• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn : Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, tỉ mỉ.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBài cũ: (5p)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

- HS chữa bài SGK.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: ( 1p) Hai đường thẳng song song

2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song song: (10p)

- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng . Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và DC đối diện nhau . Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết : Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau .

- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC về hai phía , ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau . - Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song song ở bảng để HS quan sát và nhận dạng . - Liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta ?

**Tích hợp bộ que lắp ghép hình học phẳng.

-GV giới thiệu bộ que lắp ghép hình học phẳng.

-Cho HS quan sát các thanh trong hộp.

-Yêu cầu học sinh dùng các thanh trong hộp để lắp ghép và tạo ra hai đường thẳng song song.

-GV quan sát , nhận xét.

- Học sinh nêu

- 2 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét chữa

A B

D C A B

D C

- HS nhận thấy : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau - Hai cạnh đối diện của bảng đen , khung ảnh , chấn song cửa sổ…

-HS lắng nghe -HS quan sát -HS thực hiện

-HS nêu các bước để tạo ra đường thẳng vuông góc.

(2)

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

+ Hai đường thẳng song song với nhau có đặc điểm gì?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: HS biết xác định các cặp cạnh song song trong hình chữ nhật và hình vuông.

Bài 2 :

+ Gợi ý : Giả thiết các tứ giác ABEG , ACDG , BCDE là các hình chữ nhật , điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình song song với nhau . Từ đó ta có : BE // AG // CD .

- GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 3

+ GV hướng dẫn và cho HS làm bài.

- nhận xét, chốt lại.

* GV chốt: HS nhận đường thẳng vuông góc với nhau và đường thẳng song song.

3. Củng cố: (5p)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

- Nhận xét tiết học

a) A B

D C

Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhậtABCDlà:………

b) M N

Q P

Các cặp cạnh song song với nhau trong hình vuông MNPQ là:……….

Đáp án:

a, AB song song với DC AD song song với BC b, MN song song với QP MQ song song với NP -HS trả lời.

2.

- HS quan sát hình và nối tiếp nhau trả lời.

+ Cạnh BE song song với cạnh CD và AG.

3.

- Nêu được các cặp cạnh song song với nhau , các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình .

a.Cạnh MN và PQ là môt cặp cạnh song song. Cạnh DI và GH là một cặp cạnh song song.

2 HS nêu

(3)

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp HS:

-Biết được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh bệnh sông nước.

- Biết được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.

- Biết được tác hại của tai nạn sông nước.

2. Kĩ năng:

-Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh bệnh sông nước.

-Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.

-Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.

3. Thái độ

-Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

KNS:

-Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước -Cam kết thực hiện cc nguyn tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi

* MTBĐ: Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...)gip ích cho sức khỏe con người

II. ĐỒ DNG DẠY HỌC

-Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to).

-Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

-Phiếu ghi sẵn các tình huống.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?

2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ?

-GV nhận xét HS.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh các tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó.

* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.

 Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

-2 HS trả lời.

-HS lắng nghe.

(4)

 Cách tiến hành:

-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:

1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?

2. Theo em, chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ?

-GV nhận xét ý kiến của HS.

-Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.

* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.

 Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.

 Cách tiến hành:

-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

-Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?

2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?

3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều

gì ?

-GV nhận xét các ý kiến của HS.

* Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt

-Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.

+Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.

+Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

+Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.

+ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.

-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

-HS đọc.

-HS tiến hành thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:

+ Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.

+ Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.

+Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi.

Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.

-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

-Cả lớp lắng nghe.

(5)

trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.

* Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ, ý kiến.

 Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

 Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?

+Nhóm 1,2: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?

+Nhóm 3,4: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?

+Nhóm 5,6: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy.

Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? +Nhóm 7,8: Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng ?

+Nhóm 9,10: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối.

Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ?

3.Củng cố- dặn dò:

-Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm.

+Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn.

+Em sẽ bảo Tuấn mang rau vào nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.

+Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và phương tiện cứu hộ. Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an toàn.

+Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối.

(6)

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.

-Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.

-Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em về nhà hoàn thành phiếu.

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

Rôbottic

Bài 3 : DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được các tác hại của rác thải.

- Biết cách lắp ghép mô hình xử lí rác thải.

- Biết cách lập trình mô hình hoạt động xử lí rác thải trên đại dương.

2. Kĩ năng:

- Thao tác nhanh nhẹn,

- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm 3. Thái độ: -Vừa học vừa chơi, tạo hứng thú và gieo đam mê cho học sinh;

-Tạo môi trường vui chơi vận động lành mạnh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Bộ đồ dùng Robot wedo 2.0, Máy tính bảng, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

- GV hướng dẫn ban cán sự ổn định tổ chức, chỗ ngồi cho HS

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu nội dung bài học, ghi tên bài

b) Tìm hiểu về .

- Gv trình chiếu video giới thiệu trên phần mềm và đặt câu hỏi thảo luận

? Nêu những tình trạng rác thải của nước ta hiện nay

-HS ổn định theo hướng dẫn của Gv

-HS lắng nghe

-HS quan sát lắng nghe

- HS nêu:Với tốc độ phát triển của kinh tế và sự gia tăng về dân số đã dẫn đến tình trạng rác thải ngày càng nhiều và là mối nguy hại đến sức khỏe con người.

- HS nêu: Hàng triệu tấn nhựa đã được thải vào các đại dương trong những thập kỉ gần

(7)

? Nêu tình trạng rác thải trên đại dương.

? Nêu những biện pháp để khắc phục tình trạng này.

- GV nhận xét, chốt: Có rất nhiều tác hại của rác thải xả ra đại dương . Bài hôm nay các con sẽ làm quen và lắp ghép “Mô hình xử lí rác thải trên đại dương.”

c. Lắp ghép “Mô hình cửa xả lũ”

* Tìm hiểu nội dung mô hình:

- Gv trình chiếu video sản phẩm mô hình

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS thu gọn các chi tiết và bảo quản mô hình để giờ sau lắp ghép.

đây dẫn đến nguồn nước bị ô nhiếm làm ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên.

-HS nêu: Vấn đề cấp thiết hiện giờ là các đại dương phải được dọn sạch túi nhựa, chai, thùng chứa và các mảnh vụn khác đang gây nguy hiểm cho môi trường sống của các loại động vật trên biển.

-HS nghe

- HS quan sát

- HS thực hiện Ngày soạn : Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng :Thứ 3 ngày 03 tháng 11 năm 2020 Tập đọc

Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.

Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, khong xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém.

Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

2. Kĩ năng :

-Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, cúc cắc, nhễ nhại, bễ thổi thì thào.

-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

- Đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương : lễ phép , nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , khi cảm động , dịu dàng )

3. Thái độ :

- HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù làm bất cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.

* QTE: Quyền có sự riêng tư.

* Các KNS được GD trong bài:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng giao tiếp

(8)

- Kĩ năng thương lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ Sgk phóng to. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc DC.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:

-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.

+Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài.

-Nhận xét HS . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

-Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.

-Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc : - 1 HS đọc bài - Gv chia đoạn :

+ Đoạn 1: Từ ngày phải .……kiếm sống

+ Đoạn 2 còn lại

- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1 + Sửa từ, luyện phát âm: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :

- HS đọc thầm chú giải

- Giải nghĩa thêm từ “ Thưa”, Kiếm sống

- HS đọc nối tiếp lần 3, - HS đọc theo cặp

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.

-Lắng nghe.

-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.

+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống.

+Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.

-Hs lắng nghe -HS đọc

-HS lắng nghe.

(9)

- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

+Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ…anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn.

+Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy, vất vả, kiếm sống, cảm động, nghèo, quan sang, nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé…

* Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém.

* Tìm hiểu bài:

-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:

+Từ “thưa” có nghĩa là gì?

+Cương xin mẹ đi học nghề gì?

+Cương xin học nghề rèn để làm gì?

+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?

-Tóm ý chính đoạn 1.

-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?

+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

-1 HS đọc thành tiếng.

-Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.

+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.

+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.

+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.

* Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Bà ngạc nhiên và phản đối.

+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.

+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề

(10)

+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

-Tóm ý chính đoạn 2.

-Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.

+Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:

a) Cách xưng hô.

b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện.

-Gọi HS trả lời và bổ sung.

+Nội dung chính của bài là gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

* Luyện đọc:

-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.

-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau:

Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha:

-Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con,

nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

*Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.

-1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.

+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.

*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.

-2 HS nhắc lại nội dung bài.

-3 HS đọc phân vai.

-Hs lắng nghe.

-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

-4 HS tham gia thi đọc.

(11)

búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông.

-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

-Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò:

-Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?

-Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát.

- Nhận xét tiết học.

+Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

Toán

Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU

1- Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

2- Kĩ năng: HS vẽ được đường cao của một hình tam giác.

3- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết ứng dụng vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBài cũ: (5p)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (1p) Vẽ hai đường thẳng vuông góc

2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước:

- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu để HS quan sát:

+ Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.

+ Chuyển dịch ê ke trượt theo hai đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc

-HS trả lời.

C

A D B Điểm E nằm trên đường thẳng AB

(12)

với đường thẳng AB

- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.

2.3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:

- GV vẽ tam giác ABC + Hãy đọc tên tam giác?

+ Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh của BC của hình tam giác ABC?

+ Thế nào là đường cao của một tam giác?

- HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC.

+ Một hình tam giác có mấy đường cao?

3. Luyện tập Bài 1 :

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho Hs nhắc lại cách vẽ.

- Y/C HS thực hành vẽ - GV nhận xét.

Bài 2 :

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS cách đặt ê ke và vẽ đường cao.

- GV cần lưu ý trường hợp c.

- GV nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nêu miệng và chỉ hình.

- GV nhận xét, sửa chữa.

3. Củng cố, dặn dò :(5’)

- Các nhóm cử đại diện thi đua vẽ hai

C E

A B Điểm E nằm trên đường thẳng AB

A A

B HC

- Đường cao của hình tam giác là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

+ Có 3 đường cao 1.

Lớp làm vào vở, một HS làm bảng phụ.

- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong 3 trường hợp như BT đã nêu .

2.

- Lần lượt 3 HS lên bảng vẽ. Vẽ được đường cao hình tam giác ứng với mỗi trường hợp .

3.

- Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC . Nêu tên các hình chữ nhật : ABCD , AEGD , EBCG .

- Thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc ở bảng

- Lắng nghe.

(13)

đường thẳng vuông góc ở bảng . - Nêu lại nội dung vừa học . - Nhận xét tiết học

Luyện từ và câu

Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ: ước mơ; Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.

2. Kĩ năng:

Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể và biết cách sử dụng mộtsố câu tụcngữ.

3. Thái độ: Học sinh nuôi những ước mơ tốt đẹp.

* QTE:Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất

* GT: Không làm BT 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Từ điển

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5p)

+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

+ Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30p)

2.1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: HS nêu đề bài.

+ Đọc bài: Trung thu độc lập và tìm những từ đồng nghĩa với ước mơ?

+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và

“mong ước”?

+ Đặt câu với từ mong ước? (PHTM:

chiếu câu đặt của HS để nhận xét)

Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu bằng tiếng mơ.

- HS điền kết quả vào máy tính bảng kết nối với giáo viên:

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi:

- Nhận xét đội thắng.

- HS bổ sung từ mới.

- Một HS đọc toàn bộ các từ đã tìm

- 2 HS nêu

1.

- Mơ tưởng; mong ước.

- Mơ tưởng: là mong mỏi và tưởng tượng điều mình sẽ đạt được trong tương lai.

- Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

- Em mong ước sẽ học giỏi hơn để bố mẹ vui lòng.

2.

Bắt đầu bằng tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ

ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng…

mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, mơ hão…

- Các đội mỗi đội tham gia chơi.

(14)

được.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận cặp đôi.

- HS trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS làm việc, thảo luận nhóm bàn tìm những ước mơ minh hoạ.

- Trẻ em có quyền mơ ước những gì?

Bài 5: ( Đã giảm tải) 3. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuản bị bài sau

3.- Đánh giá cao: ước mơ đẹ

p đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.

- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

4.

- HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm bàn tìm những ước mơ minh hoạ.

- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ, kĩ sư…

- Đánh giá không cao: ước muốn có truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ…

- Đánh giá thấp: ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước không phải học bài mà điểm vẫn cao.

- Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất

Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 9 : THỢ RÈN I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài: Thợ rèn.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt l/ n.

3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 5p

- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn viết chính tả: 8p

* Tìm hiểu bài thơ:

- Gọi HS đọc bài thơ.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề

- HS thực hiện theo yêu cầu.

điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,…

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc phần chú giải.

(15)

thợ rèn rất vất vả?

+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?

+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

* Viết chính tả: 15p

* Thu, chấm bài, nhận xét:

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

(7p)

Bài 2a: Điền vào chỗ trống: l hay n ? - Hs nêu yêu cầu.

- HS thảo luận trong nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung. kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?

- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn.

3. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.

+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.

+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.

+ ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.

Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm. Trình bày kết quả:

Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối…….đóm lập loè

Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe

- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng.

Bồi dưỡng Tiếng việt

Tiết 5:LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố và mở rộng kiến thức về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc(5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết lại các tên riêng sau cho đúng:

A. Lê thị mai Anh B. xóm chùa C. xã nam Tiến D. tỉnh Nhệ - An Đ. Hoàng Văn liêm E. xã Ngọc - Bộ G. nguyễn thị Nhờ H. Hồ thị mỹ Dung

Viết lại cho đúng :

...

...

...

...

...

...

...

...

Bài 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những danh lam thắng cảnh được viết đúng chính tả (sửa lại những địa danh viết sai chính tả):

A. Vịnh Hạ Long

B. Cố đô Hoa Lư C. núi Yên Tử

D. Hồ núi Cốc

Đ. Núi Tam đảo E. Đèo hải vân

G. Động Phong – Nha H. Biển đồ Sơn I. quận Hà Đông

Sửa lại cho đúng:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Bài 3. Một bạn viết “thư thăm bạn”

và mắc rất nhiều lỗi viết hoa danh từ riêng. Em hãy chữa lại và viết lại cho đúng.

“Mình là lê Trung Kiên học sinh

Sửa lại

...

...

...

...

(17)

lớp 4.3 trường tiểu học trung Lập thượng, huyện Củ chi, thành phố Hồ chí minh. Hôm nay đọc báo thiếu niên Tiền phong, mình được biết tin ba hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. Mình gửi thư chia buồn với bạn...

...

...

...

...

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

Khoa học

Tiết 18:ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.

2.Kĩ năng:-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.

-Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

-Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ: -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

-Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.

-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.

-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu

-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.

-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.

-HS lắng nghe.

(18)

biết của HS về chế độ ăn uống.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.

* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề:

Con người và sức khỏe.

 Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.

 Cách tiến hành:

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.

-4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:

+Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.

+Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.

+Nhóm 3: Các bệnh thông thường.

+Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.

-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.

-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.

-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.

* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.

 Mục tiêu: HS có khả năng: Ap dung những kiến thức đã học và việc lựa

-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.

-Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?

-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?

-Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?

-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

-Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?

-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?

-Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước?

-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?

-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

(19)

chọn thức ăn hàng ngày.

 Cách tiến hành:

-GV phổ biến luật chơi:

-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.

+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.

+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.

+Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.

+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.

+Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.

+Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.

-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.

-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.

-GV nhận xét.

* Hoạt động 3:Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp

lý ?”

 Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý.

 Cách tiến hành:

-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

-Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

3.Củng cố- dặn dò:

-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40)

-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.

.

-HS thực hiện.

.

(20)

Ngày soạn : Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 04 tháng 11 năm 2020 Tập đọc

Tiết 18:ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:- HS Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật.(Lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)

- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng:-HS Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài tập đọc.

3.Thái độ:- HS Tôn trọng ước mơ đẹp, phê phán ước mơ viển vông, phi lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của bài.

- Nhận xét HS . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2.Luyện đọc :

- Gọi HS đọc toàn bài. GV chia bài thành 3 đoạn

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống

+ Giải nghĩa một số từ khó: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.

- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

3.Tìm hiểu bài:

+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS đọc thành tiếng.

- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.

+ Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…

đến sung sướng hơn thế nữa.

+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được sống.

+ Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham lam.

- HS đọc nhóm đôi

+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước.

+ Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành

(21)

+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?

+ Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?

+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?

- Tóm ý chính đoạn 1.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Khủng khiếp nghĩa là thế nào?

+ Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni- dôt lấy lại điều ước?

- Tóm ý chính đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?

+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?

- Tóm ý chính đoạn 3.

+ Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì?

4. Luyện đọc diễn cảm:

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.

- Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho HS đọc phân vai.

- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.

3. Củng cố – dặn dò:

vàng.

+ Vì ông ta là người tham lam.

+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời.

* Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.

- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.

+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng.

Mà con người không thể ăn vàng được.

* Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham.

+ Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

* Vua Mi-đát rút ra bài học quý.

* Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn) - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau.

- 3 nhóm HS tham gia.

+ Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

(22)

- Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai.

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10.

- Nhận xét tiết học.

Toán

Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU

1- Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước .

2- Kĩ năng: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước bằng thước thẳng và êke.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.

- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5p)

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc?

+ Nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc?

- NX, đánh giá.

2. Bài mới: (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

Vẽ hai đường thẳng song song

2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: ( 10p)

- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu để HS quan sát:

+ GV vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ Vẽ đường MN vuông góc với AB đi qua E.

+ GV yêu cầu vẽ một đường thẳng CD đi qua E vuông góc với MN.

+ Em có nhận xét gì về đường thẳng AB và CD?

- GV kết luận:

+ Nêu lại trình tự các bước vẽ?

- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.

2.3. Thực hành: (20p)

- 3 HS nêu

M C D E

A B N

(23)

Bài 1 : GV vẽ đoạn thẳng CD và điểm E lên bảng.Hướng dẫn HS cách làm bài.

- Cho HS trình bày trên bảng cách vẽ.

- GV nhận xét

Bài 2:

GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng và hướng dẫn HS cách làm bài.

GV lưu ý HS cách trình bày.

GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 :

+ GV vẽ hình như SGK lên bảng và mời HS lên bảng lần lượt làm bài.

Gọi HS lên bảng kiểm tra góc.

- GV nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Các nhóm cử đại diện thi vẽ hai đường thẳng song song ở bảng .

- Nêu lại các nội dung vừa học . - Nhận xét tiết học .

1.

- Tự vẽ được đường thẳng AB qua M và song song với đường thẳng CD .( Một HS làm bảng phụ,lớp vẽ vào vở.)

- Một HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ và làm vào vở.

2.

+ Vẽ được đường thẳng AX qua A và song song với BC ; đường thẳng CY qua C và song song với AB . Trong tứ giác ADCB có : AD // BC ; AB // CD . 3.

- Vẽ được đường thẳng đi qua B và song song với AD . Dùng ê-ke để kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông .

- Hai HS lên bảng thi vẽ hình.

- Lắng nghe.

Kể chuyện

Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

2. Kĩ năng:

- Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.

* GD QTE: Quyền ước mơ, khát vọng.

* Các KNS được GD trong bài: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục tiêu;

Kiên định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài.

- HS: Sưu tầm một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài để kể chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã nghe (đã đọc) về những ước mơ.

2. Dạy bài mới: (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học

- 2 học sinh lên kể.

- Các tổ báo cáo.

(24)

sinh.

2.2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 10p) a. Tìm hiểu đề bài:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV đọc, phân tích đề bài.

+ H: yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?

+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?

- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.

- Yêu cầu học sinh giới thiệu hướng dẫn xây dựng cốt chuyện, kể trong nhóm.

- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh còn kể yếu.

Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tôi"

xưng hô trong khi kể.

b) Kể trong nhóm:

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho nhau nghe. Cách đặt tên cho câu chuyện.

c) Kể trước lớp:

- HS thi kể chuyện.

- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.

- Nhận xét về nội dung và lời kể của bạn.

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em: Quyền mơ ước, khát vọng.

- Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ năng gì?

3. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Lắng nghe.

- ... là ước mơ phải có thật.

- là em (bạn bè, người thân).

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh nêu

- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4.

- 3 - 4 học sinh tham gia thi kể.

- Nhận xét, bình chọn - Lắng nghe.

+ Trẻ em có quyền mơ những ước mơ đẹp.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng đặt mục tiêu - Kĩ năng kiên định.

Địa lí

Tiết 9:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN(TT)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.

- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.

2. Kĩ năng:

(25)

- Xác lập mối liên hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.

* BVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.

* GD SD NL TK& HQ: Bảo vệ nguồn nước phục vụ cuộc sống dựa vào tiềm năng thủy điện to lớn: Dựa vào nguồn tài nguyên rừng phong phú: GS HS tầm quan trọng của việc bảo vệ khai thác rừng hợp lí,tích cực tham gia trồng rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh, ảnh trong SGK. Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, BGĐT HS: - VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ:5’

+ Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc ở Tây Nguyên?

- Gv nhận xét đánh giá 2. Dạy bài mới: 30’

2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nội dung:

3. Khai thác sức nước:

Hđ 1:Làm việc theo nhóm - Chia nhóm (bàn), giao việc:

+ Qs lược đồ hình 4 và đọc nd mục 3 ở SGK.

+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.

+ Những sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?

+ Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?

+ Người dân ở đây khai thác sức nước để làm gì?

- Chốt ý đúng.

4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?

+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?

+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình s/x đồ gỗ?

- 2 HS trả lời.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li và các sông ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì điều kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.

- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quí.

- Khai thác gỗ và vận chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng để làm ra các sản phẩm đồ

(26)

+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?

+ Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?

+ Thế nào là du canh du cư?

- Gv kết luận.

+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?

* GD SD NLTK & HQ:

- KL: SGK tr 92, 93.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Rừng ở Tây Nguyên có giá trị kinh tế gì?

- Ở địa phương em có rừng không? Rừng chủ yếu loại cây gì?

- Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

- Nhận xét giờ học

- về nhà ôn lại nội dung bài

gỗ.

- Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi trường…

- Khai thác rừng bừa bãi,…. và tập quán du canh, du cư…

- Khai thác hợp lý.

- Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư.

- Không đốt phá rừng.

- Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp hợp lí.

- 2,3 hs đọc bài học sgk.

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe Lịch sử

Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.

- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.

2.Kĩ năng:

- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ Lĩnh.

3.Thái độ:

- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Em đã học những giai đoạn lịch sử nào ?

- Nhận xét.

2. Bài mới:30-32p

2.1. Gtb: Gv giới thiệu cảnh đất nước buổi đầu độc lập.

2. Nội dung:

- 2, 3 hs trả lời - Lớp nhận xét.

(27)

Hđ1: Tình hình đất nước

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:

+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?

- Gv nhận xét, chốt lại.

Hđ 2: Tìm hiểu Đinh Bộ Lĩnh - Yc hs quan sát tranh + đọc Sgk trả lời:

+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? + Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?

+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?

- Gv kết hợp giải nghĩa.

+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn

+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc chiến tranh.

- Gv nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3:

- Yc hs lập bảng so sánh trước và sau khi đất nước thống nhất:

Các mặt

Trước khi thống

nhất

Sau khi thống nhất

Đất nước Triều đình

Đời sống nhân dân

- Gv theo dõi, qs giúp đỡ hs nếu cần.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: 3-5’

- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì với đất nước ?

? Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? - Nhận xét giờ học.

- Hs chú ý lắng nghe + theo dõi Sgk trả lời.

+ Triều đình lục đục, đất nước bị cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích ...

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp

- Hs đọc Sgk + qs tranh hình 1. Sgk + Sinh ra ở Hoa Lư (Ninh Bình), từ nhỏ có trí lớn “cờ lau lập trận”

+ Lớn lên gặp cảnh đất nước loạn lạc đem quân đi dẹp loạn. Năm 968 ông thống nhất đất nước.

+ Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt - Thái Bình

- Lớp nhận xét, bổ sung - Hs theo dõi Sgk

- Hs báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung Các

mặt

Trước khi thống nhất

Sau khi thống nhất Đất

nước

Bị chia cắt thành 12

vùng

Đất nước qui về 1 mối Triều

đình

Lục đục Được tổ chức lại qui củ Đ/ s

nhân dân

Làng mạc, ruộng đồng

bị tàn phá, dân nghèo đổ máu vô

ích.

Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi nd buôn bán khắp nơi, chùa tháp được xd.

2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

(28)

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn : Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn

Tiết 17: ÔN TẬP: ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố những đặc điểm của bài văn viết thư.

2. Kĩ năng: Viết được bài văn viết thư; Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư của mình.

3. Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn viết thư.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 4-5p

+ Hôm trước học bài nào?

+ Nêu KQ BT3

+ Một bức thư gồm mấy phần, đó là những phần nào.

- NX, đánh giá.

2. Bài mới:30-33p 2.1. Giới thiệu bài:

- Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lại những kiến thức đã học về văn viết thư.

2.2. Hướng dẫn ôn luyện:

Đề 1: Em hãy viết thư cho bạn thân kể về tình hình học tập của em trong thời gian qua.

Đề 2: Viết thư cho người thân (hoặc bạn bè) kể về ước mơ của em

- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

- Gọi HS phát phiếu.

+ Đề thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?

1. Phần đầu thư:

- Nơi viết ngày tháng năm - Lời xưng hô

2. Phần chính thư

Đoạn 1: - Nêu mục đích, lí do viết

- Hs trình bày - NX.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.

- HS lập dàn ý

- HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài

- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư của mình.

(29)

thư

Đoạn 2: - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư

Đoạn 3: - Kể cho bạn nghe về tình hình học tập của mình

Đoạn 4: - Nêu ý kiến trao đổi với người nhận thư

3. Phần cuối thư

- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn - Chữ kí và tên hoặc họ tên.

* HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài.

- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư của mình.

- Nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét.

- Nhận xét bài của bạn.

Đoạn 1:

-Mở đầu -Diễn biến

-Kết thúc

Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là tiết mục

cô gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn…

Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc phi ngựa đánh đàn.

Đoạn 2:

-Mở đầu

-Diễn biến -Kết thúc

Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ ghi tên học nghề./ Một hôm, tình cờ Va-li-a đọc trên thông báo tuyển diễn viên xiếc. Em mừng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên đi học.

Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo…

Bác giám độc cười bảo em…

Đoạn 3:

-Mở đầu -Diễn biến -Kết thúc

Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa./ Từ đó, hôm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.

Những ngày đầu Va-lia- rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí , nhưng…

Cuối cùng em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em…

Đoạn 4:

-Mở đầu -Diễn biến -Kết thúc

Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ./ Chẳng bao lâu, Va-li-a trở thành diễn viên, được biểu diễn trên sân khấu.

Mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên…

Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a trở thành sự thật.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đối với thực vật, chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ thể:.. + Tham gia cấu tạo nên

- Khi chơi thể thao, nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên để cung cấp cho sự hoạt động liên tục của cơ bắp. Để đảm bảo nhu cầu năng lượng tăng lên đó, quá trình chuyển

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được phân thức mới bằng phân thức đã cho... Quy tắc

- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,