• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 7 / 11 / 2020

NG: 9 / 11 / 2020 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp KN đọc hiểu.Yc KN đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học đầu học kỳ I.

2. Kĩ năng: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK.

3. Thái độ: Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiết viết tên từng bài tập đọc.

- Phiếu khổ to viết sẵn bài 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức: (2’)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Luyện đọc diễn cảm. 1’

2. HD ôn tập

HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL 15’

- HS lên bốc thăm và đọc bài

- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.

HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 2: 9’

- HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi.

? Những bài tập đọc như thế nào được coi là kể chuyện?

? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- HS đọc thầm các chuyện, trao đổi theo cặp về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật rồi ghi vào bảng.

Bài 3: 10’

- Lớp hát

- HS lắng nghe

- 7 đến 10 em lên bảng bốc thăm bài đọc và câu hỏi.

2. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu.

- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin.

3. Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc:

(2)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.

b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.

.

c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Củng cố ndung ôn tập. Nxét tiết học - Yêu cầu các HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được

- Đọc đoạn văn mình tìm được.

+Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:

Từ Tôi chẳng biết làm cách nào.

Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…đến Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

+ Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần1) kể nỗi khổ của mình:

Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện…đến… Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

+ Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ):

Từ Tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp..đến Có phá hết các vòng vây đi không?

TOÁN

TIẾT 46: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt,đường cao của hình tam giác.

2. Kĩ năng: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?

? Nêu các vẽ các đường thẳng vuông góc, song song?

- HS trả lời

- Nhận xét

66

B

(3)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Thực hành:

* Bài 1 (SGK/55) Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau: 8’

a, A

? Giải thích cách làm?

? Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc tù, nhọn, bẹt với góc vuông?

- Nhận xét đúng sai.

b,

D C

* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận biết về các loại góc và cách đọc tên các góc và cạnh của nó.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

* Bài 2 (SGK/56) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 8’

?Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?

- Hỏi tương tự với đường cao CB.

* GV kết luận: (SGV)

? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?

? Đường cao trong tam giác vuông có gì đặc biệt?

- HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài.

a, Góc vuông đỉnh A; cạnh AC, AB - Góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC + Góc nhọn đỉnh C; cạnh CM, CB.

+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB.

-Góc tù:Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC. -Góc bẹt: Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA, MC.

b, Góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AD,AB + Góc vuông đỉnh B; cạnh BD, BC + Góc vuông đỉnh D; cạnh AD,DC - Góc nhọn :

+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, DC + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,BD + Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DC + Góc nhọn đỉnh D: cạnh AD, DB - Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC - HS nêu yêu cầu. HS làm, chữa bài AH là đường cao của tam giác ABC

=> S

AB là đường cao của hình tam giác ABC => Đ

=> Đường cao của tam giác: Là AB và CB.

+ Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

- HS trả lời tương tự như trên.

+ Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

C B

M

(4)

* Bài 3 ( SGK – 56) 8’

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau?

? Nêu cách vẽ khác?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng // với nhau?

* Bài 4 (SGK- 56) 8’

- Chữa bài:

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?

? Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng //?

- Nhận xét. - GV thống nhất kết quả.

3. Củng cố-dặn dò: (3’)

? Nêu cách vẽ hình vuông dựa vào quy tắc vẽ 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng vuông góc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng.

A 3 cm B

C D - HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm. chiều rộng AD=4cm.

b) xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

- Hs nêu

ĐẠO ĐỨC

Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất nên cần phải tiết kiệm.

- Biết cách tiết kiệm thời giờ & quý trọng thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí.

* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng xd giá trị của thời gian là vô giá.

- Kĩ năng lập kế hoạch có hiệu quả.

- Kí năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập.

- Kĩ năng bình luận phê phán lãng phí thời gian.

III. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

- Các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ (nhóm tổ sưu tầm).

- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ?

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

(5)

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2'):

2. Nội dung:

*Hoạt động 1: 7’Làm việc cá nhân (bài tập 3 –SGK)

- GV nêu yêu cầu bài tập 1:

Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c, d, đ, e

- GV kết luận:

+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

*Hoạt động 2:7’Thảo luận theo nhóm đôi

(Bài tập 4- SGK/16)

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ

*Hoạt động 3:8’’ Thảo luận theo nhóm đôi

(Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6.

? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.

- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

*Hoạt động 4 :8’ Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.

(Bài tập 5- SGK/16)

- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận chung:

+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời

- Cả lớp làm việc cá nhân.

- HS trình bày, trao đổi trước lớp.

- Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét

- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân

- HS trình bày.

- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.

- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được.

- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.

- HS cả lớp thực hiện.

(6)

giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

KHOA HỌC

TIẾT 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.

- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.

- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

2. Kĩ năng: Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào c/s hàng ngày.

3. Thái độ: Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.

- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ GV kiểm tra việc hoàn

thành phiếu của HS.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? - Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài. Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

HĐ1: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. 15’

- GV phổ biến luật chơi:

- GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.

+ Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.

+ Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.

- 1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

- Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.

(7)

+ Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.

+ Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.

+ Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.

+ Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.

- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.

- GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.

- GV nhận xét.

HĐ2: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” 15’

- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

-Yc các nhóm trbày, các nhóm khác nhận xét.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

- Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40)

- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.

- HS chơi mẫu

-Tiến hành HĐN, thảo luận.

-Trình bày và nhận xét.

-HS lắng nghe.

- Hs đọc

NS: 7 / 11 / 2020

NG: 10 / 11 / 2020 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả trình bày đúng bài Lời hứa.

3. Thái độ: Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp (2’)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

- Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2. Hướng dẫn nghe viết: 22’

- Gv đọc bài lời hứa.

- Lớp hát

- HS nghe

- 1 HS đọc lại bài

(8)

- Một Hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.

? Hãy cho biết nghĩa của từ

“Trung sĩ”?

- Cho HS luyện viết các từ khó - Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài chính tả.

- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- GV đọc HS viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi.

- Gv chấm nhận xét.

3. Hdẫn làm bài tập chính tả:

* Bài 1:5’

- HS đọc yêu cầu.

? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

? Vì sao trời đã tối, em không về?

? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

? Có thể đưa bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao

* Bài 2. 7’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Phát phiếu cho nhóm 4 HS.

- Ycầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Yc các nhóm khác nxét bổ sung.

- GV chốt ý đúng.

- Từ khó: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…

- HS TL. Đại diện trình bày bài làm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

- Không được. Vì trong mẩu chuyện có hai cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại nằm trong dấu ngoặc kép là cuộc đối thoại do em bé thuật lại nên phải ở trong dấu ngoặc kép.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.

- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.

- HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ

1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.

- Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hồ Chí Minh.

- Điện Biên Phủ.

- Trường Sơn, …

2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối

- Lu-I a-xtơ.

- Xanh Bê-téc-bua.

- Tuốc-ghê-nhép.

- Luân Đôn.

- Bạch Cư Dị...

(9)

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe và thực hiện.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HOC KỲ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra đọc. Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về ND chính, n/vật, giọng đọc các bài là chuyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.

2. Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc (Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh đức tính trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi tên các bài TĐ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp (2’)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. HD ôn tập

HĐ1. Kiểm tra đọc: 19’

- HS bốc thăm bài đọc (Tiến hành tương tự như tiết 1).

HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 (SGK – 97) Hoàn thành bảng 15’

? Thế nào là truyện kể?

- Trong chủ điểm “Măng mọc thẳng”, những bài nào là truyện kể?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-> Vừa rồi, các con đã tìm được tên các bài tập đọc là truyện kể rôi, vậy, nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của từng bài này như thế nào.

- GV treo phiếu có kẻ sẵn bảng - GV hướng dẫn các cột, dòng

- Chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm vào VBT, 1 nhóm làm phiếu.

- Lớp hát

- HS lắng nghe.

- HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS nêu yêu cầu.

+ Là bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, truyện có ý nghĩa.

- Các truyện kể là:

+ Một người chính trực (Trang 36) +Những hạt thóc giống (Tr/ 46).

+Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca(Tr/55) + Chị em tôi ( Trang 59).

- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã nêu.

- Đọc bài làm trên phiếu và nxét - HS bổ sung

(10)

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố-dặn dò: (3’)

? Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?

? Những chuyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và chuẩn bị trước bài sau.

- Hs trả lời

TOÁN

TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

-1 HS lên bảng chữa bài 4-SGK- 56.

- Dưới lớp trả lời bài 1 - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Thực hành:

Bài 1 (SGK/56) Đặt tính rồi tính.7’

? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?

? Một bạn thực hiện phép tính.

a) 386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 b)

528 946 435 260 73 529 92 753 602 475 342 507 - GV nx đúng sai, thống nhất kết quả.

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt

1HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- phép tính cộng: Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

- phép tính trừ: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho những số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS làm bài, hai HS làm bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(11)

tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.

Bài 2 (SGK-56) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7’

- Y/c HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là tính bằng cách thuận tiện?

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- GV thống nhất kết quả

? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này?

? Nêu lại tính chất đó?

Bài 3 (SGK- 56) Cho hv ABCD có cạnh 3cm. Vẽ tiếp hvuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD 8’

- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

a)

b)Cạnh HD vuông góc với những cạnh?

c)

- GV nx đúng sai, thống nhất kết quả.

Bài 4: 10’

- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.

+ Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

+ Bài toán cho biết gì?

+ Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?

+ Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào bài toán nào để tính?

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

a) 6257+989+743=(6257 + 743) + 989 = 7 000 + 989 = 7989 b)5798+322+4678=5798+(322+4678) = 5798 + 5 000 = 10 798 + Tính chất giao hoán và tính chất

kết hợp của phép cộng.

+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

+ Tính chất kết hợp của phép cộng:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

1 HS nêu y/cầu BT.

1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- HS quan sát hình trong SGK.

- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.

A B I

D C H

a) Hình chữ nhật BIHC có cạnh bằng:

3cm + 3cm = 6(cm)

b) Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH.

c) Chu vi hình chữ nhật AIHD là:

( 6 + 3) x 2 = 18 (cm)

Đáp số: 18 cm 1 HS nêu y/cầu BT.

+ Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.

+ Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.

+ Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.

+ Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng

(12)

? Bài toán quay về dạng toán nào?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

Tóm tắt:

Dài : Rộng :

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS nối tiếp nêu ndung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

của hình chữ nhật.

1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(16 + 4) : 2 = 10 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là:

10 - 4 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2)

Đáp số: 60 cm2 - HS nhận xét chữa bài.

LỊCH SỬ

TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết:

1. Kiến thức:

- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với y/c của đất nước và hợp với lòng dân.

2. Kỹ năng:

- Kể lại được vắn tắt sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

3. Thái độ: Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc

* TH Biển đảo:

- Biết được một lần nữa cũng trên sông BĐ ở tỉnh QN, ông cha ta đã đánh tan quân tống XL bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thuỷ triều

- Giáo dục học sinh vai trò biển góp phần chiến thắng quân Tống từ đó khẳng định chủ quyền của đất nước.

- GD hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ SGK. Phiếu học tập. CNTT - Máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Hãy kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?

? Nêu những hiểu biết của em về ĐBL?

B. Bài mới:

- HS lên bảng trả lời - Nhận xét

16 cm

? cm

4cm

? cm

(13)

1. Giới thiệu bài: 1’

GV cho HS q/sát tranh: lễ lên ngôi của Lê Hoàn

GV gthiệu: Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn, ngời sáng lập nên triều Tiền Lê, triều đại tiếp nối của triều Đinh. Vì sao nhà Lê lại lên thay nhà Đinh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

2. HD tìm hiểu bài:

HĐ 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. 12’

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong trường hợp nào?

? Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?

? Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?

Triều đại của ông được gọi là triều gì?

? Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

HĐ2:Cuộc k/chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 14’

* Không yêu cầu HS nêu diễn biến mà chỉ yêu cầu nêu vắn tắt sự kiện

- GV ycầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau:

? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc?

- HS lắng nghe

- HS đọc đoạn “Năm 979...sử cũ gọi là Tiền Lê”

+ Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ. Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo Tướng quân (Tổng chi huy quân đội)

+ Khi lên ngôi vua ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.

+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế, triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này.

+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống.

* Sự kiện.

- HS dựa vào kênh chữ và lược đồ thảo luận tìm ra kiến thức.

- Đại diện các nhóm nêu vắn tắt sự kiện cuộc kháng chến chống quân Tống xâm lược của nhân dân trên lược đồ phóng to.

+ Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.

- Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường, quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.

- Lê Hoàn chia quân thành hai cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng.

(14)

? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và như thế nào?

? Quân Tống có thực hiện được ý đồ của chúng không?

HĐ 3: ý nghĩa lịch sử. 6’

? Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?

- GV KL

3. Củng cố-dặn dò: ( 3’)

? Nêu tóm tắt sự kiện của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?

- GV chốt kiến thức toàn bài.

* Xem Clip: Hào khí ngàn năm: Vua Lê Đại Hành và kháng chiến chống Tống - Phần 4

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long.

- Tại cửa sông BĐằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch.

Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đấu ác liệt đã xảy ra giữa ta và địch, kết quả quân thuỷ của địch bị đánh lui.

Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui quân.

+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc k/chiến hoàn toàn thắng lợi.

+ Nền độc lập của nước ta giữ vững, nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh, vào tiền đồ của dân tộc.

- HS đọc kết luận SGK

THỂ DỤC

TIẾT 19: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI TD PTC TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn 4 động tác thể dục đã học.

- Học động tác toàn thân.

-Trò chơi Con cóc là cậu ông trời.

2.Kỹ năng:

-Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi chủ động nhiệt tình.

3.Giáo dục:

- Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.

(15)

- Tham gia chơi nhiệt tình, phối hợp cùng các bạn trong lớp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Ôn 4 động tác của bài TD PTC - Kiểm tra bài cũ: 4 động tác của bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a.Bài thể dục phát triển chung

*Ôn 4 động tác TD: Vươn thở, tay.

chân, lưng bụng

Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét

b, Học động tác toàn thân

- Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang mũi chân dưỡi thẳng, đồng thời 2 tay dang ngang, bàn tay sấp.

- Nhịp 2: Hạ chân trái chạm đất rộng hơn vưi, khuỵu gối, đồng thời 2 tay chống hông.

- Nhịp 3: Quay thân trân sang trái trọng tâm dồn nhiểu lên chân trái.

- Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1. 2. 3. 4 nhưng đổi chân.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

*Luyện tập 5 động tác TD đã học Nhận xét.

c, Trò chơi:Con cóc là cậu ông Trời - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

25 phút

Đội hình tập luyện

Động tác toàn thân

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

- Cán sự lớp điều khiển Đội hình tập luyện

(16)

- Nhận xét – Tuyên dương

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 7 / 11 / 2020

NG: 11 / 11 / 2020 Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học

- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.- Bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp (2’)

B Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

? Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được học những chủ điểm nào?

2. Hướng dẫn ôn tập:

* Bài 1:Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm : 10’

? Em hãy nhắc lại các bài MRVT trong 3 chủ điểm vừa nêu.

- GV treo phiếu đã kẻ sẵn bảng, giải thích lại yêu cầu bài và làm mẫu 1 từ ở từng chủ điểm.

- Lớp hát

- HS nêu yêu cầu.

(17)

- Chia nhóm thảo luận

? Em hiểu thế nào là “cưu mang”?

? Em hãy liên hệ xem mình đã biết giúp đỡ người khác chưa? Đã sống nhân hậu chưa?

- HS TLN, làm VBT. Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm làm.

+ Giúp đỡ trong lúc gặp khó khăn - Các nhóm đọc từ mình đã viết.

- Nhận xét 2 nhóm làm trên phiếu - Nhận xét, bổ sung.

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: thương

người, nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đoàn kết, ....

Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, chính trực, tự trọng,…

Ước mơ, ước muốn, ước ao, mong ước, ước mong, ước vọng, ước mơ, ước vọng, mơ tưởng Từ trái nghĩa: độc ác, hung

ác, nanh ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp, áp bức,…

Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian trả, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm,…

* Bài 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu 12’

- GV ghi nhanh các câu đó lên bảng.

- Chốt các câu tục ngữ,

- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa một số câu tục ngữ:

- HS nối tiếp nhau đọc các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc từng chủ điểm.

- Một HS đọc lại toàn bộ các câu tục ngữ trên bảng.

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước

- Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao;

Hiền như đất, lành như Bụt;

Môi hở răng lạnh;

Máu chảy ruột mềm;

Nhường cơm sẻ áo; Lá lành đùm lá rách,...

- Thẳng như ruột ngựa;

Thuốc đắng dã tật; Cây ngay không sợ chết đứng. (Trung thực).

- Giấy rách giữ lấy lề;

Đói cho sạch rách cho thơm. (Tự trọng). 

Cầu được ước thấy;

Ước sao được vậy;

Ước của trái mùa;

Đứng núi này trông núi nọ.

Đặt câu: + Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách.

+ Bạn Hằng lớp em tính thẳng như ruột ngựa.

+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

* Bài 3: Lập bảng thống kê về dấu

(18)

câu: 12’

- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng

- HS lên bảng viết VD.

Dấu câu Tác dụng

a. Dấu hai chấm

- Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

- Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước b. Dấu

ngoặc kép

- Dẫn lời nói trực tiếp của nvật hay người được câu văn nhắc đến - Nếu lời nới trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm

- Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt 3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.

- Chuẩn bị bài sau.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 10: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1), Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ.

2. Kĩ năng: Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp (2’)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

? Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được học những chủ điểm nào?

2. HD ôn tập

HĐ1. Kiểm tra tập đọc, HTL: (14’) - Kiểm tra số HS còn lại (cách thức kiểm tra tương tự tiết 1).

HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 2:10’

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang

- Lớp hát

- HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài tập đọc.

(19)

thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.

- Phát phiếu cho nhóm.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

- HS trao đổi, làm việc trong nhóm.

dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc

1. Trung thu độc lập

Văn xuôi Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh chiến sĩ ước mơ về tương lai của đất nước và của thiếu nhi

Nhẹ nhàng, tự hào, tin tưởng 2. Ở vương

quốc tương lai

Kịch Các bạn nhỏ mơ ước có phép lạ để làm cho thế giới con người trở nên tốt đẹp hơn

Hồn nhiên, vui tươi

3. Nếu chúng mình có phép lạ

Thơ Các bạn nhỏ ước mơ có phép lạ để làm

cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn Hồn nhiên, vui tươi

4. Đôi giày ba ta màu xanh

Truyện Để cho cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã khiến cậu xúc động vui sướng vì chị đã thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước

Chậm rãi, nhẹ nhàng

5. Thưa chuyện với mẹ

Văn xuôi

Cương muốn trở thành thợ rèn kiếm sống đỡ đần mẹ nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với mình

- Cương: lễ phép, tha thiết

- Mẹ Cương: dịu dàng, xúc động 6. Điều ước

của vua Mi-đát

Văn xuôi

Muốn mọi vật mình chạm vào đều hóa ra vàng nhưng cuối cùng vua Mi-đát đã hiểu ra: những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người

Khoan thai.

Giọng đọc linh hoạt, phù hợp với tâm trạng nhân vật

* Bài 3: Ghi chép về các nvật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Trên

đôi cánh ước mơ theo mẫu sau: 10’

- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, trbày miệng

Nhân vật Tên bài Tính cách

- Nhân vật tôi (chị phụ trách) - Lái

Đôi giày ba ta màu xanh

- Là người hiểu tâm lí trẻ thơ, luôn tìm cách giúp trẻ thực hiện ước muốn - Ước muốn có một đôi giày Nhân vật Cương Thưa chuyện với

mẹ

Ngoan hiền, lễ phép, có ý thức học nghề để giúp đỡ gia đình

Nhân vật vua Mi-đát

Điều ước của vua Mi-đát

Tham lam nhưng đã sớm tỉnh ngộ và nhận ra được bản chất của sự việc 3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.

- Chuẩn bị bài sau.

(20)

TOÁN

TIẾT 48: ÔN TẬP GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

2. Kĩ năng: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

-1 HS lên bảng thực hiện phép tính - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Thực hành:

Bài 1. Đặt tính rồi tính. 10’

- HS đọc yêu cầu.

? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?

? Một bạn thực hiện phép tính.

- GV nx đúng sai, thống nhất kết quả.

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 10’

?Thế nào là tính bằng cách thuận tiện?

- GV thống nhất kết quả.

a. 364 + 136 + 219 + 181

b, 121 + 85 + 115 + 469.

c, 677 + 969 + 123

? Giải thích cách làm?

? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này? Nêu lại tính chất đó?

Bài 3: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 66 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (10’)

1HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Nhận xét.

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.

a/ 204578 + 574892 b/ 551535 – 17670

c/ 13056 x 5 d/ 63261 : 3 - Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu.

- lớp làm cá nhân, HS làm bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

a. 364 + 136 + 219 + 181 = (364 + 136) + (219 + 181) = 500 + 400 = 900

b. 121 + 85 + 115 + 469

= (121 + 469) + (85 + 115)

= 590 + 200 = 790.

c. 677 + 969+123=(677 + 123)+969 = 800 + 969 = 1769

(21)

- GV treo bảng phụ.

- GV ycầu HS qsát tóm tắt trên bảng - GV phân tích lại yêu cầu.

- Xác định dạng toán

- Nêu lại các bước giải của BT - Chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS nối tiếp nêu ndung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

- HS đọc bài - Tóm tắt - HS qsát tóm tắt trên bảng

- HS Nêu lại các bước giải của BT - Nhận xét đúng sai.

NS: 7 / 11 / 2020

NG: 12 / 11 / 2020

Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).

2. Kỹ năng: Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.

- Yêu thích môn toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm:

12345 x 5; 24681 x 2

? Nêu các nhân

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Hdẫn thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số: 12’

a. 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết bảng: 241324 x 2.

- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.

- Khi thực hiện phép nhân này, ta phải

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc: 241324 x 2.

- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp.

+ Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến

(22)

thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? b. 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng : 136204 x 4.

- HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú ý đây là phép nhân có nhớ.

- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Đặt tính rồi tính. 5’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

a) 341231 x 2 b) 102426 x 5 214325 x 4 410536 x 3 - GV nhận xét.

Đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Bài 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống. 5’

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy đọc biểu thức trong bài.

? Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ?

? Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 3: Tính. 4’

- GV nêu yc BT và cho HS tự làm bài.

a) 321475 + 423507 x 2 843275 - 123568 x 5 b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 - 4845

- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

Bài 4: Bài toán 4’

- GV gọi một HS đọc đề bài toán.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.

Tóm tắt:

hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

- HS đọc: 136204 x 4.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nêu các bước như trên.

Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816

- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện.

+ Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống.

+ Biểu thức 201634 x m.

Với m = 2, 3, 4, 5.

+ Thay chữ m bằng số 2 và tính.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

(23)

8 xã vùng thấp: 1 xã được cấp: 850 quyển 9 xã vùng cao: 1 xã được cấp: 980 quyển Huyện đó được cấp: ... quyển truyện?

- Gv nhận xét đánh giá kết quả .

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính &

thực hiện phép tính nhân

? Muốn nhân với số có một chữ số ta làm ntn?

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Số quyển truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là: 850 × 8 = 6800 (quyển) Số quyển truyện cấp cho 9 xã vùng cao là: 980 × 9 = 8820 (quyển)

Số quyển truyện cấp cho huyện đó là:

6800 + 8820 = 15620 (quyển) Đáp số: 15620 quyển truyện.

HS thực hiện

-> Bước 1: Đặt tính: Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Tính: Nhân theo thứ tự phải sang trái.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xđ được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học.

Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.

2. Kỹ năng: Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, trong đọan văn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn (A2- ngang).

- Phiếu kẻ sẵn BT 1 (A2 – ngang) ; BT 2 (A2 – dọc) và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (4’)

- Trò chơi : Gọi đò

+ GV là người gọi đò, hs là người trèo đò

+ ND câu hỏi: k/n Từ đơn, từ ghép, từ láy? VD.

- GV nxét HS nắm đựơc kiến thức trong trò chơi.

- hs trèo đò và trả lời câu hỏi

- Trả lời đúng được trèo đò đi tiếp, TL sai thì lên hát 1 bài

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay, ngoài việc củng cố về Từ đơn, từ ghép, từ láy ra, chúng ta còn củng cố thêm về các từ loại đã học. Bài: Ôn tập (Tiết 6)

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Đọc đoạn văn sau: 8’

- QS tranh và cho biết:

? Cảnh đẹp của đất nước được q/s ở vị trí

- 2 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm.

- HS quan sát tranh và trả lời :

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan

(24)

nào?

? Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

sát từ trên cao xuống.

+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

GV: Đúng rồi, cảnh đẹp của đất nước ta rất thanh bình được hiện ra dưới tầm cánh chú chuồn chuồn. Từ đoạn văn này, chúng ta sẽ đi làm lần lựơt các BT1,2,3 (VBT/71)

Bài 1: Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau: 8’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1HS lên bảng hoàn thành phiếu.

- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

- GV gọi thêm vài hs khác nêu từ mình tìm -> gv ghi thêm và phiếu trên bảng.

? Tiếng đầy đủ bao gồm mấy bộ phận?

? Trong các bộ phận đó, bộ phận nào có thể thiếu? B/p nào không thể thiếu?

? Tiếng dùng để làm gì?

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 hs lên làm, HS còn lại làm VBT.

- Chữa bài (nếu sai).

+ Âm đầu + vần + thanh

+ Bộ phận có thể thiếu: Âm đầu

+ Bộ phận không thể thiếu: vần + thanh – Tiếng dùng để cấu tạo từ.

-> GV: Đó là những từ nào chúng ta chuyển sang BT2 Bài 2: Tìm trong đoạn văn trên: 3 từ

đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. 8’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là từ đơn? cho ví dụ.

? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

- Ycầu HS TLN4 trong 3’ : tìm từ vào bảng phụ.

GV : Các nhóm thảo luận rất tích cực, giờ cô muốn nghe KQ TL, nhóm nào xung phong ?

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

? Ngoài các từ này ra, bạn nào tìm được các từ khác không?

? Từ được chia làm mấy loại. Đó là từ gì ?

? Trong từ phức gồm mấy loại? Đó là loại nào ?

(GV vẽ sơ đồ)

? Hãy so sánh cấu tạo của từ đơn và từ phức ?

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng.

Ví dụ: ăn …

+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

Ví dụ: Long lanh, lao xao,…

HS TLN4 : viết mỗi loại 3 từ.

- 1 nhóm lên bảng dán và trình bày các từ nhóm tìm được.

+ Mời nhóm khác nhận xét - HS nêu miệng.

- HS khác nhận xét

+ Có 2 loại từ: Từ đơn, từ phức.

+ Từ láy và từ ghép

+ Từ đơn chỉ gồm 1 tiếng có nghĩa tạo thành, còn từ ghép gồm 2 tiếng trở lên tạo thành.

(25)

Từ ghép và từ láy ?

? Từ dùng để làm gì?

+ Giống nhau : từ láy và từ ghép gồm 2 tiếng trở lên tạo thành.

+ Khác nhau: Từ ghép được tạo bởi các tiếng có nghĩa, từ láy chỉ có 1 tiếng có nghĩa hoặc không tiếng nào có nghĩa.

– Từ dùng để cấu tạo câu.

GV: Vậy, ngoài từ Từ đơn, từ láy và từ ghép ra còn từ loại nào chúng ta đã học thì chúng ta cùng nhau chuyền sang BT3

Bài 3: Tìm trong đoạn văn trên:

3 danh từ, 3 động từ. 8’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

- Ycầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).

Ví dụ: Học sinh, mây, ...

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Ví dụ: ăn, ngủ, ...

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ - đại diện nhóm lên viết.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV hệ thống kiến thức bài học

GV : Trong bài ôn tập hôm nay, chúng ta đã ôn lại những kiến thức nào đã học ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn kĩ bài để chuẩn bị kiểm tra.

+ tiếng, từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4.

2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học).

3. Thái độ: Giáo dục lòng ham học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án (cho GV)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoat động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định t/c: 1’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 1’

2. Tiến hành kiểm tra. 35’

- GV phát đề cho từng học sinh - Hướng dẫn cách thực hiện

- Hát - Nghe

- Học sinh nhận đề - Đọc thầm

(26)

- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, chấm

* Đề bài - Phần đọc thầm:

- Phần trả lời câu hỏi:

* Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (Hòn Đất)

Câu 2 : ý c (vùng biển)

Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới)

Câu 4 : ý b (vòi vọi)

Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh).

Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa).

Câu 7 : ý c (thần tiên).

Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê).

3. Củng cố, dặn dò.3’

- Nhận xét ý thức làm bài

- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết.

- Trả lời câu hỏi

- Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài

ĐỊA LÍ

TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:

+ Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm viên.

+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp:

nhiều rừng thông, thác nước, . . .

+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi du lịch

+ Đà lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.

2. Kỹ năng: Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).

+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.

+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao, khí hậu mắt mẻ, trong lành- trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.

3. Thái độ:Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy chiếu; - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- Tranh, ảnh, Clip về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để + Đã đắp đập ngăn sông tạo thành hồ

(27)

khai thác sức nước ?

- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì ?

- Tsao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 1’

- Nghe bài hát: Đà Lạt mộng mơ Bài hát về địa danh nào?

GV gt bài ....

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: 10’

- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK, kiến thức bài trước để trả lời:

- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? - Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu ntnào?

+ Qsát H1,2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.

+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp . - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

HĐ2: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát: 10’

- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:

- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?

- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ?

- Quan sát hình 3, kể tên một số điểm

lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua bin sản xuất ra điện.

+ Rừng Tây Nguyên cho ta gỗ, tre, nứa, mây, song, các loại cây làm thuốc.

+ Vì rừng bị khai thác bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường nên phải bảo vệ và trồng lại rừng.

- HS nhận xét và bổ sung .

+ Hát về Thành phố Đà Lạt

- HS qsát tranh và trả lời câu hỏi . + Cao nguyên Lâm Viên.

+ Đà Lạt ở độ cao 1500m . + Khí hậu quanh năm mát mẻ . - HS quan sát và chỉ bản đồ .

- HS nêu cá nhân . - HS trả lời câu hỏi .

- HS khác nhận xét ,bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS các nhóm thảo luận .

+ Vì Đà Lạt có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp và nhiều công trình xây dựng phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch.

+ Đà Lạt có khác sạn, sân gôn, biệt thự phục vụ cho việc nghỉ mát du lịch.

+ Hồ Xuân Hương, nhà thờ, thác

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tháng vừa qua, các bạn đã làm được việc gì tốt?.b. Tổ em gồm những

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS chức 1. Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng tính trừ có nhớ.. HĐ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS chức 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa O và câu ứng dụng... HĐ 2.. Ong

A. Kiểm tra bài cũ.. Hoạt đông của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: Từ đầu năm học các em đã được học những từ ngữ chỉ người, chỉ hình dáng của người...các em

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSKT A/ Kiểm tra bài cũ: 5’.. - Kiểm tra sự chuẩn bị

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu bài. Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, nhớ lại câu chuyện để kể từng đoạn, sau đó

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

Bài 1: Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc 5km/h mất 5 phút. Do dòng nước chảy mạnh nên đã đẩy con thuyền đi qua sông theo đường đi tạovới bờ một góc 30.