1. Thế nào là từ ngữ địa ph ơng? Cho ví dụ.
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa ph ơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa ph ơng nhất định.
Kiểm tra bài cũ
2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương. Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S)
vào đầu các phương án trả lời sau:
A. Giữ nguyên cách nói của địa phương, không thay đổi trong bất cứ trường hợp nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với môi tr êng giao tiếp.
C. Tìm hiểu cách sử dụng tiếng địa phương trong giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình.
S
Đ
Đ
PhÇn TiÕng ViÖt
Nhóm 1: Phần a
Hoạt động nhóm
Nhóm 2: Phần b Nhóm 3: Phần c
1. Nhận biết từ ngữ địa ph ơng, chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân.
Nhúm 4: B i t p 3à ậ
Nhóm 1 : a. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng
lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đ a về phía tr ớc, anh chầm chậm b ớc tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
Từ địa ph ơng Từ toàn dân
thẹo sẹo
lặp bặp lắp bắp
ba bố, cha
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nh ng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”.
Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà ng ời ta không nghe.
Nhóm 2
Từ địa ph ơng Từ toàn dân
má mẹ
đâm trở thành
kêu gọi
đũa bếp đũa cả
nói trổng nói trống không
vô vào
Nhóm 2
c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui d ới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy
đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống
để chắt n ớc đ ợc, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi.
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt n ớc giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3 :
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau) 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó
t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau) Nhóm 4
Nhóm 4
Từ địa ph ơng Từ toàn dân
Trái quả
chi gì
Kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ “kêu” ở câu nào là từ địa ph ơng, từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt n ớc giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
b. Con kêu rồi mà ng ời ta không nghe.
( Chiếc l ợc ngà - Nguyễn Quang Sáng ) Kêu a: nói to -> từ toàn dân
Kêu b: gọi -> từ địa ph ơng
thẹo sẹo
l p bặpặ lắp bắp
ba cha
má mẹ
đâm trở thành
kêu gọi
đũa bếp đũa cả
nói trổng nói trống không
vô vào
lui cui lúi húi
nắp vung
nhắm cho là
Giùm giúp
Trái quả
4. Bảng tổng hợp
5. Bỡnh luận về cỏch dựng từ địa phương
a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa ph ơng đó, ch a có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó ch a thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa ph
ơng.
b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa ph ơng để tạo sắc thái địa ph ơng cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho ng ời
đọc không phải là ng ời địa ph ơng.
Chuyện kể: cú hai ụng nằm viện với nhau, một ụng người Bắc, một ụng người Huế. Khi thấy cú một bệnh nhõn nằm bờn kia chết, ụng người Huế hỏi :
- ễng nớ đau răng mà chết ? ễng người bắc núi :
- Khụng phải đau răng mà chết.
-ễng người Huế tưởng ụng người bắc chế nhạo mỡnh định xụng vào đỏnh nhau . -Một ụng khỏch nghe thấy thế , ụm bụng cười núi rằng :
-Hai ụng hiểu nhầm nhau rồi . í ụng người Huế muốn hỏi ụng kia đau bệnh gỡ mà chết .Cũn ụng ngươig bắc lại tưởng ụng người Huế bảo ụng kia bị bệnh đau răng mà chết.Cú thế thụi hai ụng đó hiểu chưa.
1. Từ câu chuyện sau em rút ra l u ý gì trong việc dùng từ địa ph ơng.
• Một số điểm cần lưu ý khi dùng từ địa phương.
Khi nói, viết cần sử dụng từ địa phương cho
phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng tuỳ tiện sẽ gây cho người nghe, người đọc khó hiểu, không hiểu.
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .
a,
b, O du kích nhỏ dương cao súng Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
b, O du kích nhỏ dương cao súng Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau) 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph ơng? những từ đó
t ơng đ ơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đ ợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún) b. Kín nh b ng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau) a. Trái : quả ; chi : gì
b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống huếch trống hoác
Từ địa ph ơng Từ toàn dân
lui cui lúi húi
nắp vung
nhắm cho là
giùm Giúp
ba bố, cha
a b p
đũ ế đũ ảa c