• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 8 A closer look 2 trang 85, 86 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 8 A closer look 2 trang 85, 86 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 8. Films A closer look 2 Grammar (Ngữ pháp)

1 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Combine the two sentences, using although / though. (Nối hai câu, sử dụng although / though.)

Example:

She watched the film twice.

She didn’t understand the film.

-> Although / Though she watched the film twice, she didn’t understand it.

-> She didn’t understand the film although / though she watched it twice.

Hướng dẫn dịch:

Cô ấy xem bộ phim hai lần.

Cô ấy không hiểu bộ phim.

-> Mặc dù cô ấy đã xem bộ phim hai lần, cô ấy vẫn không hiểu.

-> Cô ấy không hiểu bộ phim dù đã xem hai lần.

1. The questions were very difficult. He solved them easily.

2. He was a great actor. He never played a leading role in a film.

3. They spent a lot of money on the film. The film wasn’t a big success.

4. The film was a comedy. I didn’t find it funny at all.

5. We played well. We couldn’t win the match.

Đáp án:

1. Although the questions were very difficult, he solved them easily.

He solved the questions easily though they were very difficult.

2. Though he was a great actor, he never played a leading role in a film.

He never played a leading role in a film although he was a great actor.

3. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

(2)

The film wasn’t a big success though they spent a lot of money on it.

4. Though the film was a comedy, I didn’t find it funny at all.

I didn’t find the film funny at all although it was a comedy.

5. Although we played well, we couldn’t win the match.

We couldn’t win the match though we played well.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù các câu hỏi rất khó, anh ấy giải chúng một cách dễ dàng.

Anh ấy giải các câu hỏi một cách dễ dàng dù chúng khó.

2. Mặc dù anh ấy là một diễn viên giỏi, anh ấy chưa từng đóng vai chính trong phim.

Anh ấy chưa từng đóng vai chính trong phim mặc dù anh ấy là một diễn viên giỏi.

3. Mặc dù họ tiêu nhiều tiền vào bộ phim, nó không phải một thành công lớn.

Bộ phim không phải một thành công lớn mặc dù họ tiêu nhiều tiền vào nó.

4. Mặc dù đây là một bộ phim hài, tôi không thấy nó hài hước gì hết.

Tôi thấy bộ phim này không hài hước mặc dù nó là một bộ phim hài.

5. Mặc dù chúng tôi chơi tốt, chúng tôi không thể thắng trận đấu.

Chúng tôi không thể thắng trận đấu mặc dù chúng tôi chơi tốt.

2 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Complete the sentences, using although / though or however. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng although / though hoặc however.)

Đáp án:

(3)

1. Although / Though 2. However

3. although / though 4. however

5. although / though Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù diễn xuất của diễn viên trong phim tốt, tôi không thích cốt truyện.

2. Tôi cảm thấy rất mệt. Tuy nhiên, tôi vẫn đi xem phim.

3. Tôi thực sự thích bộ phim mới mặc dù hầu hết các bạn tôi không thích nó.

4. Anh ấy học hành chăm chỉ để chuẩn bị cho bài thi. Tuy nhiên, anh ấy trượt.

5. Mai nói tiếng Anh rất tốt mặc dù ngôn ngữ mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Việt.

3 (trang 85 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner’s. (Dùng ý tưởng của chính bạn để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh câu của bạn với của bạn cùng bàn.)

Gợi ý:

1. its plot is logic

2. he didn’t want to eat anything

3. many friends of mine did not find it enjoyable 4. she still went to the cinema.

5. it still won an Oscar Hướng dẫn dịch:

(4)

1. Tôi không thực sự thích bộ phim mặc dù cốt truyện của nó lô-gíc.

2. Anh ấy cảm thấy rất khỏe. Tuy nhiên, anh ấy không muốn ăn gì.

3. Bộ phim là một thành công lớn. Tuy nhiên, nhiều người bạn của tôi không thấy nó đem lại niềm vui.

4. Mặc dù trời mưa cả ngày, cô ấy vẫn đến rạp chiếu phim.

5. Nhạc trong phim rất tệ. Tuy nhiên, nó vẫn giành giải Oscar.

4 (trang 86 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.) 1. Mary overslept this morning _______ she went to bed early last night.

A. although B. because C. so

2. _______ the sun is shining, it isn’t very warm.

A. Because B. However C. Though

3. I don’t like running. ______ I like swimming.

A. But B. So

C. However

4. _______ the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema.

A. However B. Because C. Although

5. The story of the film is silly. ______, many people still enjoyed it.

A. Tuy nhiên B. Mặc dù C. Nhưng

(5)

Đáp án:

1. A 2. C 3. C 4. C 5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Mary sáng nay ngủ quên ______ tối qua cô ấy ngủ sớm.

A. mặc dù B. bởi vì C. nên

2. ______ trời có nắng, thời tiết không quá ấm.

A. Bởi vì B. Tuy nhiên C. Mặc dù

3. Tôi không thích chạy. _______ tôi thích bơi.

A. Nhưng B. Vì vậy C. Tuy nhiên

4. ________ bộ phim thú vị, Jim ngủ gật trong rạp phim.

A. Tuy nhiên B. Bởi vì C. Mặc dù

5. Cốt truyện của phim rất ngớ ngẩn. _______, nhiều người vẫn thích nó.

A. Tuy nhiên B. Mặc dù C. Nhưng

5 (trang 86 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Game (Trò chơi)

(6)

Chain story (Kể chuyện nối)

Work in groups. Develop a story using although / though. (Làm việc theo nhóm. Phát triển câu chuyện sử dụng although / though.)

Although it rained yesterday, ...

(Mặc dù hôm qua trời mưa, ...) Example:

A: Although it rained yesterday, we went shopping.

B: Although / Though we went shopping, we didn’t buy anything.

C: ...

Hướng dẫn dịch:

A: Mặc dù hôm qua trời mưa, chúng tôi đi mua sắm.

B: Mặc dù chúng tôi đi mua sắm, chúng tôi không mua gì.

C: ...

Gợi ý:

D: Although it rained yesterday, we went riding a bike.

E: Though we went riding a bike, we didn’t feel tired.

F: Although we didn’t feel tired, we needed to go home to do homework.

Hướng dẫn dịch:

D: Mặc dù hôm qua trời mưa, chúng tôi đi đạp xe.

E: Mặc dù chúng tôi đi đạp xe, chúng tôi không thấy mệt.

F: Mặc dù chúng tôi không thấy mệt, chúng tôi cần về nhà để làm bài tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Use suitable verbs of liking or disliking and the -ing form (Nhìn vào các bức tranh và nói các câu. Sử dụng các động từ thích hợp hoặc không thích và dạng

Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng Thứ Ba hàng tuần.. Chúng tôi đôi khi xem TV vào

Câu lạc bộ của trường chúng tôi đã làm găng tay cho người già trong viện dưỡng lão vào mùa đông năm ngoái.. Chúng tôi đã tái sử dụng những chiếc chai để giúp đỡ

Dàn nhạc sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của mùa giải vào ngày mai.. Bạn có xem bộ phim Amazon Jungle trên TV tối

1 (trang 91 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Choose one of your favourite films and design a poster for it, including: (Chọn một trong những bộ phim yêu thích của

Trong lúc lễ hội diễn ra, cô/anh ấy đã xem lễ diễu hành, tham gia một vài buổi lễ và hát chèo. Cô/anh ấy yêu lễ hội vì nó rất khó quên và có tầm quan trọng lớn trong đời

Tôi nghĩ ô tô không người lái sẽ an toàn và thân thiện với môi trường hơn.. 5 (trang 117 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Listen to the sentences

Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một quốc gia nói tiếng Anh không3. Đôi mắt London là một địa điểm thu hút khách du lịch lớn