• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 2/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)

2.Kĩ năng: Kỹ năng thực hiện vẽ hai đường thẳng song song 3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học

- thước thẳng và êke, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức (1’):- Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’):

III. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài 2) Giới thiệu hai đường thẳng song song: (10’)

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói: Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng // với nhau.

* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng // với nhau.

* GV nêu: Hai đường thẳng // thì không bao giờ cắt nhau.

+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng //.

3) Thực hành: (18’)

- Hát tập thể

- HS ghi đầu bài vào vở

A B

D C

- HS vẽ 2 dường thẳng // bằng cách kéo 2 đoạn AB và CD.

A B

C D

- Nêu y/c bài tập.

(2)

* Bài 1

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD; hình vuông MNPQ.

- Yêu cầu HS làm bài.

M N A B

Q P D C

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 2

- GV vẽ hình

A B C

G D - Nhận xét, sửa sai. E

* Bài 3

- Gọi HS nêu y/cầu bài tập HD HS làm bài.

- Nhận xét-Bổ sung.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa bằng nhau.

- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

* Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP.

* Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP.

- Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau.

- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài.

+ BE song song với cạnh AG và CD.

- Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc đề bài

* Hình 1 : a) MN // PQ

* Hình 2 : a) DI // GH - Nhận xét - sửa sai.

---o0o--- Tiết 4: Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:

Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phèo, cúc cắc, bắn toé. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ.

2.Kĩ năng:

- Lắng nghe tích cực

(3)

- Giao tiếp - Thương lượng

3.Thái độ: Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cúng đáng quý.

*Giáo dục KNS và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền có sự riêng tư.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi dày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - cho HS 3. Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài: (10’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Em hiểu từ “thưa” có nghĩa là gì?

(?) Cương xin mẹ đi học nghề gì?

(?) Cương học nghề thợ rèn để làm gì?

Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.

(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- Đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.

+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.

+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống.

*Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

(4)

mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?

Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm (?) Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?

(?) Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

(?) Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?

*Luyện đọc diễn cảm: (9’) - Gọi HS đọc phân vai cả bài.

GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

(?) Nội dung chính của bài là gì?

* Mọi trẻ em đều có quyền có sự riêng tư.

- GV ghi nội dung lên bảng - GV nhận xét chung.

4.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau

+ Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.

+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.

Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

*Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện:

thân mật...

- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

*Ý nghĩa

Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

- Lắng nghe - Ghi nhớ

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Mĩ thuật ( Giáo viên bộ môn)

---o0o---

(5)

Tiết 2: Tin học ( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: LỊCH SỬ

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.Mục tiêu :

1. Kiến thưc:HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên .

2. Kĩ năng: Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh . 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học

II.Chuẩn bị :

-Hình trong SGK phóng to . -PHT của HS .

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định:

2.KTBC : Ôn tập .

-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?

-Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?

-GV nhận xét . 3.Bài mới :

a.Giới thiệu : ghi tựa . b.Phát triển bài :

GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .

*Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK

-GV nhận xét kết luận: triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi).

*Hoạt động cả lớp :

-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa

-2 HS trả lời .

-Cả lớp theo dõi và nhận xét.

-HS đọc.

-HS trả lời.

-HS thảo luận và thống nhất.

(6)

Lư , Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn . +Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

-GV cho HS thảo luận và thống nhất: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn.

+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?

GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình .

GV giải thích các từ :

+Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa . +Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .

+Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh.

*Hoạt động nhóm :

-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :

Các mặt

Thời gian Trước khi

thống nhất

Sau khi thống nhất Đất

nước

Bị chia thành 12 vùng

Đất nước quy về một mối

Triều đình

Lục đục Được tc lại quy củ Đời

sống của nhân

dâm

Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích

Đồng ruộng trở lại xanh tươi, nược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng

-GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố :

-GV cho HS đọc bài học trong SGK .

-Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .

-Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .

3 HS đọc . -HS trả lời .

-HS cả lớp .

(7)

-Hỏi: Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?

5. Dặn dò:

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài :

“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.

-Nhận xét tiết học .

---o0o--- HĐGDNGLL – SÁCH BÁC HỒ

Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI I. Mục tiêu

- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể II.Chuẩn bị:

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý? 2 HS trả lời

2. Bài mới: Dùng đủ thì thôi a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/11)

- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?

- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới?

.Hoạt động 2:

-GV đọc đoạn : Trước đó....chúng ta

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/12)

-Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì?

.Hoạt động 3: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu:

Nhóm 1:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm.

-HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

-HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Hoạt động nhóm \

- Học sinh thảo luận nhóm, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

(8)

Theo em đó là đó là đức tính gì?

Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.

Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày

Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

3. Củng cố, dặn dò: - Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe, nhắc lại

---o0o---

Ngày soạn: 02/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán

Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: -Biết một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước

- Biết đường cao của hình tam giác.

2.Kĩ năng:

-Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước ke và êke).

- Biết vẽ đường cao của hình tam giác

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học

- thước thẳng và êke, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’):

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc (9’)

- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở

(9)

và vuông góc với đường thẳng ABcho trước.

* Điểm E nằm trên AB.

- Hướng dẫn

+ Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB.

+ Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với

AB qua E.

* Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên).

3) Giới thiệu đường cao của HTG (9’)

- GV vẽ hình tam giác ABC.

+ Vẽ qua A một đ/thẳng vuông góc với BC.

- Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng.

* Đường thẳng đó cắt BC tại H.

* Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.

=> Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC.

4) Thực hành : (12’)

* Bài 1

- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng.

- Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ của mình.

- Nhận xét cách vẽ của các bạn.

* Bài 2 : - HD học sinh yếu làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

C C E

A B A B D

- Quan sát GV vẽ A

B H C - Học sinh vẽ.

- Học sinh nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp a) A b) C D C D E

B A A D

E

C B

- HS đọc yêu cầu của bài.

B

C C

(10)

* Bài 3 : hsk,g - Gọi 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

IV. Củng cố dặn dò (2’) + Nhận xét giờ học.

+ Về làm bài tâp trong vở bài tập

- sửa sai - HS đọc đề bài.

- AEGD; EBCG - Nhận xét, chữa bài.

- Hs lắng nghe.

---o0o--- Chính tả: (Nghe-viết)

THỢ RÈN I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”

2.Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt đúng các tiếng có vần dễ viết sai uôn/uông.

3.Thái độ:

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II. Đồ dùng dạy học -1 vài tờ phiếu khổ to.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1-Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’):

- 2 Hs lên bảng viết cả lớp viết - H viết vào nháp - G/v đọc - G/v nhận xét

3- Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’):

1-Hướng dẫn H nghe-viết (18’) - Đọc toàn bài thơ

- Nhắc H chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày

- G đọc từng câu - G đọc lại toàn bài - Chấm - chữa bài - Nhận xét chung

2-Hướng dẫn H làm bài tập (10’)

*Bài 2:

- Điền vào chỗ trống chọn BT/2b uôn hay uông

- Hát.

- Điện thoại, yên ổn, khiêng vác.

- H theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ - H viết vào vở - Soát lại bài

- H đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài.

- 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

- Lớp sửa bài theo lời giải đúng.

(11)

-GV nhận xét - kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố dặn dò (2’)

-Khen ngợi những H viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình đẹp.

-Y/c H về nhà HLT những câu trên

Uống nước, nhớ nguồn Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm

tương

Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uấn câu cho vừa Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng

kêu

- HS lắng nghe.

---o0o--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kỹ năng: Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ: “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ.Hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền ước mơ khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

ĐCNĐH : Không làm bt 5 II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển.

- Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:

(?) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

(?) Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép?

- GV nxét cho hs.

2. DẠY BÀI MỚI

a) Giới thiệu bài (1’): “GV ghi đầu bài lên bảng”

- Hs trả lời.

- Hs lên bảng làm bài.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

(12)

b) HD làm bài tập:

Bài tập 1: (6’) - Y/c hs đọc đề bài.

- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ.

(?) Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ: mong ước?

(?) “Mơ tưởng” nghĩa là gì?

Bài tập 2:(8’) - Gọi hs đọc y/c.

- GV phát phiếu và bút dạ cho hs.

- Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong lên dán phiếu, trình bày.

- GV kết luận bằng những từ đúng.

GV giải thích nghĩa một số từ:

*Ước hẹn: hẹn với nhau.

*Ước đoán: đoán trước một điều gì đó.

*Ước nguyện: mong muốn thiết tha.

*Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.

*Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ.

Bài tập 3: (6’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp.

- Gọi hs trình bày, GV kết luận lời giải đúng.

+ Đánh giá cao.

+ Đánh giá không cao.

+ Đánh giá thấp.

Bài tập 4:(5’)

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Y/c hs thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Cả lớp đọc thầm và tìm từ:

Các từ: mơ tưởng, mong ước.

+ Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu.

+ “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai.

- Hs đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c.

- Dán phiếu, trình bày.

- Hs chữa vào vở bài tập.

Bắt đầu bằng tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ

ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng

mơ ước, mơ

tưởng, mơ

mộng.

Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

- Hs chữa bài vào VBT.

+ ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

+ ước mơ nho nhỏ.

+ ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.

(13)

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nxét và chốt lại.

(?) Ước mơ được: đánh giá cao là gì?

(?) Ước mơ được: đánh giá không cao?

(?) Ước mơ được: đánh giá thấp?

* Trẻ em có quyền ước mơ khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 5’

- Nhận xét giờ học, củng cố lại bài.

- Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ...

- Hs nêu ý kiến của nhóm mình.

+ Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công...

+ Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp...

+ Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác:

ước không phải học bài, ước có nhiều tiền.

---o0o--- Khoa học

Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

2.Kĩ năng: - Biết nguyên nhân khi đi tập bơi hay đi bơi.

3.Thái độ: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.

*KNS :

- Kỹ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

- Kỹ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi

* Biển-đảo: HS biết (không khí, nước biển, cảnh quan…) giúp ích cho sức khỏe con người.

II. Đồ dùng dạy học - Sgk, Vbt

- Phiếu học tập

III. Các hoạt độn dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt độn của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Cần ăn uống thế nào khi bị bệnh ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét

(14)

- Nêu cách pha ô-rê-zôn ? Gv nhận xét

B. Bài mới: 27’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước

*Mục tiêu: Kể tên 1 số việc nên &

không nên để tránh tai nạn đuối nước

* Cách tiến hành:

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận.

+ Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước ?

- Trình bày

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Nguyên tắc khi đi bơi

* Mục tiêu: Nêu nguyên tắc khi đi tập bơi hay đi bơi.

* Cách tiến hành:

- Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ thảo luận.

- Nên đi tập bơi ở đâu ? - Hs trình bày

- Gv kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở

những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi, không xuống nước khi ra mồ hôi ...

Hoạt động 3:

* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận dụng vào cuộc sống.

* Cách tiến hành:

- Tổ chức hướng dẫn:

- Gv chia nhóm giao tình huống:

1. Hùng và Nam đi đá bóng về ra mồ hôi, Hùng rủ Nam xuống hồ tắm. Nam sẽ xử lí như thế nào ?

2. Trên đường đi học về, hai bạn Nam và Minh gặp trời mưa to, nước cống chảy rất mạnh, các em sẽ làm

gì ?

- Thảo luận - Trình diễn

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Làm việc theo nhóm - Hs thảo luận nhóm 6 em

- Hs trao đổi trong nhóm của mình.

- Đại diện hs báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Làm việc cả lớp - Hs suy nghĩ, trả lời - Đại diện hs trình bày - Lớp nhận xét

- Chia nhóm 6 em

- Nhóm trưởng điều khiển

- Hs thảo luận, đóng vai.

- Các nhóm biểu diễn.

(15)

- Em cần lưu ý gì khi đi tập bơi hoặc đi bơi ?

- GV: không khí, nước biển, cảnh quan… giúp ích cho sức khỏe con người.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Hs trả lời - HS lắng nghe.

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tiếng anh ( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 2: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu

1.Kiến thức: H chọn kể câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân, sách, báo .Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng:

- KN thể hiện sự tự tin.

- KN nắng nghe tích cực.

- KN đặt mục tiêu.

- KN kiên định.

3.Thái độ:

- Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

* Giáo dục KNS và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền ước mơ cao đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- Giấy khổ to viết: + Ba hướng XD cốt truyện + Dàn ý của bài K/C

III. Các hoạt độn dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I, Ổn định tổ chức (1’).

II, Kiểm tra bài cũ (5’):

(?) Hãy kể lại một câu chuyện đãnghe, đã đọc về ước mơ đẹp?

- Nhận xét.

III, Dạy bài mới:

1,Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài lên

- H kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp.

- Nhắc lại đầu bài.

(16)

bảng.

2,HD H kể chuyện.

a,Tìm hiểu đề bài. (10’)

- G gạch chân: Ước mơ đẹp của em, của bạn bè, hoặc nhân vật trong truyện (?)Đề bài y/c gì?

- Gọi H đọc gợi ý.

- G treo bảng phụ

(?) Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe?

b,Kể trong nhóm. (18’)

*Lưu ý: Mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.

c,Kể trước lớp.

- Tổ chức cho H thi kể

- G ghi tên H, tên trưyện ước mơ trong truyện.

* Mọi trẻ em đều có quyền được mơ ước về những gì tốt đẹp nhất.

- G nhận xét, cho điểm.

IV,Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét tiết học

- Viết một câu chuyện mà các bạn kể em cho là hay nhất.

-CB bài sau: Bàn chân kì diệu.

- H nêu chuyện đã chuẩn bị.

- H đọc đề bài.

+ Kể về các ước mơ - H đọc gợi ý.

- H đọc nội dung trên bảng phụ - H tự nêu

- H trong nhóm kể cho nhau nghe.

Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa.

- H kể

- H dưới lớp hỏi và y/c bạn trả lời câu hỏi

- Nhận xét bạn kể chuyện.

- HS lắng nghe.

---o0o--- Tiết 3: Đạo đức

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 4: Thể dục

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngày sọan: 02/ 11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc

ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I.Mục tiêu

(17)

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:

Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, pác-tôn, sung sướng, chịu không nổi, rửa sạch, tham lam. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài:

Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán 2.Kĩ năng:

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp

- Thương lượng

3.Thái độ: Thấy được: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III.Các hoạt động day học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt độn của trò

1.Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “Thưa chuyện với mẹ” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét cho HS 3.Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài: (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

(?) Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát cái gì?

(?) Vua Mi-đát xin thần điều gì?

(?) Theo em, vì sao Vua Mi-đát lại ước như vậy?

(?) Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ra sao?

- HS chuẩn bị sách vở môn học.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát một điều ước

+ Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông sờ vào đều biến thành vàng.

+ Vì ông là người tham lam.

+ Vua bẻ một cành sồi, ngắt một cành táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà

(18)

Sung sướng: ước gì được nấy, không phải làm gì cũng có tiền của

(?) Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào?

(?) Tại sao Vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?

(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

(?) Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng tay vào dòng nước trên sông Pác-tôn?

(?) Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?

(?) Nội dung của đoạn 3 là gì?

(?) Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì?

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm: (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

4.Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập giữa kỳ 1”

vua tưởng mình là người sung sướng nhất trên đời.

* Điều ước của Vua Mi-đát được thực hiện.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.

+ Vì nhà Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng, mà con người không thể ăn vàng dược

* Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Ông đã mất đi phép màu và rửa được lòng tham.

+ Vua Mi-đát hiểu ra được rằng hạnh phúc không thể xây dung bằng ước muốn tham lam.

* Vua Mi-đát rút ra bài học quý.

Ý nghĩa

Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn.

- Hs lắng nghe.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn )

---o0o---

(19)

Tiết 3: Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu :

1.Kiến thức: Biết một đường thẳng đi qua một điểm và // với một đường thẳng cho trước

2.Kĩ năng: Áp dụng vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và // với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học

- Thước thẳng và êke

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt độn của trò

I. Ổn định tổ chức (1’):

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài 2) Hướng dẫn vẽ đường thẳng // : (10’)

- Vẽ đ/thẳng đi qua một điểm và // với một đ/thẳng cho trước.

- GV vừa vẽ vừa nêu: Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

- Yêu cầu HS vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB.

- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN.

*GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?

*Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước.

- GV nêu lại cách vẽ như SGK.

3) Hướng dẫn thực hành :

* Bài 1 (7’)

- GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD.

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

- Lắng nghe, theo dõi.

- HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.

- HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.

- Hai đường thẳng này // với nhau.

C E D

A B

- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M

(20)

(?) Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với CD trước tiên chúng ta vẽ gì?

(?) Tiếp tục ta vẽ gì?

(?) Em có nhận xét gì về đường thẳng vừa vẽ?

=> Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.

* Bài 2

Hd hs về nhà làm

* Bài 3 (7’)

- Nêu y/cầu bài tập.

(?) Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?

(?) Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao?

(?) Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có trong hình vẽ ?

(?) Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ?

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

và // với đường thẳng CD.

+ Vẽ đ/thẳng đi qua M và vuông góc với CD.

+ Vẽ và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ là MN.

+ Vẽ đ/thẳng đi qua M và vuông góc với MN.

+ Đường thẳng vừa vẽ // với đường thẳng CD.

- HS đọc đề bài.

- Nêu và làm bài.

- Nêu theo y/cầu của GV

- HS lắng nghe.

---o0o--- Tiết 4 : Kĩ thuật

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngày sọan: 02/ 11/2018

Ngày giảng: Thứ năm 08 tháng 11 năm 2018 Tiết 1:Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu

1.Kiến thức:- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.

2.Kĩ năng:- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.

3.Thái độ- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giầu hình ảnh.

* Kĩ năng sống cơ bản:

-Kĩ năng tư duy sáng tạo

(21)

-Kĩ năng hợp tác,thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai III. Hoạt động dạy học

A. Bài cũ:

- Một HS lên bảng kể 1 câu chuyện mà em đã học theo trình tự thời gian.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?

- ? Hãy kể lại lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất?

- Nhận xét.

- Gv treo bảng phụ cách chuyển lời thoại thành lời kể.

- Gv treo tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai.

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm 4 HS theo trình tự thời gian.

- Tổ chức thi kể từng màn.

- Nhận xét cho điểm cho HS.

- Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.

- HS nối tiếp đọc cách chuyển trên bảng phụ.

- HS quan sát tranh, kể và sửa cho nhau nghe trong nhóm 4 HS.

- 5 HS thi kể.

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

? Trong chuyện: ở vương quốc Tương Lai, hai bạn Tin – tin và Mi – tin có đi thăm cùng nhau không?

? Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?

- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu bài.

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Thi kể - Nhận xét

- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.

- Công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu thăm sau.

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ.

? Hãy nêu về trình tự sắp xếp?

? Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?

- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi:

- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại.

- Được thay đổi bằng các từ ngữ kể địa điểm.

(22)

3. Củng cố:

? Có những cách nào để phát triển câu chuyện? Những cách đó có gì khác nhau?

- Nhận xét tiết học.

---o0o--- Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu :

1.Kiến thức: Sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật .

2.Kĩ năng: Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước.

3.Thái độ: Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài và yêu thích bộ môn ĐCNĐH :Không làm bt 2

II. Đồ dùng dạy học - thước thẳng và êke

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt độn của trò

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài 2) Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật (10’).

- Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.

(?) Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật ABCD có là góc vuông không?

(?) Hãy nêu các cặp cạnh // với nhau trong hình chữ nhật ABCD.

- HD HS vẽ HCN.

- Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy DA = 2cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.

- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.

* GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng bằng 20cm trên bảng lớp.

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

- HS ghi đầu bài vào vở A B 2cm

C 4cm D - Đều là 4 góc vuông.

AB // CD ; AC // BD

- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.

A B

D C - H Lên bảng vẽ hình chữ nhật.

(23)

3) Hướng dẫn thực hành : 18’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài = 5cm, chiều rộng = 3cm.

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình.

(?) Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?

- HD HS tính chu vi của hình chữ nhật.

- Nhận xét, chữa bài.

IV. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc đề bài.

a) HS vẽ hình vào vở HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

- Nêu lại cách tính chu vi HCN.

b) Chu vi hình chữ nhật là : (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - Nhận xét, sửa sai.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe

---o0o--- Tiết 3: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Luyện từ và câu

ĐỘNG TỪ I . Mục tiêu

1.Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người.

2.Kĩ năng: Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.

3.Thái độ: Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.

II .Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 1 phần n/xét, giấy khổ to và bút dạ, trung minh hoạ trang 94 - sgk.

III .Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt độn của trò

1) Ổn định tổ chức (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra vở bài tập của hs.

- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và tình huống sử dụng.

- GV nxét cho hs.

3) Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’): “Ghi đầu bài lên bảng”

b) Tìm hiểu bài: (12’)

*Phần nhận xét:

Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- Hs đọc thuộc lòng và nêu các tình huống sử dụng.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- 2 hs đọc nối tiếp từng bài tập.

- Thảo luận nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.

(24)

- Gọi hs đọc phần nxét.

- Y/c hs thảo luận trong nhóm.

- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm các nhóm khác nxét bổ sung.

- GV n/xét, kết luận lời giải đúng.

- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ.

(?) Vậy động từ là gì?

*Phần ghi nhớ: 3’

- Y/c 3, 4 hs đọc ghi nhớ.

* Luyện tập: 15’

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm thảo luận và tìm từ.

- Nhóm nào xong trước lên dán phiếu và trình bày.

- GV n/xét, kết luận bài làm đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất.

Bài tập 2:

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp y/c a và b của bài tập 2.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi.

- Gọi hs nxét, trình bày.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 3:

- Tổ chức trò chơi, xem kịch câm - Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên

- Phát biểu, n/xét, bổ sung.

- Hs chữa bài (nếu sai) + Các từ chỉ hoạt động:

Của anh chiến sỹ: nhìn, nghĩ.

Của các em thiếu nhi: thấy.

+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật:

Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống).

Của lá cờ: bay

+ Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

- Hs đọc ghi nhớ, vài hs lấy ví dụ về động từ: ăn cơm, may quần áo, đi chơi, yên lặng...

- H/s đọc bài, cả lớp theo dõi.

- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận theo nhóm.

- Dán phiếu, trình bày và nxét.

* Hoạt động ở nhà:

=>Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới, tập thể dục, nhặt rau, đun nước.

* Hoạt động ở trường:

=>Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp.

- Hs đọc y/c của bài.

- Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp.

- Hs trình bày, nxét, bổ sung chữa bài vào vở bài tập.

a) Đến - yết - cho - nhận - xin Làm - dùi - có thể - lặn.

b) Mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ Biến - thành - ngắt - thành - tưởng - có.

- Hs đọc y/c của bài tập.

+ Bạn xem làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi.

+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt nhắm lại. Bạn Nam đoán đó là hoạt động ngủ.

+ Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ, động tác.

(25)

tắc chơi.

- Treo tranh minh hoạ và gọi hs lên bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi.

- Tổ chức cho hs thi biểu diễn kịch câm.

- Cho hs hoạt động trong nhóm.

- GV đi gợi ý, HD cho từng nhóm.

+ Các động tác trong học tập:

đọc sách viết bài, kẻ vở, cất vở...

+ Động tác khi VS bản thân hoặc môi trường:

đánh răng, rửa mặt, đi giầy, chải tóc, quét lớp, kê bàn ghế...

+ Động tác vui chơi giải trí:

nhảy dây bắn bi, đá bóng...

- GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc.

4) Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ.

- Nhắc hs về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Hs biểu diễn các động tác...

- Lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ.

---o0o--- Buổi chiều

Tiết 1: Tiếng anh ( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 2: Kĩ năng sống

( Giáo viên bộ môn )

---o0o---

Tiết 3: Thể dục ( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngày soạn: 02/ 11 / 2018

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2018

(26)

Tiết 1 : Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Có biểu tượng về hình vuông Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.

2.Kĩ năng: Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan ĐCNĐH: Không làm Bt 2

II. Đồ dùng dạy học

-Gv:UDCNTT vào bài dạy, thước thẳng và Êke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) ghi đầu bài 2) Vẽ hình vuông cạnh 3cm : 10’

(?) Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?

(?) Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì?

* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.

* Hướng dẫn vẽ:

Ta có thể vẽ như sau:

- Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.

- Nối A và B ta được hình vuông ABCD.

* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.

3) Thực hành : 18’

* Bài 1

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.

- Gọi HS nêu cách tính chu vi và diện

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

+ Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.

+ Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.

- HS nghe và thực hành vẽ.

A B 3cm

D 3cm C - Nhậnu xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.

+ HS vẽ và nêu cách vẽ

(27)

tích.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3

- Yêu cầu HS vẽ.

- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không?

- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không?

* Kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

+ Chu vi hình vuông là : 4 x 4 = 16 (cm)

+ Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm2) - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.

- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.

- HS lắng nghe.

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.

- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.

- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra.

2.Kĩ năng:

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Thương lượng

- Đặt mục tiêu kiên định

3.Thái độ: Rèn cho HS biết trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(28)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức (1’)

- GV tổ chức cho Hs hát.

B. Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.

C. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập (27’) a) Tìm hiểu đề bài:

- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.

- Gọi HS đọc gợi ý:

(?) Nội dung cần trao đổi là gì?

(?) Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?

(?) Mục đích trao đổi là để làm gì?

(?) Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?

(?) Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?

b) Trao đổi trong nhóm:

- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.

c) Trao đổi trước lớp:

- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.

- GV nêu tiêu chí:

(?) Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?

(?) Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa?

(?) Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không?

(?) Bạn đã thể hiện được tài khéo léo

- Hát đầu giờ.

- HS đọc đoạn trích.

- HS kể

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc đề bài.

- HS (mỗi HS đọc từng phần)

+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.

+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị) của em.

+ Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.

+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em.

+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.

+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.

+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật...

- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.

- Từng cặp HS trao đổi

(29)

của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?

- Bình chọ cặp khéo léo nhất.

D. Củng cố dặn dò (2’)

(?) Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?

- Chuẩn bị cho bài sau.

- HS bình chọn

+ Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. ND trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.

- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.

- Chuẩn bị bài sau.

---o0o--- SINH HOẠT TUẦN 9

A. SH TUẦN 9

I. Mục tiêu

- Tổng kết các hoạt động trong tuần .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II. Nội dung sinh hoạt

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều khiện học tập.

...

...

2. Hạnh kiểm:

- Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường. 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

3. Lao động:

- Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

4. Văn thể mỹ:

Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, đều đặn.

- Tuyên dương các bạn sau:

...

...

III. Công tác tuần 10:

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt.

- Thường xuyên ôn tập kiến thức cũ.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến : Tùng Dương – Xuân Mai, Minh Đăng – Gia Phong. Duy Khánh – Quang Huy

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11và ngày 22/12.

(30)

---o0o---

Buổi chiều

TIẾT 1: ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức:Học xong bài này HS biết :Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn .

2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm hiểu kiến thức .

3. Thái độ: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .

II.Chuẩn bị :

-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên . III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2.KTBC :

-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên .

-Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.

- Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?

-GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài :

3.Khai thác nước : *Hoạt động nhóm :

GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:

-Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :

+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .

+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?

-Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?

-HS chuẩn bị tiết học . -HS trả lời câu hỏi .

-HS khác nhận xét ,bổ sung.

-HS thảo luận nhóm .

+ sông Xê Xa, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai.

+Những con sông này bắt nguồn từ sông Mê Công và chảy ra biển Đông.

+ Vì sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh.

+Người dân ở đây dùng sức

(31)

-Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?

-Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?

-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?

GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .

GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

4.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:

*Hoạt động nhóm đôi:

-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : +Tây Nguyên có những loại rừng nào ? +Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?

+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm . -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng:

Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm).

-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.

-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .

* Hoạt động cả lớp :

Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :

+Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?

nước chảy từ cao xuống để chạy tua-bin sản xuất ra điện

+Các hồ chứa nước ở đây có tác dụng giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

-HS lên chỉ tên 3 con sông .

-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .

+Rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng lá mùa khô.

+Rừng rậm nhiệt đới: cây cối quanh năm xanh tươi phát triển mạnh. Rừng khộp vào mùa khô rụng lá gần hết trông xơ xác.

-HS đại diện cặp của mình trả lời .

-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.

-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để trả lời .

+ Rừng cho ta nhiều sản vật và gỗ quý

+Gỗ dùng đóng và làm các loại đồ dùng trong gia đình: bàn, ghế, tủ,…

+phải trồng lại rừng ở những nơi đất trống và khai thác rừng hợp

(32)

+Gỗ được dùng để làm gì ?

+Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .

+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?

-GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố :

GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) .

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”.

-Nhận xét tiết học.

lí.

-HS trình bày .

-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS cả lớp.

---o0o--- Tiết 2: Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.

-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.

-Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

2. Kĩ năng: Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.

II. Đồ dùng dạy- học :

-HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

-Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.

-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.

-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.

-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.

-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Đối với thực vật, chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ thể:.. + Tham gia cấu tạo nên

- Khi chơi thể thao, nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên để cung cấp cho sự hoạt động liên tục của cơ bắp. Để đảm bảo nhu cầu năng lượng tăng lên đó, quá trình chuyển

2.Kĩ năng:-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

4.2 Vai trò của chất bột đường: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.. Chọn

- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,