• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề dự đoán cấu trúc minh họa BGD năm 2022 - Môn Hóa - Đề 12 - Bản word có lời - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề dự đoán cấu trúc minh họa BGD năm 2022 - Môn Hóa - Đề 12 - Bản word có lời - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề dư đoán minh họa ĐỀ SỐ 12 (Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh: ...

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;

Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm thổ là

A. ns1. B. ns2. C. ns2np2. D. ns2np1. Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại ancol đơn chức?

A. glixerol. B. etanal. C. etanol. D. etylen glicol.

Câu 43: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của chất béo?

A. Nặng hơn nước. B. Tan tốt trong nước.

C. Không tan trong nước. D. Tan được trong xăng.

Câu 44: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4?

A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Cu.

Câu 45: Cho phản ứng sau: X + NaOH  NaAlO2 + H2O. Chất X là

A. Al2O3. B. Al. C. AlCl3. D. Al2(SO4)3. Câu 46: Số nguyên tử oxi trong phân tử đipeptit mạch hở Gly-Ala là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính dẻo hơn kim loại Fe?

A. Au. B. Al. C. Zn. D. Na.

Câu 48: Cao su là những vật liệu polime có tính

A. đàn hồi. B. dai, mềm. C. dẻo. D. kết dính.

Câu 49: Trong dung dịch, Ba(OH)2 có thể cùng tồn tại với dung dịch

A. NaCl. B. H2SO4. C. FeCl2. D. CuSO4. Câu 50: Đinh sắt nguyên chất bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với

A. dung dịch HCl. B. khí Cl2. C. hơi nước. D. dung dịch CuSO4. Câu 51: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá,... làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng

A. thủng tầng ozon. B. hiệu ứng nhà kính.

C. ô nhiễm nguồn nước. D. mưa axit.

Câu 52: Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl thu được chất khí X. Chất khí X là A. H2. B. O2. C. CO. D. CO2.

Câu 53: Ở nhiệt độ cao, khí hiđro khử được oxit nào sau đây?

A. Al2O3. B. K2O. C. MgO. D. Fe2O3.

Câu 54: Đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khoảng 30oC) dưới dạng tinh thể lớn.

Thành phần hóa học chính của đường phèn là

A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.

Câu 55: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

A. NaOH. B. CH3COOH. C. Fe(OH)3. D. Cr(OH)3.

Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tên gọi của FeSO4 là sắt (II) sunfit.

Mã đề thi: 012

(2)

dethichonloc.com/

B. Sắt phản ứng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Gang là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

D. Kim loại Fe tác dụng với Cl2, tạo ra muối FeCl2. Câu 57: Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. C6H5NH2 (anilin). B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.

Câu 58: Chất nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường, sinh ra khí H2?

A. K2O. B. Fe. C. CaCO3. D. Ca.

Câu 59: Metyl axetat không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH, đun nóng. B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng).

C. O2 (to). D. Dung dịch Br2.

Câu 60: Phèn chua là một loại muối kép có công thức là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là

A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cr.

Câu 61: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch X. Dung dịch X chứa chất tan là

A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3. C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.

Câu 62: Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- , d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là

A. a + b = c + d. B. 2a + 2b = c + d.

C. 3a + 3b = c + d. D. 2a + c = b + d.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. PVC chỉ chứa nguyên tố C và H.

B. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.

C. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không thấm nước, dẫn nhiệt tốt.

D. Các loại tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 64: Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và saccarozơ là

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch AgNO3/NH3. D. H2O.

Câu 65: Chia m gam lysin thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Phần 2 phản ứng vừa đủ với tối đa V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

A. 150. B. 200. C. 50. D. 100.

Câu 66: Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra muối của axit no?

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 67: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong m gam X là

A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 1,35.

Câu 68: Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng lả 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 3,22 kg. B. 1,61 kg. C. 3,45 kg. D. 4,60 kg.

Câu 69: Hợp chất hữu cơ X (C4H9NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(b) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(c) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (d) Cho hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) và nước

(3)

dethichonloc.com/

(e) Dẫn 1,2a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), số trường hợp thu được chất rắn là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 71: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

A. 0,64 và 11,48. B. 0,64 và 2,34. C. 0,64 và 14,72. D. 0,32 và 14,72.

Câu 72: Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau:

Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau).

Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở bước 1, Zn bị ăn mòn hóa học.

B. Ở bước 2, H2 chỉ thoát ra ở thanh Cu, không thoát ra ở thanh Zn.

C. Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch.

D. Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan nhanh hơn.

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

A. 25,36%. B. 52,63%. C. 42,84%. D. 85,11%.

Câu 74: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch X chứa NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l, thu được m gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 7V lít CO2 vào lượng dung dịch trên thì thu được 2m gam kết tủa. Mặt khác để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho vào dung dịch X tối thiểu 3V lít CO2. Tỉ lệ x : y có giá trị bằng

A. 0,5. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,0.

Câu 75: Hỗn hợp E gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78) là các hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O. Cho các tính chất sau liên quan tới các chất trong E:

- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.

- Y, Z tác dụng được với NaHCO3. - X, Y đều có phản ứng tráng bạc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong X số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon.

(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y cần vừa đủ 1 mol khí O2. (c) Chất Z có nhiệt độ sôi nhỏ hơn X.

(d) Chất Z có thể điều chế trực tiếp từ Y.

(e) Cho cùng một lượng Z tác dụng với Na dư hoặc dung dịch NaHCO3 dư thì số mol khí thu được đều như nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 76: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 triglixerit (có tỉ lệ mol 10 : 12 : 15) bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 47 : 34 : 30. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với 0,03 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,8985 mol O2. Phân tử khối của triglixerit nhỏ nhất là

A. 882. B. 886. C. 832. D. 834.

Câu 77: Cho các phát biểu sau:

(a) Có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2. (b) Tơ nitron (còn gọi là tơ olon) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

(c) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh.

(4)

dethichonloc.com/

(d) Glucozơ có nhiều trong các loại quả ngọt như nho, dứa, xoài,…

(e) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết các chất hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no (MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết pi trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26%. B. 22%. C. 52%. D. 38%.

Câu 79: Hỗn hợp X gồm một amin (phân tử chỉ chứa nhóm CH2 và NH2) và hai ankan kế tiếp, số mol amin nhỏ hơn số mol mỗi ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp X cần 1,175 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng amin trong hỗn hợp là

A. 48,78%. B. 56,10%. C. 73,17%. D. 37,40%.

Câu 80: Hòa tan hết 25,44 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 3,48 mol NaHSO4

và 0,72 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 20,67 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,105 mol H2 và tỉ lệ mol giữa NO với N2 tương ứng là 2 : 1). Cho Z phản ứng hết với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 39,62%. B. 5,66%. C. 16,98%. D. 54,72%.

---HẾT---

(5)

dethichonloc.com/

I. MA TRẬN ĐỀ:

Lớp CHUYÊN ĐỀ

CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng TỔNG cao

12

Este – lipit 2 1 1 1 6

Cacbohidrat 1 2 3

Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 1 4

Polime và vật liệu 1 1 2

Đại cương kim loại 5 1 6

Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 4 1 2 7

Crom – Sắt 3 1 4

Thực hành thí nghiệm 1 1

Hoá học thực tiễn 1 1

11

Điện li 1 1

Phi kim 0

Đại cương - Hiđrocacbon 1 2

Ancol – Anđehit – Axit 0

Tổng hợp hoá vô cơ 2 1 3

Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:

- Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức:

+ Este, lipit.

+ Đại cương về kim loại.

+ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất.

+ Amin, amino axit, protein.

+ Sắt - Crom và hợp chất.

+ Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ và hữu cơ.

- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:

+ Lớp 11: Chiếm khoảng 10%.

+ Lớp 12: Chiếm khoảng 90%.

- Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12 và hầu hết các phần của lớp 11.

- Các chuyên đề có câu hỏi khó:

+ Bài toán hỗn hợp Este.

+ Bài toán chất béo.

+ Biện luận hợp chất hữu cơ.

+ Bài toán hợp chất có chứa N.

+ Bài toán vô cơ tổng hợp.

+ Thí nghiệm thực hành hóa hữu cơ.

(6)

dethichonloc.com/

III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi 012

41-B 42-C 43-B 44-C 45-A 46-D 47-A 48-A 49-A 50-D

51-B 52-D 53-D 54-C 55-D 56-C 57-A 58-D 59-D 60-C

61-D 62-B 63-B 64-C 65-D 66-C 67-A 68-A 69-B 70-C

71-C 72-B 73-D 74-C 75-D 76-D 77-C 78-C 79-D 80-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 69: Chọn B.

Các đồng phân thỏa mãn là CH3CH(NH2)COOCH3 và H2NCH2COOC2H5. Câu 70: Chọn C.

(a) Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 (Cu tan hết)

(b) Fe3O4 + 8HCl dư  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O sau đó 2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2 (pư vừa đủ)

 Cu và Fe3O4 tan hết.

(c) 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl (pư vừa đủ)

 tạo kết tủa Al(OH)3.

(d) 2Na + H2O + Al2O3  2NaAlO2 + H2

 Al2O3 còn dư nên chưa tan hết.

(e)

2

OH CO

n 2a

T 1,67

n 1, 2a

   tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 trong đó có CaCO3 kết tủa.

Thí nghiệm thỏa mãn là (c), (d), (e).

Câu 71: Chọn C.

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2

0,01 0,08 0,01

 nCu = 0,02 mol

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

0,02 0,01 0,02

 nCu dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol  m1 = 6,4 gam Ag+ + Cl- → AgCl

0,08 0,08 0,08 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,03 0,03

 m2 = 0,03.108 + 0,08.143,5 = 14,72g.

Câu 72: Chọn B.

A. Đúng, do Zn và Cu chưa tiếp xúc điện nên Zn bị ăn mòn hóa học.

B. Sai, khí thoát ra ở cả 2 điện cực.

Khi có tiếp xúc điện (nối dân dẫn giữa Zn và Cu) thì Cu là cực dương nên có H2 thoát ra. Zn là cực âm, bị ăn mòn điện hóa nhưng đồng thời vẫn bị ăn mòn hóa học nên vẫn có H2 thoát ra.

C. Đúng, cả 2 điện cực đều bằng Zn thì chỉ có ăn mòn hóa học, không xuất hiện dòng điện nên kim điện kế không bị lệch.

D. Đúng, ăn mòn điện hóa xảy ra mạnh hơn ăn mòn hóa học nên Zn tan nhanh hơn.

Câu 73: Chọn D.

Làm no X bằng cách cho tác dụng với a mol H2  E gồm CnH2nO2 (x mol) và CmH2m+2 (0,16 – x) Đốt E cần nO2 = 0,5a + 0,375 và tạo ra nH2O = a + 0,33

 nCO2 = nH2O – nAnkan = (a + 0,33) – (0,16 – x) = a + x + 0,17

Bảo toàn O: 2x + 2(0,5a + 0,375) = 2(a + x + 0,17) + (a + 0,33)  a = 0,04 Vì nHiđrocacbon > 0,02  nHiđrocacbon = 0,04 mol là nghiệm duy nhất

(7)

dethichonloc.com/

X gồm CnH2nO2 (0,12 mol) và CmH2m (0,04 mol) nC = 0,12n + 0,04m = 0,33

Với n ≥ 2 và m > 2 —> n = 2, m = 2,25 là nghiệm duy nhất Vậy %mHCOOCH3 = 85,11%.

Câu 74: Chọn C.

Coi V lít CO2 ứng với a mol

Khi lượng kết tủa lớn nhất lúc đó: nBa OH 2  nCO2 = 3a mol

Khi nCO2 = a mol thì lượng kết tủa chưa đạt cực đại nên nCO2 = nBaCO3 = a mol Khi nCO2 = 7a thì tạo nBaCO3 = 2a mol  nBa HCO 3 2 = 3a – 2a = a mol (BT: Ba) Bảo toàn C  nNaHCO3 = 7a – 2a – 2a = 3a mol  nNaOH = 3a mol (BT: Na) Vậy x : y = nNaOH : nBa OH 2 = 1.

Câu 75: Chọn D.

• X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc  X là HO-CH2-CHO.

• Y tác dụng được với Na và NaHCO3, tham gia phản ứng tráng bạc  Y là HOOC-CHO.

• Z tác dụng với Na và NaHCO3  Z là HO-CH2-COOH.

(a) Đúng.

(b) Đúng. Phương trình: C2H2O3 + O2 to

 2CO2 + H2O (c) Sai. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.

(d) Đúng. 2HO-CH2-CHO + O2 (xúc tác, to)  2HO-CH2-COOH.

(e) Đúng. HO-CH2-COOH + 2Na  NaO-CH2-COONa + H2

HO-CH2-COOH + NaHCO3  HO-CH2-COONa + CO2 + H2O Câu 76: Chọn D.

Số C của muối = (18.47 + 16.34 + 18.30)/(47 + 34 + 30) = 1930/111 Số C của E = 3.C(muối) + 3 = 2041/37

Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (37a mol), CH2 (2041a – 6.37a = 1819a mol) và H2 (-0,03 mol) nO2 = 5.37a + 1,5.1819a – 0,03.0,5 = 2,8985  a = 0,001  nE = 0,037 mol

E gồm CxHx’O6 (0,01 mol), CyHy’O6 (0,012 mol) và CzHz’O6 (0,015 mol) và số liên kết C=C là k, g, h nC = 0,01x + 0,012y + 0,015z = 0,037.2041/37  10x + 12y + 15z = 2041

Các hai axit 16C và 18C nên x, y, z lấy các giá trị 51; 53; 55; 57  x = 55; y = 53; z = 57

(Cách biện luận: Trung bình 2041/37 = 55,16 nên có ít nhất 1 chất 57C; 10x tận cùng là 0; 15z tận cùng là 5, tổng tận cùng là 1 nên 12y tận cùng là 6  y = 53, từ đó tìm x, z)

nBr2 = 0,01k + 0,012g + 0,015h = 0,03

 k = 3, g = h = 0 hoặc k = g = 0 và h = 2 Chất nhỏ nhất là C53H102O6 (M = 834) Câu 77: Chọn C.

(a) Đúng. Có 3 chất thỏa mãn là CH3CH2COOH, HCOOCH3 và CH3COOCH3. (c) Sai. Amilopectin có mạch phân nhánh.

(b), (d), (e) đều đúng.

Câu 78: Chọn C.

Đốt M không tạo H2O nên M gồm (COONa)2 (a mol) và C2(COONa)2 (b mol)

2 3

Na CO C

n a b 0,1 a 0, 08

b 0, 02 n 2a 4b 0,1 0,14

    

     

 

 

Các muối 2 chức nên các ancol đơn chức.

nancol = 2a + 2b = 0,2

(8)

dethichonloc.com/

mancol = mtăng + m = 10,88H2

 M ancol = 54,4  C2H5OH (0,08 mol) và C3H7OH (0,12 mol) Các este có số mol khác nhau nên:

Z là C2H5-OOC-C≡C-COO-C3H7: 0,02 mol X là (COOC2H5)2: (0,08 – 0,02)/2 = 0,03 mol Y là (COOC3H7)2: (0,12 – 0,02)/2 = 0,05 mol Vậy %mY = 51,91%.

Câu 79: Chọn D.

Amin có phân tử chỉ chứa nhóm CH2 và NH2  Amin no, 2 chức, mạch hở Quy đổi X thành CH6N2 (a mol), CH4 (b mol) và CH2 (c mol)

2

2

X O H O

m 46a 16b 14c 12,3 a 0,1

n 2,5a 2b 1,5c 1,175 b 0,35 c 0,15

n 3a 2b c 1,15

     

     

 

   

 



 

Các ankan đều có số mol lớn hơn số mol amin  Amin là CH6N2  %mCH N6 2 = 37,40%.

Câu 80: Chọn B.

Hỗn hợp Y gồm N2 (x mol), NO (2x mol), CO2 (y mol), H2 (0,105 mol).

mY = 28x + 30.2x + 44y + 0,105.2 = 20,67 (1)

Đặt nNH4 = z mol  Bảo toàn N: 2x + 2x + z = 0,72 (2) nH = 3,48 + 0,72 = 12x + 4.2x + 2y + 10z + 0,105.2 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,1725; y = 0,12; z = 0,03

Hỗn hợp X gồm Mg (a mol), Fe (b mol) và FeCO3 (0,12 mol) mX = 24a + 56b + 0,12.116 = 25,44

mrắn = 40a + 160(b + 0,12)/2 = 26,4

 a = 0,06; b = 0,18. Vậy %mMg = 5,66%.

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, thủy phân hết m gam E với dung dịch KOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp muối (chỉ chứa hai muối của hai axit cacboxylic có tỉ lệ mol tương ứng

Câu 58: Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn làA. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung

Câu 58: Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là.. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m 2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m 2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc

Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối.. Cho toàn

Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối..

Cho Z phản ứng hết với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,4 gam chất rắn.. Biết các phản