thiệu bài :

Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, thán phục, vui mừng hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.

Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi tời gian 3 phút.

- GV nhận xét.

+ Cuối các câu văn trên có dấu gì?

- GV kết luận:

- 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.

- HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

Bài 1:

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo).

- A! Con mèo này khôn thật ! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.)

Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.

- Nhiều HS nhắc lại.

3

(32)

+ Câu cảm dùng để biểu lộ cảm xúc của người nói.

+ Trong câu cảm thường có các từ ngữ:

ôi, chao, trời; quá, lắm, thật……

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV phát phiếu cho một số HS.

- GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho HS làm việc theo cặp.

- GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:

- GV nhắc HS:

+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm.

+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 4HS làm việc cá nhân vào vở.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

+ Ôi !con mèo này bắt chuột giỏi quá!

+ Chà,trời rét thật!

+ Bạn ngân chăm chỉ quá!

+ Bạn Giang học giỏi thật ! - 1HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS làm theo cặp đôi, đại diên HS phát biểu ý kiến.

- HS làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

a/ - Chà, cậu ấy giỏi thật ! - Trời, cậu thật là giỏi!

- Bạn giỏi quá!

- Bạn siêu quá!

- Bạn thật là tuyệt!

b/- Ôi!, bạn nhớ ngày sinh nhật của mình à, mình vui quá!

- Trời ơi! lâu quá mình mới gặp bạn!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- Tuyệt quá, cảm ơn bạn!

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc đúng giọng câu cảm).

- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

a/ Ôi, bạn Nam đến kìa! Bộc lộ cảm xúc vui sướng, mừng rỡ.

3

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết để tả người là:. Tìm ra đặc điểm riêng biệt, tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng

- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Tác giả bộc lộ tình cảm của mình với hoa sầu đâu. b) Tả quả cà chua!.

Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương

Keát luaän: Khi quan saùt moät caùi caây ñeå taû, ta coù theå quan saùt töøng boä phaän cuûa caây hoaëc quan saùt töøng thôøi kì phaùt trieån cuûa caây.... Ví

- Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng, bộ phận của cây, biết vận dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng, lợi

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái.. Những quả

b,Tả sự thay đổi của cây sồi già theo thời gian từ mùa đông sang mùa xuân:.. Mùa đông cây sồi nứt nẻ,