• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 3 / 11 / 2017

NG: 6 / 11 / 2017 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 46 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt,đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

?Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?

? Nêu các vẽ các đường thẳng vuông góc, song song?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành:

* Bài 1 ( SGK – 55) - HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài.

a, A

? Giải thích cách làm?

? Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc tù, nhọn, bẹt với góc vuông?

- Nhận xét đúng sai.

b,

D C

* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận biết về các loại góc và cách đọc tên các góc và cạnh của nó.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

- HS trả lời

- Nhận xét

- HS lắng nghe

1. Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

a, Góc vuông đỉnh A; cạnh AC, AB - Góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC + Góc nhọn đỉnh C; cạnh CM, CB.

+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB.

- Góc tù: Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC.

- Góc bẹt: Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA, MC.

b, Góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AD,AB + Góc vuông đỉnh B; cạnh BD, BC + Góc vuông đỉnh D; cạnh AD,DC - Góc nhọn :

+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, DC + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,BD + Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DC + Góc nhọn đỉnh D: cạnh AD, DB - Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

C B

M

A B

(2)

* Bài 2 ( SGK – 56)

?Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?

- Hỏi tương tự với đường cao CB.

* GV kết luận: (SGV)

? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?

? Đường cao trong tam giác vuông có gì đặc biệt?

* Bài 3 ( SGK – 56)

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau?

? Nêu cách vẽ khác?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng // với nhau?

* Bài 4(SGK- 56) - Chữa bài:

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?

? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng //?

- Nhận xét. - GV thống nhất kết quả.

C. Củng cố-dặn dò:( 4’)

? Nêu cách vẽ hình vuông dựa vào quy tắc vẽ 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng vuông góc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

AH là đường cao của tam giácABC=>S AB là đường cao của hình tam giác ABC=>Đ

=> Đường cao của tam giác: Là AB và CB.

- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

- HS trả lời tương tự như trên.

- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.

A 3 cm B

C D - HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm. chiều rộng AD=4cm.

b) xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.

- Yc kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học đầu học kỳ I.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK.

Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiết viết tên từng bài tập đọc.

- Phiếu khổ to viết sẵn bài 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định lớp:(1’) B. Dạy bài mới:(30’)

1. Gtb: - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”. Luyện đọc diễn cảm.

2. Kiểm tra tập đọc và HTL - HS lên bốc thăm và đọc bài

- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi.

? Những bài tập đọc như thế nào được coi là kể chuyện?

? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- HS đọc thầm các chuyện, trao đổi theo cặp về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật rồi ghi vào bảng.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét - HS đọc thầm diễn cảm trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm.

* Đáp án:

a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.

b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.

.

- HS lắng nghe

- 7 đến 10 em lên bảng bốc thăm bài đọc và câu hỏi.

2. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu.

- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin.

3. Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc:

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được - Đọc đoạn văn mình tìm được.

+ Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:

Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…đến Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

+ Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần1) kể nỗi khổ của mình:

Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện…đến… Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

(4)

c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe

C. Củng cố-dặn dò:(3’)

- Củng cố ndung ôn tập. Nxét tiết học - Yêu cầu các HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.

- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

+ Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ):

Từ Tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp..đến Có phá hết các vòng vây đi không?

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài Lời hứa.

- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.

- Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. ổn định lớp (1’) B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2. Hướng dẫn nghe viết:

- Gv đọc bài lời hứa.

- Một Hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.

? Hãy cho biết nghĩa của từ

“Trung sĩ”?

- Cho HS luyện viết các từ khó - Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài chính tả.

- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- GV đọc HS viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi.

- Gv chấm nhận xét.

3. Hdẫn làm bài tập chính tả:

* Bài 1: - HS đọc yêu cầu.

? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

? Vì sao trời đã tối, em không về?

? Các dấu ngoặc kép trong bài

- HS nghe

- 1 HS đọc lại bài

- Từ khó: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…

- HS thảo luận. Đại diện trình bày bài làm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn

- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói

(5)

dùng để làm gì?

? Có thể đưa bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?

Vì sao

* Bài 2

- GV chốt bài làm đúng C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

của bạn em bé hay của em bé.

- Không được. Vì trong mẩu chuyện có hai cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại nằm trong dấu ngoặc kép là cuộc đối thoại do em bé thuật lại nên phải ở trong dấu ngoặc kép.

- HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận làm bài.

- Đại diện các nhóm trả lời.

KHOA HỌC

Bài 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.

- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.

- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.

- Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng (máy chiếu).

- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành

phiếu của HS.

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?

-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.

B. Dạy bài mới:

* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.

-GV phổ biến luật chơi:

-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.

+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được

-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.

(6)

quyền trả lời.

+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.

+Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.

+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.

+Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.

+Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.

-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.

-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.

-GV nhận xét.

* HĐ3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?”

-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm.

Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

-Yc các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

3.Củng cố- dặn dò:

-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40)

-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.

-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.

-Trình bày và nhận xét.

-HS lắng nghe.

LỊCH SỬ

Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết:

- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

- Kể lại được vắn tắt sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

* TH Biển đảo:

- Biết được một lần nữa cũng trên sông BĐ ở tỉnh QN, ông cha ta đã đánh tan quân tống XL bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thuỷ triều

- Giáo dục học sinh vai trò biển góp phần chiến thắng quân Tống từ đó khẳng định chủ quyền của đất nước.

- GD hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ SGK. Phiếu học tập. Máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(7)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Hãy kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?

? Nêu những hiểu biết của em về ĐBL?

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong trường hợp nào?

? Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?

? Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?

Triều đại của ông được gọi là triều gì?

? Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

b) HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

* Không yêu cầu HS nêu diễn biến mà chỉ yêu cầu nêu vắn tắt sự kiện

- GV ycầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau:

? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc?

? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và như thế nào?

- HS lên bảng trả lời - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc đoạn “Năm 979...sử cũ gọi là Tiền Lê”

+ Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ.

Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo Tướng quân (Tổng chi huy quân đội)

+ Khi lên ngôi vua ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.

+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế, triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này.

+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống.

* Sự kiện.

- HS dựa vào kênh chữ và lược đồ thảo luận tìm ra kiến thức.

- Đại diện các nhóm nêu vắn tắt sự kiện cuộc kháng chến chống quân Tống xâm lược của nhân dân trên lược đồ phóng to.

+ Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.

- Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường, quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.

- Lê Hoàn chia quân thành hai cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng.

- Tại cửa sông BĐằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đấu ác liệt đã xảy ra giữa ta và địch, kết quả quân thuỷ của địch bị đánh lui.

(8)

? Quân Tống có thực hiện được ý đồ của chúng không?

c) Hoạt động 3: ý nghĩa lịch sử.

? Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?

- GV KL

3. Củng cố-dặn dò: ( 3’)

? Nêu tóm tắt sự kiện của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?

- GV chốt kiến thức toàn bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau:

Nhà Lý rời đô ra Thăng Long.

Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui quân.

+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc k/chiến hoàn toàn thắng lợi.

+ Nền độc lập của nước ta giữ vững, nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh, vào tiền đồ của dân tộc.

- HS đọc kết luận SGK

ĐỊA LÍ

Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:

+ Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm viên.

+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước, . . .

+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi du lịch

+ Đà lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.

- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).

+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.

+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao, khí hậu mắt mẻ, trong lành- trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy chiếu; - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò A/ Kiểm tra bài cũ : 3’

- Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khai thác sức nước ?

- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì ?

- Tsao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?

+ Đã đắp đập ngăn sông tạo thành hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua bin sản xuất ra điện.

+ Rừng Tây Nguyên cho ta gỗ, tre, nứa, mây, song, các loại cây làm thuốc.

+ Vì rừng bị khai thác bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường nên phải bảo vệ và trồng lại rừng.

(9)

- GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Phát triển bài : 28’

Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:

- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK, kiến thức bài trước để trả lời:

- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? - Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?

- Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu ntnào?

+ Qsát hình 1,2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.

+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp . - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

Hoạt động 2: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát:

- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:

- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ?

- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ?

- Quan sát hình 3, kể tên một số điểm du lịch ở Đà Lạt ?

Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt

- GV cho HS quan sát hình 4, HS thảo luận theo gợi ý sau :

- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?

- Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt

- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều

- HS nhận xét và bổ sung .

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi .

+ Cao nguyên Lâm Viên.

+ Đà Lạt ở độ cao 1500m . + Khí hậu quanh năm mát mẻ . - HS quan sát và chỉ bản đồ .

- HS nêu cá nhân . - HS trả lời câu hỏi .

- HS khác nhận xét ,bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS các nhóm thảo luận .

+ Vì Đà Lạt có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp và nhiều công trình xây dựng phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch.

+ Đà Lạt có khác sạn, sân gôn, biệt thự phục vụ cho việc nghỉ mát du lịch.

+ Hồ Xuân Hương, nhà thờ, thác Cam Li, ga Đà lạt . . .

- Các nhóm lên báo cáo kết quả.

- Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp .

- Các nhóm khác nhận xét,bô sung . - HS thảo luận thao cặp .

+ Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn.

+ Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan

…; Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào …

+ Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm .

(10)

loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?

- Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị ntn ? 3/ Củng cố – dặn dò: 3’

- GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ

- Về nhà xem lại bài và cbị tiết sau ôn tập - Nhận xét tiết học .

+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.

- HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.

- HS lên điền.

- Cả lớp nhận xét,bổ sung.

===========================================

NS: 3 / 11 / 2017

NG: 7 / 11 / 2017 Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

-1 HS lên bảng chữa bài tập 4-SGK- 56.

- ở dưới lớp trả lời bài 1 - Nhận xét

B. Bài mới:( 32’) 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành:

* Bài 1( SGK – 56) - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?

? Một bạn thực hiện phép tính.

- GV nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả, cho điểm HS.

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.

* Bài 2( SGK-56) - HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là tính bằng cách thuận tiện?

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

- 1HS lên bảng làm trên bảng phụ - Nhận xét.

1. Đặt tính rồi tính.

a)

386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 b)

528 946 435 260 73 529 92 753 602 475 342 507 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6257+989+743 = (6257 + 743) + 989 = 7 000 + 989 = 7989

(11)

? Giải thích cách làm?

? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này? Nêu lại tính chất đó?

- Nhận xét đúng sai.

- GV thống nhất kết quả, cho điểm HS.

* Bài 3 ( SGK- 56) - HS đọc bài

- GV treo bảng phụ.

- GV yêu cầu HS qsát hình trên bảng - GV phân tích lại yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một phần.

- Chữa bài.

* Bài 4(SGK- 56) - HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

? Để tính được diện tính của hình chữ nhật ta cần biết các yếu tố nào?

? Nửa chu vi công thức là gì?

? Bài toán quay về dạng toán nào?

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

b)5798+322+4678=5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5 000 = 10 798

3. Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm.

Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD

a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm?

b) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.

4. Tóm tắt

Nửa chu vi : 16cm Dài hơn rộng: 4cm Diện tích :…….cm2?

Bài giải :

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2)

Đáp số: 60cm2 + Tìm chiều dài hình chữ nhật trước sau đó tìm chiều rộng.

LUYỆN TỪ - CÂU

ÔN TẬP GIỮA HOC KỲ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1).

- Kiểm tra đọc

- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc các bài là chuyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên các bài TĐ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. ổn định lớp( 1’) B. Dạy bài mới:( 32’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc:

- HS lắng nghe.

(12)

- HS bốc thăm bài đọc( Tiến hành tương tự như tiết 1).

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 ( SGK – 97)

? Thế nào là truyện kể?

- Trong chủ điểm “Măng mọc thẳng”, những bài nào là truyện kể?

- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã nêu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Vừa rồi, các con đã tìm được tên các bài tập đọc là truyện kể rôi`, vậy, nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của từng bài này như thế nào.

- GV treo phiếu có kẻ sẵn bảng - GV hướng dẫn các cột, dòng

- Chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm vào VBT, 1 nhóm làm phiếu.

- Đọc bài làm trên phiếu và nhận xét - HS bổ sung

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố-dặn dò: (4’)

? Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?

? Những chuyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và chuẩn bị trước bài sau.

- 7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.

2. Hoàn thành bảng : - HS nêu yêu cầu.

- Là bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, truyện có ý nghĩa.

- Các truyện kể là:

+ Một người chính trực (Trang 36) + Những hạt thóc giống (Trang 46).

+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (Tr/55)

+ Chị em tôi ( Trang 59).

==========================================

NS: 3 / 11 / 2017

NG: 8 / 11 / 2017 Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017

TOÁN

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I

(Phòng ra đề)

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.

- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.- Bút dạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định lớp(1’) B Dạy bài mới:(32’) 1. Giới thiệu bài:

? Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được học những chủ điểm nào?

2. Hướng dẫn ôn tập:

* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

? Em hãy nhắc lại các bài MRVT trong 3 chủ điểm vừa nêu.

- GV treo phiếu đã kẻ sẵn bảng, giải thích lại yêu cầu bài và làm mẫu 1 từ ở từng chủ điểm.

- Chia nhóm thảo luận

- HS thảo luận nhóm, làm VBT. Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm làm.

- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.

- Nhận xét 2 nhóm làm trên phiếu - Nhận xét, bổ sung.

? Em hiểu thế nào là “cưu mang”?

? Em hãy liên hệ xem mình đã biết giúp đỡ người khác chưa? Đã sống nhân hậu chưa?

* Bài 2:

- HS nối tiếp nhau đọc các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc từng chủ điểm một.

- GV ghi nhanh các câu đó lên bảng.

- chốt các câu tục ngữ,một HS đọc lại toàn bộ các câu tục ngữ trên bảng.

- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa một số câu tục ngữ:

- Thương người như thể thương thân;

Măng mọc thẳng;

Trên đôi cánh ước mơ.

* Bài 3: - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng

+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách.

+ Bạn Hằng lớp em tính thẳng như ruột ngựa.

+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

3. Lập bảng thống kê về dấu câu:

Thương người như thể

thương thân

Măng mọc thẳng

Trên đôi cánh ước

- ở hiền gặp lành.

- Một cây làm chẳng lên non….núi cao.

- Hiền như bụt.

- Lành như đất.

*Trung thực:

- Thẳng như ruột ngựa;

- Thuốc đắng dã tật.

- Cây ngay không sợ chết đứng - Cầu được ước thấy;

Thương người như thể thương thân

Măng mọc th

ng Trên

đôi cánh

ước Từ cùng nghĩa:

thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ…..

Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng,

….

ước mơ, mong muốn, ước vọng,

(14)

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng viết VD.

==========================================

NS: 3 / 11 / 2017

NG: 9 / 11 / 2017 Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).

- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : 12’

* Phép nhân 241324 x2 (phép nhân không nhớ)

- GV viết bảng phép nhân: 241324 x 2.

- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.

- Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?

* Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)

- GV viết lên bảng : 136204 x 4.

- HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú ý đây là phép nhân có nhớ.

- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc: 241324 x 2.

- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp.

+ Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

- HS đọc: 136204 x 4.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nêu các bước như trên.

Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816

(15)

nhân của mình.

3. Luyện tập, thực hành: 22’

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2: Viết giá trị biểu thức vào ô trống.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy đọc biểu thức trong bài.

? Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ? ? Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 3: Tính.

- GV nêu ycầu BT và cho HS tự làm bài.

a) 321475 + 423507 x 2 843275 - 123568 x 5 b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 - 4845

- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Bài 4: Bài toán

- GV gọi một HS đọc đề bài toán.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.

- Gv nhận xét đánh giá kết quả . 4. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính &

thực hiện phép tính nhân

-> Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.

- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện.

+ Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống.

+ Biểu thức 201634 x m.

Với m = 2, 3, 4, 5.

+ Thay chữ m bằng số 2 và tính.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số QT được cấp 8 xã vùng thấp . 850 x 8 = 6800 ( QT ) Số QT được cấp 9 xã vùng cao . 980 x 9 = 8820 ( QT ) Số QT toàn huyện được cấp . 6800 + 8820 = 15620 ( QT )

Đáp số : 15 620 quyển truyện

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (tiết 5)

I. MỤC TIÊU

- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ.

- Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

(16)

- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra tập đọc, HTL: (10’)

- Kiểm tra số HS còn lại (cách thức kiểm tra tương tự tiết 1).

3. Hướng dẫn làm bài tập: (25’) a) Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.

- Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi, làm việc trong nhóm. dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

b) Bài 3:

4. Củng cố, dặn dò:(3’)

? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài tập đọc.

* Trung thu độc lập - trang 66.

* Ở Vương quốc Tương Lai - trang 70.

* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76.

* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81.

* Thưa chuyện với mẹ - trang 85.

* Điều ước của vua Mi- đat - trang 90.

- Hoạt động trong nhóm.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể.

- HS trao đổi làm nhóm bàn.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất nên cần phải tiết kiệm.

- Biết cách tiết kiệm thời giờ & quý trọng thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí.

* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng xd giá trị của thời gian là vô giá.

- Kĩ năng lập kế hoạch có hiệu quả.

- Kí năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập.

- Kĩ năng bình luận phê phán lãng phí thời gian.

III. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

(17)

- Các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ (nhóm tổ sưu tầm).

- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Nội dung: 32’

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 3 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1:

Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau?

Vì sao? a, b, c, d, đ, e - GV kết luận:

+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/16)

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ

*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16)

- GV nêu yêu cầu bài tập 6.

? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.

- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.

(Bài tập 5- SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận chung:

+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Cả lớp làm việc cá nhân.

- HS trình bày, trao đổi trước lớp.

- Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét

- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân

- HS trình bày.

- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.

- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được.

- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.

(18)

hàng ngày.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS cả lớp thực hiện.

KĨ THUẬT

Bài

: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1)

I . MỤC TIÊU :

- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

Với học sinh khéo tay :

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A / Kiểm tra bài cũ. 3’

- Nêu quy trình khâu đột thưa.

- GV nhận xét.

B / Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 1’

2. Hướng dẫn: 28,

+ HĐ 1: HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu.

- GV nxét, tóm tắt đặc điểm đường khâu.

+ Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

- GV nhận xét thao tác của HS.

- GV hướng dẫn các thao tác trong SGK.

- GV nxét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải.

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ

- Hát

- 2 HS nêu

- HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.

- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.

- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu.

- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải - HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.

- Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.

(19)

học tập và kết quả thực hành của HS - Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .(t2)

KHOA HỌC

Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Học sinh nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.

- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.

* Giáo dục bảo vệ môi trường nước, tiết kiệm nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hs: chuẩn bị theo nhóm:

+ Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa.

+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.

+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước, một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk)

+ Một khăn lông, bọt biển (miếng mút), đĩa nhựa.

+ Một ít đường, muối,cát,…và thìa.

- Bút dạ, giấy khổ A4 bảng nhóm

- Học sinh chuẩn bị: Phiếu thực hành thí nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập Con người và

sức khỏe.

- Trò chơi “Thông điệp vàng”.

- GV yêu cầu hs hát và truyền thư cho nhau. Kết thúc bài hát, bạn nào giữ lá thư sẽ đọc lớn yêu cầu trong thư.

- Nội dung: “Em hãy nêu một việc làm cụ thể để bảo vệ sức khỏe của bản thân”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

- Con người cần gì để sống?

- Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể chúng ta?

è Nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống con người trên trái đất.

Hằng ngày các em sử dụng nước trong hầu

- Hs lắng nghe yêu cầu và hát chuyền thư.

- Hs đọc lớn nội dung thư và lần lượt trả lời.

- Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn....

- Khoảng 70% khối lượng cơ thể mỗi người.

- Hs lắng nghe.

(20)

hết mọi sinh hoạt, vậy chúng ta đã hiểu hết về nguồn tài nguyên quý giá này hay chưa?

Bài học đầu tiên trong chương “Vật chất và Năng lượng” cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu “ Nước có những tính chất gì?”

2. Biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào phiếu ghi chép khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận nhóm để ghi lại trên bảng nhóm.

- Tổ chức trình bày ý kiến các nhóm.

3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

- Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. Gv giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức cần tìm hiểu về t/chất của nước.

-GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của nước).

-GV: Chúng ta có rất nhiều thắc mắc về nước. Vậy để giải đáp những thắc mắc này, các em sẽ làm gì?

- Trong phạm vi lớp học chúng ta, 2phương án q/sát và làm thí nghiệm là tối ưu nhất.

4. Thực hiện dự đoán, đề xuất các p/án thí nghiệm và rút ra KL.

Hoạt động 1: Nước có màu gì, mùi gì, vị gì và hình dạng như thế nào?

a) GV yêu cầu HS hãy “Phân biệt hai cốc 1 và 2, cốc nào là nước cốc nào là sữa?”

Trao đổi và trả lời các câu hỏi:

1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

2. Làm thế nào để bạn biết điều đó?

3. Em có nxét gì về mùi, màu, vị của nước?

- GV cho hs HĐN, ghi chép vào phiếu những dự đoán và đề xuất phương án thí nghiệm.

- Gv yêu cầu các nhóm trình bày đự đoán và cách thức nhận biết.

- Hs làm việc, ghi chép ý kiến:

+ Nước có mùi , nước nhìn thấy được + Nước không có mùi, không có vị.

+ Nước là nước lọc, nước chanh, nước ngọt ,

+ Nước không có hình dạng nhất định.

+ Nước chảy tràn ra mọi phía.

+ Nước có rất nhiều mùi khác nhau.

+ Nước thấm qua giấy, làm ướt quần áo, khăn lông.

- Đại diện các nhóm trình bày.

VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của nước do học sinh nêu:

+ Nước có mùi gì ? + Nước có vị gì ? + Nước có màu gì?

+ Nước có hình dạng nào ? + Nước chảy như thế nào?

+ Nước có thấm qua tất cả mọi vật không?

+Nước có hòa tan tất cả mọi chất không?

- Hs: đọc sách giáo khoa, tìm hiểu trên mạng, đọc sách khoa học, quan sát và làm thí nghiệm.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết quả vào phiếu.

(21)

-Gv nx, KL: Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

b) Quan sát hình dạng của nước trong các vật chứa.

- Gv yêu cầu Hs quan sát những vật chứa nước mà nhóm đã chuẩn bị và cho biết

“Nước có hình dạng gì?”

- Gv nx, KL tính chất của nước qua tìm hiểu HĐ 1: Nước là chất lỏng trong suốt , không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

Hoạt động 2: Nước chảy như thế nào?

- Cho hs quan sát thí nghiệm và yêu cầu dự đoán nước sẽ chảy như thế nào?

-Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết quả.

-> KL t/chất của nước qua tìm hiểu HĐ2:

Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.

HĐ 3: Nước thấm qua một số vật?

? Khi vô ý làm đổ nước ra bàn, em sẽ lgì?

- Vì sao em lại làm như thế?

- Gv đưa ra yêu cầu hs thảo luận nhóm:

Vậy có phải vật nào cũng có thể dùng để thấm nước hay không? Với những đồ dùng

- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

- Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong suốt, không màu nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.

- Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt

- Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước không mùi, cốc sữa có mùi thơm, béo của sữa.

Nước là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị.

- Hs quan sát, phát biểu ý kiến:

+ Nước có hình dạng của chiếc tô.

+ Nước có hình dạng của cái bình.

+ Nước có hình dạng của cái ly cao.

+ Nước không có hình dạng nhất định.

-> Nước không có hình dạng nhất định. Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật chứa nước.

- Hs q/sát và viết dự đoán vào phiếu:

+ Nước chảy thẳng xuống.

+ Nước chảy từ trên xuống dưới.

+ Nước chảy thành nhiều dòng từ trên xuống dưới.

+ Nước chảy đến khay thì lan ra mọi phía.

+ Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn lan ra mọi phía.

- Các nhóm làm việc, trình bày kết quả quan sát được:

-> Nước chảy từ cao xuống thấp, đến khay nước chảy lan ra khắp mọi phía.

- Hs: em sẽ lấy khăn lau, em sẽ lấy khăn giấy lau....

- Vì khăn, giấy hút nước.

(22)

đã chuẩn bị (mút, khăn lông , khay nước bằng nhựa) các em hãy:

+ Dự đoán vật nào sẽ thấm nước, vật nào không thấm nước?

+ Làm sao để nhận biết được?

- Mời các nhóm trình bày.

- Gv nhận xét và tổ chức làm thí nghiệm.

- Gv nhận xét và kết luận: Nước thấm qua một số vật, không thấm qua một số vật.

- liên hệ: Kể tên 1 số đồ vật không thấm nước?

HĐ 4: Nước hòa tan được một số chất?

- Khi pha nước chanh, bạn Lan vắt chanh, đổ nước lọc vào rồi bỏ đá. Theo em, phản ứng của bạn Lan sau khi uống ly nước chanh này như thế nào?

- Vì sao?

- Ta thấy nếu bỏ đường vào nước sẽ ngọt, không bỏ vào thì chua? Tại sao vậy?

- Để kiểm chứng điều này, chúng ta hãy làm thí nghiệm chứng minh nhé!

- Yêu cầu hs quan sát các đồ dùng thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hòa tan trong nước.

- Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?

- Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của nước?

5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - GV hướng dẫn HS so sánh các kết luận với các suy nghĩ ban đầu để rút ra kết luận chung về những tính chất của nước.

* Liên hệ thực tế: Gv cho học sinh xem hình ảnh về việc vận dụng tính chất của nước phục vụ cho sinh hoạt của con người.

* Giáo dục bảo vệ môi trường nước, tiết kiệm nước.

C. Củng cố - Dặn dò:

- Thảo luận nhóm, dự đoán và tìm ra phương án thí nghiệm chứng minh.

+ Dự đoán: khăn và mút thấm nước, khay nước không thấm nước.

+ Cách thí nghiệm: nhúng mút và khăn lông vào khay nước, ta thấy khăn và mút ướt, nặng hơn chứng tỏ nước đã thấm vào trong. Còn khay đựng nước bằng nhựa không thấm nước nên mới đựng được nước, khiến nước không chảy ra ngoài.

- Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe, bổ sung.

- Nhóm tiến hành làm việc, quan sát ghi nhận kết quả vào phiếu.

- Trình bày kết quả của nhóm.

- Tấm kính, ly nhựa, áo mưa....

- Bạn Lan sẽ cảm thấy rất chua?

- Vì bạn quên bỏ đường?

- Tại vì đường hòa tan vào nước tạo vị ngọt.

- Hs dự đoán, nêu cách thực hiện:

- Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có hòa tan trong nước hay không.

- Dự đoán: đường, muối hòa trong nước, cát không tan trong nước

-> Nước hòa tan được một số chất.

- Hs nêu những tính chất của nước.

(23)

Trò chơi “Bông hoa kỳ diệu”

Mỗi bông hoa mang một câu hỏi, hs chọn hoa và trả lời bằng bông hoa trắc nghiệm.

1 -Dòng nào sau đây không phải là tính chất của nước:

a) Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

b) Nước có hình dạng nhất định.

c) Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.

d) Nước thấm qua một số vật, hòa tan được một số chất.

2 -Trong các vật sau, nước có thể thấm qua vật nào?

a) Chai nhựa. b) Áo mưa. c) Vải bông.

- Xem lại bài đã học.

- Chuẩn bị bài “Ba thể của nước”

- Hs lựa chọn, xoay hoa chọn đáp án.

- Hs lựa chọn

b) Nước có hình dạng nhất định.

c) Vải bông.

==========================================

NS: 3 / 11 / 2017

NG: 10 / 11 / 2017 Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017

TOÁN

TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 3’

- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: 12’

* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau

- GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau.

- GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, …

- 2 HS lên bảng thực hiện

- HS nghe.

- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35.

vậy 5 x 7 = 7 x 5.

- HS nêu:

4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …

(24)

- GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

* Giới thiệu t/c giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với g/trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? - So sánh giá trị của biểu thức a x b với g/trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.

3. Luyện tập, thực hành: 22’

* Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu HS điền số thích hợp vào  .

- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

* Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Em đã làm thế nào để tìm được hai biểu thức bằng nhau ?

- Làm cách nào nhanh nhất mà không đặt tính ?

- HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.

- GV nhận xét.

* Bài 4:

- HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào  - Với HS kém thì GV gợi ý:

- Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:

+ a x b và b x a đều bằng 32 + a x b và b x a đều bằng 42 + a x b và b x a đều bằng 20

+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .

- HS đọc: a x b = b x a.

a b a x b b x a

4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - HS nhận xét bổ sung .

+ Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

+ Tính giá trị của từng biểu thước . + Ap dụng tính chất của phép tính để tìm ra kết quả .

- HS tìm và nêu:

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4

a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0

=> 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đối với thực vật, chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ thể:.. + Tham gia cấu tạo nên

- Khi chơi thể thao, nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên để cung cấp cho sự hoạt động liên tục của cơ bắp. Để đảm bảo nhu cầu năng lượng tăng lên đó, quá trình chuyển

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

4.2 Vai trò của chất bột đường: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.. Chọn

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,