• Không có kết quả nào được tìm thấy

ÔN TẬP SINH HỌC 9 CHƯƠNG 6

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ÔN TẬP SINH HỌC 9 CHƯƠNG 6"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐƯA LÊN WEBSITE TRƯỜNG Họ tên giáo viên: LÊ THỊ THU HÀ

Môn dạy: Sinh học

Nội dung đưa lên Website: Tài liệu ôn tập chương VI - Lớp 9

NỘI DUNG

ÔN TẬP SINH HỌC 9 CHƯƠNG 6

ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

↓ ↓

Công nghệ gen

Thoái hóa giống

Ưu thế lai A. Tóm tắt lý thuyết

I. Công nghệ gen 1. Khái niệm

- Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thể truyền.

- Quy trình: gồm 3 khâu.

• Khâu 1: tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.

• Khâu 2: tạo ADN tái tổ hợp.

• Khâu 3: chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

2. Ứng dụng công nghệ gen

- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành rẻ như hoocmôn, kháng sinh, ...

- Tạo giống cây trồng đột biến gen có các đặc tính quý như kháng sâu bệnh, năng suất và hàm lượng dinh dưỡng cao, …

- Tạo động vật biến đổi gen: thành tựu còn nhiều hạn chế.

3. Công nghệ sinh học

- Là ngành sử dụng các tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

(2)

- Các lĩnh vực trong Công nghệ sinh học hiện đại gồm:

• Công nghệ lên men

• Công nghệ tế bào thực vật và động vật • Công nghệ chuyển nhân và phôi.

• Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

• Công nghệ enzim/prôtêin • Công nghệ gen.

• Công nghê sinh học y dược

II. Ưu thế lai 1. Ưu thế lai a. Định nghĩa

- Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế lai.

- Nguyên nhân: về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biết có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu, ở con lai F1 chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện, gen trội át gen lặn, đặc tính xấu không được biểu hiện, vì vậy con lai F1 có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn.

- Ví dụ: lai một dòng thuần mang hai gen trội lai với dòng thuần mang 1 gen trội sẽ được con lai F1 mang 3 gen trội.

- Sơ đồ: P: AabbCC x aaBBcc → F1: AaBbCc.

b. Phương pháp tạo ưu thế lai

- Ở cây trồng: phương pháp được sử dụng chủ yếu là lai khác dòng. Ví dụ: ngô, lúa, …

- Ở vật nuôi: phương pháp chủ yếu được sử dụng là phép lai kinh tế (sử dụng con lai F1 làm sản phẩm chứ không làm giống). Ví dụ: lợn, …

III, Thoái hoá giống

- Biểu hiện thoái hoá giống: thế hệ sau sinh trưởng, phát triển kém dần, biểu hiện: phát triển chậm, năng suất giảm, tỉ lệ chết cao, nhiều dị tật, …

- Nguyên nhân: do qua tự thụ phấn hoặc giao phối gần làm cho các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang đồng hợp.

- Một số loài tự thụ phấn nghiêm ngặt hoặc thường xuyên giao phối gần không xảy ra hiện tượng thoái hoá vì chúng đã mang sẵn những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

-Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần: Tự thụ phấn và giao phối gần được sử dụng nhằm củng cố và duy trì các tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.

(3)

B. Một số câu hỏi ôn tập chương 6

Câu 1. Phân biệt các khái niệm: công nghệ tế bào, công nghệ gen, công nghệ sinh học.

Công nghệ tế bào Công nghệ gen Công nghệ sinh học Công nghệ tế bào là

ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Trong sản xuất, công nghệ gen được ứng dụng trong việc tạo ra các sản phẩm sinh học, tạo ra các giống cây trồng và động vật biến đổi gen.

Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Có 6 lĩnh vực: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ gen, công nghệ sinh học xử lí môi trường.

Câu 2. Ưu thế lai là gì? Phương pháp tạo ưu thế lai, vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng? Vì sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ?

1. Hiện tượng ưu thế lai

Cơ thể lai có sức sống cao hơn bố mẹ thuần chủng, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu khoẻ, năng suất cao. Ví dụ ngô lai khác dòng tăng năng suất 30%.

2. Phương pháp tạo ưu thế lai

a) Lai khác dòng: tạo những dòng thuần (bằng tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần) rồi lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép. Ví dụ sử dụng lai khác dòng đã tăng sản lượng lúa mì 50%, tăng gấp đôi sản lượng dầu trong hạt hướng dương.

b) Lai khác thứ: Tổ hợp 2 hoặc nhiều thứ có kiểu gen khác nhau. Cơ thể lai khác thứ cũng có hiện tượng ưu thế lai nhưng trong các thế hệ sau có hiện tượng phân tính. Ví dụ giống lúa VX - 83, là kết quả chọn lọc từ giống lai khác thứ.

3. Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai

a) Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng vì:

- Đại bộ phận các gen của cơ thể lai đều ở trạng thái dị hợp, trong đó chỉ các gen trội - phần lớn quy định các tính trạng tốt - được biểu hiện.

Cơ thể lai khác dòng có độ đồng đều cao về năng suất và phẩm chất.

b) Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

Câu 3. Lai kinh tế là gì và được tiến hành như thế nào? Nêu vài thành tựu lai kinh tế ở nước ta. Vì sao không nên dùng con lai kinh tế để nhân giống?

1. Lai kinh tế

(4)

Phép lai nhằm mục đích sử dụng ưu thế lai của con lai F1 (thường dùng đối với vật nuôi)

2. Cách tiến hành

Cho phối giữa bố mẹ thuộc hai giống thuần rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.

Phổ biến ở nước ta hiện nay là cho các con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần ngoại nhập.

Ví dụ: lợn lai kinh tế là kết quả lai giữa lợn cái Móng Cái với lợn đực Đại Bạch, cân nặng 1 tạ sau 10 tháng tuổi, tỉ lệ thịt nạc trên 40%.

3. Vì sao không nên dùng con lai kinh tế để nhân giống?

Khi lai khác dòng, khác thứ, cơ thể lai F1 có ưu thế lai cao nhất vì phần lớn các gen của F1 đều ở trạng thái dị hợp, các con lai F1 tương đối đồng nhất.

- Đến các F sau, tỉ lệ dị hợp tử giảm dần và có hiện tượng phân tính.

Duyệt của Ban giám hiệu KT HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG

________

GIÁO VIÊN BỘ MÔN

Lê Thị Thu Hà

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn(8’) - Mục tiêu: Học sinh nêu được : Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.. Nêu được các bộ phận

+ HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.. + HS trình bày

Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống vì các phương pháp này dùng

- Tự thao tác trên mẫu thật các kĩ năng: cắt vỏ trấu, khử nhị đực, lấy phấn, thụ phấn, bao hoa bằng cách li và gắn nhãn.. Nội dung

Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống vì: các phương pháp này giúp củng cố và duy trì một số tính trạng

GDĐH đóng vai trò quan trọng trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho thị trường lao động vì vậy nhiều công trình nghiên cứu về năng lực làm việc của

- Thực vật quang hợp giúp hấp thu bớt lượng carbon dioxide và giải phóng oxygen làm cân bằng hàm lượng các chất khí trong môi trường.. Thực vật làm

Thực vật giúp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách hấp thụ khí carbon dioxide và các chất độc hại, đồng thời thái khí oxygen giúp điều hòa không khí.. Trang 53 SBT