• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 133. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 133. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

1. Thế nào là từ ngữ địa ph ơng? Cho ví dụ.

Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa ph ơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa ph ơng nhất định.

Kiểm tra bài cũ

(3)

2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S)

vào đầu các phương án trả lời sau:

A. Giữ nguyên cách nói của địa phương, không thay đổi trong bất cứ trường hợp nào.

B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với môi tr êng giao tiếp.

C. Tìm hiểu cách sử dụng tiếng địa phương trong giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình.

S

Đ

Đ

(4)

PhÇn TiÕng ViÖt

(5)

Nhóm 1: Phần a

Hoạt động nhóm

Nhóm 2: Phần b Nhóm 3: Phần c

1. Nhận biết từ ngữ địa ph ơng, chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân.

Nhúm 4: B i t p 3à ậ

(6)

Nhóm 1 : a. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng

lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đ a về phía tr ớc, anh chầm chậm b ớc tới, giọng lặp bặp run run:

- Ba đây con!

- Ba đây con!

Từ địa ph ơng Từ toàn dân

thẹo sẹo

lặp bặp lắp bắp

ba bố, cha

(7)

b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:

- Thì má cứ kêu đi.

Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nh ng nói trổng:

- Vô ăn cơm!

Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”.

Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:

- Cơm chín rồi!

Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:

- Con kêu rồi mà ng ời ta không nghe.

Nhóm 2

(8)

Từ địa ph ơng Từ toàn dân

má mẹ

đâm trở thành

kêu gọi

đũa bếp đũa cả

nói trổng nói trống không

vô vào

Nhóm 2

(9)

c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui d ới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy

đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống

để chắt n ớc đ ợc, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi.

Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:

- Cơm sôi rồi chắt n ớc giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.

Nhóm 3 :

(10)

3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?

a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi

(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống

Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng

(Câu đố về cái trống và buồng cau) 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó

t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?

a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi

(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống

Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng

(Câu đố về cái trống và buồng cau) Nhóm 4

(11)

Nhóm 4

Từ địa ph ơng Từ toàn dân

Trái quả

chi gì

Kêu gọi

trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác

(12)

2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ “kêu” ở câu nào là từ địa ph ơng, từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó

a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :

- Cơm sôi rồi chắt n ớc giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.

b. Con kêu rồi mà ng ời ta không nghe.

( Chiếc l ợc ngà - Nguyễn Quang Sáng ) Kêu a: nói to -> từ toàn dân

Kêu b: gọi -> từ địa ph ơng

(13)

thẹo sẹo

l p bặp lắp bắp

ba cha

mẹ

đâm trở thành

kêu gọi

đũa bếp đũa cả

nói trổng nói trống không

vào

lui cui lúi húi

nắp vung

nhắm cho là

Giùm giúp

Trái quả

4. Bảng tổng hợp

(14)

5. Bỡnh luận về cỏch dựng từ địa phương

a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa ph ơng đó, ch a có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó ch a thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa ph

ơng.

b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa ph ơng để tạo sắc thái địa ph ơng cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho ng ời

đọc không phải là ng ời địa ph ơng.

(15)
(16)

Chuyện kể: cú hai ụng nằm viện với nhau, một ụng người Bắc, một ụng người Huế. Khi thấy cú một bệnh nhõn nằm bờn kia chết, ụng người Huế hỏi :

- ễng nớ đau răng mà chết ? ễng người bắc núi :

- Khụng phải đau răng mà chết.

-ễng người Huế tưởng ụng người bắc chế nhạo mỡnh định xụng vào đỏnh nhau . -Một ụng khỏch nghe thấy thế , ụm bụng cười núi rằng :

-Hai ụng hiểu nhầm nhau rồi . í ụng người Huế muốn hỏi ụng kia đau bệnh gỡ mà chết .Cũn ụng ngươig bắc lại tưởng ụng người Huế bảo ụng kia bị bệnh đau răng mà chết.Cú thế thụi hai ụng đó hiểu chưa.

1. Từ câu chuyện sau em rút ra l u ý gì trong việc dùng từ địa ph ơng.

(17)

Một số điểm cần lưu ý khi dùng từ địa phương.

Khi nói, viết cần sử dụng từ địa phương cho

phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng tuỳ tiện sẽ gây cho người nghe, người đọc khó hiểu, không hiểu.

(18)

Bầm ơi có rét không bầm ?

Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run

Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non

2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .

a,

b, O du kích nhỏ dương cao súng Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu

c, Một dòng máu đỏ lên trời Má ơi con đã nghe lời má kêu!

Nước non muôn quý ngàn yêu Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang

Bầm ơi có rét không bầm ?

Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run

Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non

b, O du kích nhỏ dương cao súng Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu

c, Một dòng máu đỏ lên trời Má ơi con đã nghe lời má kêu!

Nước non muôn quý ngàn yêu Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang

(19)
(20)

3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?

a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi

(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống

Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng

(Câu đố về cái trống và buồng cau) 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó

t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?

a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi

(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống

Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng

(Câu đố về cái trống và buồng cau) a. Trái : quả ; chi : gì

b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống huếch trống hoác

(21)

Từ địa ph ơng Từ toàn dân

lui cui lúi húi

nắp vung

nhắm cho là

giùm Giúp

ba bố, cha

a b p

đũ ế đũ ảa c

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Đặc điểm tính cách nhân vật Võ Tòng được nhà văn thể hiện trên những phương diện nào.. Hãy vẽ hoặc miêu tả bằng lời về

Khi 19 tuổi cô đã giành 8 huy chương vàng, 1 huy chương bạc, 1 huy chương đồng cho Việt Nam và phá 8 kỷ lục và được công nhận là vận động viên ngoài Singapore xuất sắc

Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì

Ông vội vã ôm lấy người đó đưa vào nhà ông Ba để cấp cứu, nhưng nạn nhân đã chết.. Người chết oan vì bẫy chuột không phải ai xa lạ mà chính là

- Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Thương ông; biết viết hoa chữ cái đầu dòng và đầu câu.. - Làm đúng các bài tập chính tả phân

Thấy ông nhăn nhó, Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần,.. Âu yếm,

Trong lòng sung sướng, Quẳng gậy, cúi xuống Quên cả đớn đau,1. Ôm cháu

1.Buổi sáng, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng... Mở rộng vốn từ : Gia đình..