• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 8 lớp 8: A closer look 2 trang 19, 20 | Giải bài tập Tiếng Anh 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 8 lớp 8: A closer look 2 trang 19, 20 | Giải bài tập Tiếng Anh 8"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Lesson 3: A closer look 2

1(trang 19- tiếng anh 8) Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành.)

(2)

Đáp án

1. has served 2. is increasing 3. symbolises

4. form 5. has celebrated 6. is

Hướng dẫn dịch

1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.

2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.

3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.

4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.

5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.

6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.

(3)

2( trang 19- tiếng anh 8) Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.

(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)

Đáp án

(2) visit => have visited (3) increases => is increasing (5) has celebrated => celebrates (7) are dancing => dance Hướng dẫn dịch

California là nơi có công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến đây kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Công viên đáp ứng các thể loại giải trí khác nhau. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng

(4)

chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.

3.a( trang 20- tiếng anh 8) Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.

(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)

Đáp án

1. The debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.

2. The bus for the excursion to the chocolate factory leaves at 8.00a.m on April 14th.

3.b ( trang 20- tiếng anh 8) Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)

Đáp án

(5)

1. The future

(Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai? => Tương lai.) 2. The present simple

(Những động từ trong câu ở thì nào? => Thì hiện tại đơn.)

4 ( trang 20- tiếng anh 8) Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.

(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)

Đáp án

1. starts, finishes 2. takes place

3. holds 4. hosts 5. lasts

Hướng dẫn dịch

1. Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.

2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.

3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.

4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.

5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.

(6)

5 ( trang 20- tiếng anh 8) Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.

(Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)

Đáp án

Monday: we have the English speaking Contest at the main hall.

Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.

Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.

Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.

Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.

Hướng dẫn dịch

Thứ Hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.

Thứ Ba: trường tổ chức những hoạt động về biển đảo ở thư viện.

Thứ Tư: trường học tổ chức triển lãm những bức vẽ đẹp ở hội trường.

Thứ Năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.

Thứ Sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng có ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động

(Làm việc theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lập danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của

ghi lễ, nghi thức = một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc5. (Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong

3. Tết là thời gian cho chúng ta thờ cúng tổ tiên, tuy nhiên nó cũng là thời gian đoàn viên gia đình. Người Khmer tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn, nếu không họ

(Bây giờ sử dụng những tính từ này để miêu tả vài nhân vật trong những truyện cổ tích mà em thích.)... Hướng dẫn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ... Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả

(Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc

Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.. Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc