• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Lịch Sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc | Giải SBT Lịch Sử lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Lịch Sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc | Giải SBT Lịch Sử lớp 6 Cánh diều"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 13. NƯỚC ÂU LẠC Câu 1 trang 26 SBT Lịch Sử 6: Nước Âu Lạc ra đời vào năm A. 218 TCN.

B. 208 TCN.

C. 207 TCN.

D. 179 TCN.

Đáp án: B

Giải thích: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần (208 TCN), Thục Phán lên ngôi, xưng là An Dương Vương. Hai vùng đất cũ của người Âu Việt và Lạc Việt hợp lại thành một nước, lấy tên là Âu Lạc.

Câu 2 trang 26 SBT Lịch Sử 6: Ai là người lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh bại quân Tần, lập ra nước Âu Lạc?

A. Hùng Vương.

B. Bà Triệu.

C. Thục Phán.

D. Hai Bà Trưng.

Đáp án: C

Giải thích: Vào khoảng cuối thế kỉ III TCN, quân Tần tiến đánh Văn Lang. Thục Phán là thủ lĩnh của người Âu Việt có sức mạnh và mưu lược đã lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt chiến đấu giành thắng lợi.

Câu 3 trang 26 SBT Lịch Sử 6: Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Đáp án: A

Giải thích: Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.

Câu 4 trang 26 SBT Lịch Sử 6: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).

(2)

B. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).

C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).

D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).

Đáp án: B

Giải thích: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).

Câu 5 trang 26 SBT Lịch Sử 6: Đặt các từ ngữ cho sẵn vào các ô A, B, C để hoàn thành sơ đồ tổ chức Nhà nước Âu Lạc. Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa tổ chức Nhà nước Âu Lạc và tổ chức Nhà nước Văn Lang. (1) Bộ (Đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng); (2) Chiềng, chạ (Đứng đầu là Bồ chính); (3) An Dương Vương (Nắm mọi quyền hành, giúp việc có các Lạc hầu).

Trả lời:

* Hoàn thiện sơ đồ tổ chức nhà nước Âu Lạc:

Các cụm từ cho sẵn được điền lần lượt theo thứ tự dưới đây:

A – (3) An Dương Vương (Nắm mọi quyền hành, giúp việc có các Lạc hầu).

B – (1) Bộ (Đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng) C - (2) Chiềng, chạ (Đứng đầu là Bồ chính)

* So sánh tổ chức nhà nước của Văn Lang và Âu Lạc:

- Giống nhau:

+ Cơ cấu tổ chức (đứng đầu nhà nước là vua; giúp việc cho vua là các Lạc hầu; đứng đầu các bộ là lạc tướng; Bồ Chính là người đứng đầu chiềng, chạ).

+ Các đơn vị hành chính (bộ => chiềng, chạ).

- Khác nhau:

+ Thời Âu Lạc đứng đầu là An Dương Vương, lãnh thổ mở rộng hơn trước; số bộ cũng nhiều hơn thời Văn Lang.

(3)

+ Vua nắm giữ nhiều quyền hành và có vị thế cao hơn trong việc trị nước.

+ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt; có thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.

Câu 6 trang 27 SBT Lịch Sử 6: Những hình ảnh dưới đây cho em biết điều gì về sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và kĩ thuật quân sự của cư dân Âu Lạc?

Trả lời:

- Hình 13.2 - Lưỡi cày đồng đã được sử dụng phổ biến trong sản xuất nông nghiệp.

- Hình 13.3 - Trống đồng là sản phẩm của văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.

- Hình 13.4 và hình 13.5: Việc chế tạo ra nỏ Liên Châu và mũi tên đồng là những thành tựu đặc sắc về kĩ thuật quân sự.

- Ngoài ra, các hình từ 13.2 đến 13.4, còn cho thấy nghề luyện kim, đúc đồng của cư dân Việt cổ rất phát triển, tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú.

Câu 7 trang 27 SBT Lịch Sử 6: Những tín ngưỡng, phong tục, lễ hội nào từ thời Văn Lang, Âu Lạc vẫn tiếp tục duy trì và phát triển đến ngày nay?

Trả lời:

- Một số tín ngưỡng, phong tục, lễ hội từ thời Văn Lang, Âu Lạc vẫn tiếp tục duy trì và phát triển đến ngày nay:

(4)

+ Thờ cúng tổ tiên.

+ Tục làm bánh chưng, bánh giày ngày lễ tết.

+ Tục ăn trầu.

+ Nhiều lễ hội, trò chơi dân gian (ví dụ: lễ mừng lúa mới; lễ hội xuống đồng; trò chơi đua thuyền, đấu vật…)…

Câu 8 trang 27 SBT Lịch Sử 6: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Trả lời:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 8 trang 14 SBT Lịch Sử 6: Quan sát các hình ảnh dưới đây, hãy cho biết sự khác nhau giữa chữ viết của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại..

Câu 1 trang 16 SBT Lịch Sử 6: Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung QuốcA. Sông Nin và

Câu 1 trang 18 SBT Lịch Sử 6: Điều kiện tự nhiên nào có tác động lớn nhất đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La MãA. Có

A. Đại Tây Dương với Thái Bình Dương. Bắc Băng Dương với Ấn Độ Dương. Thái Bình Dương với Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.. b) Vị trí địa lí như vậy đã

Câu 3 trang 22 SBT Lịch Sử 6: Tác động của quá trình giao lưu thương mại ở Đông Nam Á trước thế kỉ X đã làm xuất hiện các.. thành phố

- Trong những ngày lễ hội, mọi người thích hóa trang, nhảy múa, ca hát trong tiếng khèn, tiếng trống đồng náo nức.. Phong tục, tập quán - Tục xăm mình, nhuộm răng,

CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ CHUYỂN BIẾN KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HOÁ CỦA VIỆT NAM THỜI BÁC THUỘC Câu 1 trang 28 SBT Lịch Sử 6: Các

Câu 2 trang 31 SBT Lịch Sử 6: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêmA. nhiều lớp