• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 2 lớp 8: A closer look 1 trang 18, 19 | Giải bài tập Tiếng Anh 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 2 lớp 8: A closer look 1 trang 18, 19 | Giải bài tập Tiếng Anh 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Lesson 2: A closer look 1 Vocabulary

1( trang 18- Tiếng anh 8) Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ.) Hướng dẫn trả lời

1. slow (chậm) 6. boring (buồn chán) 2. colorful (đầy màu sắc) 7. inconvenient (bất tiện) 3. friendly (thân thiện) 8. vast (rộng lớn, bát ngát)

4. hard (chăm chỉ) 9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản) 5. brave (can đảm) 10. nomadic (thuộc về du mục)

2(trang 18- Tiếng anh 9). Put the words in 1 into the appropriate category.

Some words can be used in more than one category.

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục.)

Hướng dẫn trả lời

To describe... Words

(2)

(Để miêu tả) (Từ) people

(người)

friendly, brave, boring, nomadic, colourful (thân thiện, can đảm, buồn chán, thuộc về du mục, đầy màu sắc)

life

(cuộc sống)

slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful

(chậm, khó khăn, buồn chán, bất tiện, yên bình, thuộc về du mục, đầy màu sắc) scenery

(cảnh quang)

colourful, vast, peaceful

(đầy màu sắc, bát ngát, yên bình)

3 (trang 18- Tiếng anh 8) Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

Đáp án

+ ride - a horse, a camel (cưỡi - ngựa, lạc đà)

(3)

+ put up - a tent, a pole (dựng - lều, cột) + collect - hay, water (đi lấy - cỏ khô, nước)

+ herd - the buffaloes, the cattle (chăn - trâu, gia súc) + pick - wild flowers, apples (hái - hoa dại, táo)

4( trang 18- Tiếng anh 8) Use the words in 1 and 3 to complete the sentences.

Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

Hướng dẫn

1. picking 2. inconvenient; collect

3. herd 4. ridden, brave

(4)

5. peaceful 6. nomadic

7. vast 8. put up, hard

Hướng dẫn dịch

1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.

2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.

3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.

4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.

5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.

6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.

7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.

8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.

Pronunciation

5( trang 19- Tiếng anh 8) Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)

Hướng dẫn làm bài

1. blackberry (quả mâm xôi) 2. clothing (quần áo)

3. climb (leo) 4. blind (mù)

5. click (nhấp chuột) 6. clay (đất sét)

7. bloom (nở hoa) 8. blossom (hoa của cây ăn quả) 9. clock (cái đồng hồ) 10. clear (trong sạch)

6(trang 19- Tiếng anh 8) Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

Đáp án

1. blame 2. blast 3. blue

4. clock 5. close

(5)

7( trang 19- Tiếng anh 8) Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu và lặp lại.)

Hướng dẫn dịch

1.Gió đang thổi rất mạnh.

2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

3. Cây nở đầy hoa.

4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Làm việc theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lập danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của

ghi lễ, nghi thức = một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc5. (Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong

3. Tết là thời gian cho chúng ta thờ cúng tổ tiên, tuy nhiên nó cũng là thời gian đoàn viên gia đình. Người Khmer tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn, nếu không họ

(Bây giờ sử dụng những tính từ này để miêu tả vài nhân vật trong những truyện cổ tích mà em thích.)... Hướng dẫn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ... Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả

(Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc

Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.. Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc

Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.. Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng