Lesson 2: A closer look 1 Vocabulary
1(trang 50- Tiếng anh 8) Match the words to their meanings.
(Nối những từ theo nghĩa của chúng)
Đáp án
1 - c 2 - e 3 - a
4 - b 5 - d
Hướng dẫn dịch
1.bảo tồn = giữ cho một truyền thống sống mãi
2. thờ cúng = thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó) 3. buổi trình diễn = một màn trình diễn
4. ghi lễ, nghi thức = một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc
5. kỉ niệm, tưởng nhớ = nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó
2(trang 50- tiếng anh 8) Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong phần 1.)
Đáp án
1. commemorate 2. worship 3. preserve
4. ritual 5. performance
Hướng dẫn dịch
1. Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta.
2. Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây dể thờ cúng ngài.
3. Nhờ vào công nghệ, chúng ta có thể bảo tồn văn hóa của chúng ta cho thế hệ tương lai.
4.Trong hầu hết lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường bắt đầu bằng việc đốt nhang.
5. Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của làng.
3 (trang 50- tiếng anh 8) Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one verb.
(Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với hơn 1 động từ.)
Đáp án
1. WATCH: a ceremony, a show 2. HAVE: all can fit
3. WORSHIP: a god, a hero
4. PERFORM: a ritual, a ceremony, a show Hướng dẫn dịch
1. XEM: một buổi lễ, một buổi biểu diễn 2. CÓ: tất cả đều có thể phù hợp
3. THỜ: một vị thần, một anh hùng.
4. THỰC HIỆN: một nghi thức, một buổi lễ, một buổi biểu diễn.
Pronunciation
4. a (trang 50- Tiếng anh 8) Look at the table below. What can you notice about these words?
(a. Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?)
Hướng trả lời
- They are all words with more than two syllables.
- They end with the suffix -ion or -ian.
Hướng dẫn dịch
- Chúng đều là những từ có nhiều hơn hai âm tiết.
- Chúng kết thúc bằng hậu tố -ion hoặc -ian.
b(trang 50- Tiếng anh 8) Now listen and repeat the words.
(Bây giờ lắng nghe và lặp lại các từ.) Hướng dẫn làm bài
competition (cuộc thi) preservation (sự bảo tồn) musician (nhạc sĩ) commemoration (kỷ
niệm, tưởng nhớ)
confusion (sự nhầm lẫn) vegetarian (người ăn chay)
procession (đám rước) magician (ảo thuật gia) companion (bạn đồng hành)
5(trang 50- Tiếng anh 8) Listen and stress the words below. Pay attention to the endings.
(Nghe và nhấn những từ bên dưới. Chú ý phần cuối.)
Hướng dẫn là bài
pro’cession (đám rước) poli’tician (chính trị gia)
com’panion (bạn đồng hành) mu’sician (nhạc sĩ)
pro’duction (sản xuất) his’torian (nhà sử học) compe’tition (cuộc thi) lib’rarian (thủ thư)
6 (trang 50- Tiếng anh 8) Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen an repeat.
(Đọc những câu sau và đánh dấu vào âm nhấn trong những từ gạch dưới, sau đó nghe và lặp lại.)
Đáp án
1. com'panion 2. partici'pation 3. at'tention
4. his'torians 5. tra'dition
Hướng dẫn dịch
1. Elephants are good com’panions of the people in Don Village.
(Voi là người bạn tốt của người dân ở buôn Đôn.)
2. The elephant races need the partici’pation of young riders.
(Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi là thanh niên.) 3. The elephant races get the at’tention of the crowds.
(Đua voi thu hút sự chú ý của đám đông.)
4. Vietnamese his’torians know a lot about festivals in Viet Nam.
(Nhà sử học Việt Nam hiểu biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam.) 5. It’s a tra’dition for us to burn incense when we go to the pagoda.
(Chúng ta có truyền thống đốt nhang khi đi chùa.)