Trường Tiểu học Phúc Lợi
Tuần 23 Tập viết
Ôn chữ hoa Q
Tập viết
Ôn chữ hoa Q
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), Ph, B (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng ) và viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu. Bên
dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Hiểu được nghĩa của từ ứng dụng và câu ứng dụng. Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng;
biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục HS chăm học, viết cẩn thận.
* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ: Quê em đồng lúa, nương dâu. Bên dòng sông
nhỏ nhịp cầu bắc ngang.
1.Tên riêng: Quang Trung 2.Câu ứng dụng:
Quê em đồng lúa, nương dâu,
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- Nét 1 là nét cong kín.
- Nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
Chữ hoa Q được viết bởi mấy nét?
Cách viết:
Nét 1: Điểm đặt bút trên đường kẻ 2 ô li rưỡi, đưa bút sang trái, viết nét cong, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, dừng bút ở trên đường kẻ 2 ô li rưỡi.
Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1, lia bút xuống gần đường kẻ 1, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ nửa ô li.
Cách viết:
Tượng đài Hoàng đế Quang Trung tại Bảo tàng Quang Trung (tỉnh Bình
Định)
Quang Trung là tên hiệu của N guyễn Huệ (1753 – 1792), ông còn được biết đến là Quang Trung Hoàng đế hay Bắc Bình Vương, người anh hùng dân tộc có công đại phá quân Thanh.
Ông là vị hoàng đế thứ hai
của nhà Tây Sơn. Ông không
những là một trong những vị
tướng lĩnh quân sự xuất sắc
mà còn là một nhà cai trị tài
giỏi, đưa ra nhiều cải cách
kinh tế, xã hội nổi bật trong
lịch sử Việt Nam .
THỰC HÀNH VIẾT VỞ
+ Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên riêng: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần.
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ B, T : 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên riêng: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần.
1- Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2- Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái;
- Không nên cầm bút tay trái.