• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Địa lý 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Địa lý 8"

Copied!
59
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHẦN I - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI.:CHÂU Á

NG: 31/8/18

Tiết 1: Bài 1

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I/ Mục tiêu

1.Kiến thức: Sau bài học cần giúp học sinh nắm được - Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của châu á

- Nắm được những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu lục.

2.Kỹ năng:

- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.

- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện -phương pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh - Bản đồ tự nhiên Châu á 2/ Phương pháp

- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, trực quan IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1………8A2………..8A3...

2.Kiểm tra bài cũ:Không 3.Bài mới

Vào bài: Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Nam Cực, Châu Đại Dương và Châu Âu qua chương trình địa lý lớp 7.

Sang phần địa lý lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người Châu á, một châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhên phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ; Hoạt động nhóm:

Tìm hiểu về vị trí và kích thước của Châu lục

GV: treo bản đồ vị trí địa lý của Châu á lên bảng yêu cầu học sinh quan sát.

? Xác định vị trí địa lý của Châu Á trên lược đồ?

?Châu á tiếp giáp với những đại dương và châu lục nào?

1/Vị trí địa lý và kích thước của châu lục

* Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ - Châu á là một bộ phận của lục địa Á- Âu

-Châu Á tiếp giáp 3 đại dương và 2 châu lục

+ Bắc giáp Bắc Băng Dương + Nam giáp ấn Độ Dương

(2)

? QS lược đồ em có nhận xét gì về diện tích của châu á so với các châu lục khác?

? Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?

GV: Diện tích Châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi:???, gấp 4 lần Châu Âu....

? Vị trí địa lý và kích thước châu á có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu?

+ Tây giáp Châu Âu, Châu Phi, Địa Trung Hải

+ Đông giáp Thái Bình Dương

-Phần lớn lãnh thổ châu Á nằm ở nửa cầu Bắc trong phạm vi từ vĩ độ

1016’B đến 77044’B

* Kích thước lãnh thổ

Đây là châu lục rộng nhất thế giới - Diện tích phần đất liền rộngkhoảng 41,5triệu km2, nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4triệu km2. - Chiều dài Bắc- Nam trên đất liền:

8500km

- Chiều rộng Tây-Đông: 9200km

*Ý nghĩa đối với khí hậu

- Có đủ các đới khí hậu( Từ cực đến xích đạo có đủ 5 đới khí hậu)

- Khí hậu phân hóa đa dạng theo vĩ độ và theo đai cao địa hình

- Do lãnh thổ rộng lớn khí hậu Châu Á mang tính lục địa cao

Hoạt động 2:

Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản

GV treo lược đồ địa hình và khoáng sản Châu á lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.

? Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết thế nào là "sơn nguyên"?

"Sơn nguyên": Là những khu vực đồi núi rrộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng. Các SN được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các KV núi già bị quá trình bào mòn lâu dài. Các SN có độ cao thay đổi, SN có thể đồng nghĩa với cao nguyên.

GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ H1.2 và trả lời câu hỏi.

? Em hãy tìm và đọc tên các dãy núi chính, xác định hướng của các dãy núi đó? Chúng được phân bố ở đâu?

2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản

a) Đặc điểm địa hình

Địa hình của Châu Á đa dạng và phức tạp

- Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên đồ sộ xen kẽ với nhiều đồng bằng rộng lớn

- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông –Tây và Bắc- Nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm như: SN Tây Tạng, các dãy núi Hy ma lay a, Côn Luân, Thiên Sơn...

(3)

? Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng nhất? Chúng được phân bố ở đâu?

? Cho biết các sông chính chảy trên các đồng bằng đó?

GV gọi học sinh lên bảng chỉ trên lược đồ.

? Em hãy nhận xét chung về đặc điểm địa hình Châu á?

VD: Hymalya là một dãy núi cao, đồ sộ nhất thế giới, hình thành cách đây 10 đến 20triệu năm, dài 2400km, theo tiếng địa phương là Chômôlungma, từ năm 1717 đã được sử dụng trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên vẽ. 1852, cục trắc địa ấn Độ đặt tên cho nó là Evơret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ Evơret, một người Anh làm cục trưởng cục đo đạc ấn Độ.

? Dựa vào H1.2 em hãy cho biết:

- Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào?

- Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở những khu vực nào?

b) Đặc điểm khoáng sản

- Châu á có nguồn khoáng sản phong phú.

- Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt than, sắt, crôm và kim loại.

4.Củng cố

- Củng cố lại kiến thức cơ bản cho HS - Đọc phần ghi nhớ

5.Hướng dẫn học bài

- Học bài cũ, làm các bài tập cuối bài

-Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hưởng đến khí hậu của vùng như thế nào?

*********************************************

(4)

NG: 7/9/2018

Tiết 2 Bài 2

KHÍ HẬU CHÂU Á I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

Sau bài học cần giúp học sinh nắm được

- Khí hậu Châu á chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau do vị trí địa lý trải dài trên nhiều vĩ độ

- Trong mỗi đới khí hậu lại chia làm nhiều kiểu khí hậu phức tạp - Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu: gió mùa và lục địa

2.Kỹ năng

- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.

- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện - phương pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh - Bản đồ tự nhiên Châu á

- Lược đồ các đới khí hậu Châu á 2/ Phương pháp

- Trực quan, đàm thoại, nhóm, vấn đáp IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1…………...8A2……….8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?

3.Bài mới

Vào bài: Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao.

Đây chính là những đặc điểm nổi bật của khí hậu Châu á chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:

Tìm hiểu sự phân hóa đa dạng của khí hậu

CH: Bằng những kiến thức đã học em hãy cho biết dựa vào đâu người ta có thể phân chia ra các đới khí hậu trên

1. Khí hậu Châu á phân hóa rất đa dạng

(5)

trái đất?

Dựa vào các vành đai nhiệt mà người ta phân chia thành các đới khí hậu khác nhau trên trái đất tương ứng với các vành đai nhiệt đó.

GV treo lược đồ các đới khí hậu Châu á lên bảng.

Em hãy quan sát bản đồ tự nhiên Châu á và lược đồ H2.1 Skg và cho biết:

? Đi dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực đến xích đạo có các đới khí hậu nào?

? Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?

GV giảng: Vòng cực là vòng vĩ tuyến song song với xích đạo ở vĩ độ 66033', nơi giới hạn của vùng cực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ liền vào hạ chí và đông chí.

? Tại sao khí hậu Châu á lại phân thành nhiều đới như vậy

? Em hãy quan sát H2.1 và bản đồ tự nhiên cho biết:

? Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới có những kiểu khí hậu nào?

Gọi học sinh chỉ trên bản đồ.

? Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa?

?Tại sao khí hậu Châu á có sự phân hóa thành nhiều kiểu?

Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển...

? Em hãy cho biết đới khí hậu nào không phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu? Giải thích tại sao?

- Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm.

- Đới khí hậu cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị cả năm.

a) Khí hậu Châu á phân thành nhiều đới khác nhau

- Dọc theo kinh tuyến 800Đ, từ vùng cực đến xích đạo, Châu Á có các đới khí hậu sau:

+ Đới khí hậu cực và cận + Đới khí hậu ôn đới + Đới khí hậu cận nhiệt đới + Đới khí hậu nhiệt đới + Đới khí hậu xích đạo

-Do lãnh thổ Châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.

b) Các đới khí hậu Châu á lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Do:

- Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.

- Trên các núi và sơn nguyên khí hậu còn thay đổi theo độ cao

Hoạt động 2: Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu á

? QS H2.1, em hãy chỉ ra các khu vực

2. Khí hậu châu á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.

a) Các kiểu khí hậu gió mùa

(6)

thuộc các kiểu khí hậu gió mùa?

? Nêu đặc điểm chính của các kiểu khí hậu gió mùa đó?

? QS H2.1 chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa?

? Chỉ ra những đặc điểm chung của các kiểu khí hậu lục địa đó?

*)Gồm :

- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Phân bố ở Nam á và Đông Nam á

- khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông á.

*) Đặc điểm

Một năm có hai mùa :

- Mùa đông có gió từ nội địa ra, không khí lạnh, khô và mưa không đáng kể.

- Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và có mưa nhiều.

b) Các kiểu khí hậu lục địa

*) Phân bố

- Chiếm diện tích lớn ở các vùng nội địa và Tây Nam á

*) Đặc điểm

- Mùa đông khô và rất lạnh - Mùa hạ khô và nóng.

- Biên độ nhiệt ngày và năm dao động rất lớn nên cảnh quan hoang mạc phát triển.

4.Củng cố

- GV củng cố lại toàn bộ bài học

HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:

5.Hướng dẫn học bài

1. Kể tên các đới khí hậu ở Châu Á? Tại sao Châu Á lại có nhiều đới khí hậu như vậy?

2. Trong mỗi đới khí hậu Châu Á lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau? Giải thích vì sao?

3. Kể tên các kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á? Nêu đặc điểm và sự phân bố của các kiểu khí hậu đó?

- Hướng dẫn làm bài tập 1( trang 9) + Y-an-gun: Nhiệt đới gió mùa + E ri át: Nhiệt đới khô

+ U lan ba to: Ôn đới lục địa

****************************************************

(7)

NG: 14/9/2018

TIẾT 3- BÀI 3

SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

Sau bài học cần giúp học sinh nắm được

- Mạng lưới sông ngòi Châu á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn - Biết được đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân tại sao có sự hình thành các sông lớn như vậy.

2.Kỹ năng

- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu á - Xác định trên bản đồ vị trí các hệ thống sông lớn..

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học

III/ Phương tiện -Phương pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh - Bản đồ tự nhiên Châu á 2/ Phương pháp

Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, nhóm IV/Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1………..8A2……….8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?

3.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm

chung của sông ngòi châu Á

? QS H1.2 SGK nêu nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi Châu Á?

? Cho biết tên các con sông lớn ở khu vực Bắc á, Đông á và Tây Nam á?

Chúng bắt nguồn từ KV nào, đổ vào biển và đại dương nào? Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi ở 3 KV này?

? Dựa vào H1.2 và H2.1 em hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào. Tại sao

1. Đặc điểm sông ngòi

- Sông ngòi ở Châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

- Phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

- Sông ngòi Châu Á có nhiều giá trị về giao thông, thủy điện, thủy lợi, nghề cá, du lịch...

a/ Các hệ thống sông lớn:

*) Hệ thống sông ngòi Bắc á

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông lớn: Ô bi, I-ê-nit-xây, Lê na + Chảy theo hướng từ Nam - Bắc

+ Mùa đông bị đóng băng, mùa hè tuyết tan, nước dâng cao và thường có lũ lớn

(8)

về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô bi lại có lũ băng lớn?

- Chảy hướng từ Nam lên Bắc

- Qua đới khí hậu ôn đới, cực và cận cực

- Mùa xuân do tuyết tan nên lũ lớn

? Sông Mê Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?( Tây tạng)

Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị của sông ngòi, hồ Châu Á

? Xác định tên, vị trí một số hồ lớn ở Châu Á( Bai can, ban khát…)

? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ ở Châu á?

Xác định các hồ nước mặn, ngọt của Châu á trên bản đồ treo tường?

- Hồ Caxpi diện tích 371.000km2, sâu 995m, chứa khoảng 300 tỉ m3 nước.

Rộng gấp 12 lần hồ Baican.

- Hồ Baican là một hồ lớn của Châu á: dài 636km, chiều ngang rộng 50 - 70km, diện tích hồ rộng 31.500 km2, chứa được lượng nước 23.000m3. CH: Em có thể cho biết một số nhà máy thủy điện lớn ở Bắc á?

? Em hãy liên hệ đến giá trị sông ngòi và hồ lớn ở Việt Nam?

- Giá trị thủy điện lớn

- Cung cấp nước cho sinh hoạt và đời sống.

*) Hệ thống sông ngòi ở ĐA, ĐNA và Nam Á

.+ Sông ngòi dày đặc và có nhiều sông lớn: A mua, Hoàng hà, Trường giang, S. Ấn, S. Hằng, Mê Kong...

+ lượng nước nhiều.

+ Chế độ nước lên xuống theo mùa,

*) Hệ thống sông ngòi ở Tây Nam á và Trung á.

+ Rất ít sông: Ti grơ, Ơ phơrát, Xưa- đa-ri-a, Amu đa ri a

+ Nguồn nước sông ngòi kém phát triển do khí hậu khô hạn

+ Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là băng tuyết tan.

+ lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm

b/ Giá trị của sông ngòi, hồ ở châu á

- Sông ngòi và hồ ở Châu á có giá trị rất lớn trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du lịch, giao thông, thủy điện, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

(9)

4.Củng cố

- GV củng cố lại phần 1 5.Hướng dẫn học bài - Câu hỏi ôn tập

1. Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á?

2. Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Á?

3. Đặc điểm sông ngòi ĐA, ĐNA, NA?

4. Đặc điểm sông ngòi TNA và Trung Á 5. Nêu giá trị của sông ngòi và hồ của Châu Á

Học sinh học bài và tìm hiểu các cảnh quan tự nhiên ở Châu á.

(10)

NG:14/9/2018

TIẾT 4- BÀI 3

SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á ( tiếp theo) I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

Sau bài học cần giúp học sinh nắm được

- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa - Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á

2.Kỹ năng

- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên

- Xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học

III/ Phương tiện - Phương pháp 1/ Phương tiện

- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á - Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, nhóm IV/Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1……….8A2………8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á?

3.Bài mới

Để thấy rõ, cảnh quan thiên nhiên phân hóa đa dạng và có ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm đó qua bài học hôm nay

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu các đới cảnh

quan tự nhiên

? Dựa vào H2.1 và 3.1 SGK em hãy cho biết:

- Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?

- Dọc kinh tuyến 800Đ tính từ bắc xuống Nam có các đới cảnh quan nào?

- Dọc theo vĩ tuyến 400B có những

2. Các đới cảnh quan tự nhiên Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân hóa rất đa dạng

- Từ Bắc xuống Nam dọc kinh tuyến 80oĐ có các cảnh quan:

+ Đài nguyên + Rừng lá kim + Thảo nguyên

+ hoang mạc và bán hoang mạc +Cảnh quan núi cao

+ Xa van và cây bụi + Rừng nhiệt đới ẩm

(11)

đới cảnh quan nào?

? Tên các cảnh quan phân bố ở KV khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở KV khí hậu lục địa khô hạn?

? Tên các cảnh quan thuộc KV khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới?

? Nguyên nhân nào làm cho cảnh quan tự nhiên của châu á phân hóa đa dạng?

- Dọc vĩ tuyến 40 B từ Tây sang Đông có các cảnh quan:

+ Rừng cây bụi lá cứng ĐTH + Thảo nguyên

+ Hoang mạc và bán hoang mạc + Cảnh quan núi cao

+ Thảo nguyên

+ Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng - Cảnh quan tự nhiên KV gió mùa và vùng lục địa khô chiếm diện tích lớn.

+ Khu vực gió mùa: rừng lá kim, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi

+ Khí hậu lục địa: rừng lá kim, hoang mạc và bán hoang mạc

- Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi- bia

- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có nhiều ở ĐNA và Nam A

*Nguyên nhân cảnh quan đa dạng Do vị trí địa hình và khí hậu đa dạng nên các cảnh quan Châu á rất đa dạng, thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, từ ven biển vào nội địa, thay đổi theo vĩ độ

Hoạt động 2:

? Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên Châu á cho biết những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên đối với sản xuất đời sống?

? Những khó khăn do thiên nhiên mang lại thể hiện cụ thể như thế nào?

? Em hãy liên hệ tới tình hình thiên tai bão lụt ở Việt Nam? Có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân ta.

3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á.

a) Thuận lợi

- Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng:

+ Khoáng sản có trữ lượng lớn: dầu khí, than, sắt...

+ Các tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật, rừng rất đa dạng

+ Các nguồn năng lượng dồi dào - Tài nguyên đa dạng là cơ sở tạo ra sự đa dạng các sản phẩm

b) Khó khăn

- Địa hình núi cao hiểm trở - Hoang mạc khô cằn rộng lớn - Các vùng khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn

- Thiên tai bất thường: động đất, núi lửa, bão lụt...thường xảy ra ở các vùng đảo và duyên hải Đông Á, ĐNA

(12)

và NA, gây thiệt hại về người và của 4.Củng cố

- Đọc phần ghi nhớ

- Túm tắt nội dung bài học

- HS lên bảng xác định lại vị trí các đới cảnh quan trên bản đồ 5.Hướng dẫn học bài

- Học bài cũ - Làm bài tập:

1. Dựa vào H3.1 kể tên các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc kinh tuyến 800Đ

2. Dựa vào H 3.1 em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo vĩ tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy?

3. Em hãy sưu tầm và ghi tóm tắt những thông báo về một số thiên tai thường xảy ra ở nước ta và các nước khác thuộc Châu Á?

- Nghiên cứu trước bài 4: Thực hành.

**************************************************************

(13)

NG:

21/9/2018

TIẾT 5- BÀI 4

THỰC HÀNH:PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu được:

- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa ở Châu á.

- Tổng kết các kiến thức đã thực hành 2.Kỹ năng

- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trái đất.

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện -Phương pháp 1/ Phương tiện

- Lược đồ khí hậu Châu á - Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Nhóm, thảo luận cá nhân, trực quan, đàm thoại gợi mở IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức:8A1………….8A2…………8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

1. Dựa vào H3.1 kể tên các đới cảnh quan tự nhiên của Châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc kinh tuyến 800Đ

2. Dựa vào H 3.1 em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo vĩ tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy?

3.Bài mới

Vào bài: Gió là một hiện tượng xảy ra thường xuyên và liên tục trên trái đất.

Vậy gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Các hoàn lưu gió mùa hoạt động ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: GV giới thiệu nội dung thực hành

Hoạt động 2:GV hướng dẫn thực hành

GV hướng dẫn HS làm quen với lược đồ phân bố khí áp

Bước 1:Giới thiệu chung về lược đồ H4.1 và H4.2

- Yêu cầu HS đọc chú giải - GV giải thích các khái niệm.

1/ Nội dung bài thực hành

Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á 2/ Phương pháp tiến hành

- Trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường đẳng áp

- Đường đẳng áp là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau

- Có các trung tâm áp cao và trung tâm áp thấp

+ Ở khu vực áp cao thì trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng

(14)

-Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, hướng thổi và tính chất trái ngược nhau

Bước 2: GV cho HS hoạt động theo nhóm( 2 nhóm) phát phiếu học tập cho từng nhóm

Nhóm 1: QS H4.1 hãy:

- xđ và đọc tên các TT áp thấp và áp cao

- xđ hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông

Nhóm 2: Dựa vào H4.2 hãy:

- xđ các TT áp thấp và áp cao

- Xđ các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ.

+ Ở khu vực áp thấp thì trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm -Hướng gió được biểu thị bằng các mũi tên. Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp

- Có 2 lược đồ thể hiện sự phân bố khí áp và hướng gió của 2 mùa:

mùa hạ(tháng7)và mùa đông( tháng 1).

1.Phân tích hướng gió về mùa đông

Tên TT khí áp Khu vực Hướng gió mùa đông

Áp thấp Ai-xơ-len Áp cao A-xơ Áp cao Xi-bia Áp thấp A-lê-út Áp thấp xích đạo

Áp cao Nam Đại Tây Dương Áp cao Nam Ấn Độ Dương

Đông Á Đông Nam Á Nam Á

TB-ĐN ĐB-TN ĐB-TN

2.Phân tích hướng gió về mùa hạ

Tên TT khí áp Khu vực Hướng gió mùa hạ

Áp cao Ha oai

Áp cao Nam ấn độ dương Áp cao Nam Đại Tây Dương Áp cao Ô- xtray li a

Áp thấp I-ran

Đông Á Đông Nam Á Nam Á

ĐN-TB TN-ĐB TN-ĐB

Hoạt động 3: GV vẽ bảng tổng kết lên bảng cho học sinh vẽ vào vở.

Qua những kiến thức đã học, các em hãy điền vào trong bảng tổng kết.

Học sinh làm vào vở, 2 em lên bảng hoàn

3. Tổng kết

(15)

thành

Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao… đến áp thấp Mùa đông Đông á

Đông Nam á Nam á

TB-ĐN ĐB-TN ĐB-TN

AC. Xia-bia-> AT. A-lê-út AC. Xia-bia-> AT XĐ AC. Xia-bia-> AT XĐ

Mùa hạ Đông á

Đông Nam á Nam á

ĐN-TB TN-ĐB TN-ĐB

AC Ha oai->AT. I ran AC. Ôxtraylia -> AT Iran AC.nam A ĐD-> AT Iran

? Qua sự phân tích trên hãy cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa đông và gió mùa hạ là gì?

* GV bổ sung thêm: Khối khí rất lạnh từ cao áp Xi-bia( bắc Á) di chuyển xuống nước ta, do di chuyển chặng đường dài nên bị biến tính yếu dần khi vào MB nước ta, chỉ đủ gây lạnh trong thời gian vài ngày. Sau bị đồng hóa với khối khí địa phương nên yếu dần rồi tan.

- Gió mùa đông lạnh, khô vì xuất phát từ cao áp trong lục địa ra biển

- Gió mùa hạ mát, ẩm vì thổi từ đại dương vào

4.Củng cố

GV củng cố lại toàn bài.

Yêu cầu học sinh nhắc lại hướng gió chính và kể tên một số loại gió phổ biến ở Việt Nam.

5.Hướng dẫn học bài

- Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kết - Đọc, nghiên cứu trước nội dung bài 5

*************************************************

NG: 28/9/2018

TIẾT 6- BÀI 5

(16)

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

Sau bài học, học sinh cần:

- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.

- Chấu á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở mức trung bình của thế giới. Thành phần chủng tộc đa dạng.

2.Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc.

- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nước và với toàn thế giới.

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện- phương pháp 1/ Phương tiện

- Bản đồ các nước trên thế giới.

- Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1………8A2………..8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

Em hãy phân tích hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực Đông á, Đông Nam á và Nam á?

Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm 3.Bài mới

Vào bài: Châu á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế giới, là một trong những nơi có người cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo đó là những đặc điểm kinh tế - xã hội - dân cư cũng có những đặc điểm nổi bật. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:

Tìm hiểu số dân của Châu á

? Dựa vào bảng 5.1 SGK, nhận xét

- Số dân Châu Á so với các châu lục khác

- Dân số Châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? (61%)

? Em có nhận xét gì về dân số Châu Á?

?Cho biết nguyên nhân của sự tập trung

1. Một châu lục đông dân nhất thế giới.

- Châu á là châu lục có số dân đông nhất thế giới chiếm 61% dân số thế giới (diện tích chiếm 23,4%) - Nguyên nhân:

(17)

dân cư đông ở Châu Á?

-GV cho HS quan sát bảng 5.1 tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm( lấy năm 1950 = 100%)

- GV hướng dẫn cách tính cụ thể

Châu lục Mức tăng DS 1950-2000

Á 262,6

Âu 133,0

Đại Dương 233,8

Mĩ 244,5

Phi 354,7

Thế giới 240,1

? Em có nhận xét gì về mức tăng dân số của châu á so với các châu và thế giới trong bảng trên?

? Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu khác và với thế giới?

CH: Nguyên nhân nào khiến tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á giảm đáng kể?

* Liên hệ thực tế chính sách dân số ở Việt nam

- Không sinh con thứ 3

- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con.

- Quan niệm con trai cũng như con gái, xóa bỏ tư tưởng lạc hậu, phong kiến về dân số.

+ Do châu á có nhiều đồng bằng màu mỡ.

+ Do sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng cần nhiều sức lao động.

- Mức độ tăng dân của châu á đứng thứ 2 sau châu Phi, cao hơn so với thế giới.

- Châu á có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao thứ 3 thế giới sau Châu Phi và Châu Mĩ, bằng với mức gia tăng của thế giới.

- Nhờ những chính sách về dân số mà tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần chủng tộc của dân cư châu á.

GV treo lược đồ H.51, lược đồ phân bố các chủng tộc ở châu á lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát.

- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống?

- Xác định địa bàn phân bố chính của các chủng tộc đó

- Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại đặc điểm chủng tộc đó?

2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.

- Thành phần chủng tộc đa dạng.

+ Ơrôpêôit: Tây Nam á, Nam á, Trung Á

+ Môngôlôit: Bắc á, Đông á, Đông Nam á.

+ ôxtralôit: Đông Nam á, Nam Á

(18)

- So sánh các thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu( Phức tạp, đa dạng hơn Châu Âu)

GV nhận xét và kết luận

Treo một số tranh ảnh về dân cư của các chủng tộc khác nhau cho học sinh quan sát và phân biệt đặc điểm của dân cư từng chủng tộc.

?Tại sao châu á lại có thành phần chủng tộc đa dạng như vậy?

?Sự đa dạng của các chủng tộc có ảnh hưởng gì đến đời sống chung của các quốc gia hay không?

- Nguyên nhân:

+ Sự giao lưu kinh tế - văn hoá + Di cư

+ Người lai...

- Các chủng tộc chung sống bình đẳng, cùng nhau góp sức xây dựng quê hương đất nước.

Hoạt động 3:

Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo GV cho học sinh đọc mục 3 SGK Cho học sinh trả lời câu hỏi.

CH: Em hãy cho biết, châu á là cái nôi ra đời của những tôn giáo nào?

-Cả lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận về sự ra đời và phát triển của các tôn giáo.

Các nhóm cử tổ trưởng, thư ký.

- ấn Độ giáo: có xuất xứ từ đạo Blamôn từ đầu thiên niên kỷ I - trước CN. ấn Độ giáo thay thế đạo Blamôn khoảng thế kỷ VIII, IX - sau CN, tôn thờ thần Brama (thần đạo), Si - va (thần phá hoại).

- Phật giáo: xuất hiện vào thế kỷ VI - trước CN, khuyên con người làm điều thiện, tránh điều ác.

- Hồi giáo: thờ một vị thần duy nhất là thánh A-la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la.

A- la giao cho Mô - ha - mét sứ mệnh truyền bá tôn giáo.

- Kitô giáo: Có một phần nguồn gốc từ đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa -lex- tin từ đầu CN.

? Em hãy cho biết ở Việt Nam có những tôn giáo nào tồn tại?

? Sự đa dạng của các tôn giáo có ảnh

3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn - Nguyên nhân:

Tôn giáo ra đời do nhu cầu mong muốn của con người (cần liên hệ đến...).

- Các tôn giáo lớn:

+ Ấn Độ giáo ra đời vào thế kỷ đầu của thiên niên kỷ thứ nhất TCN ở Ấn Độ thờ đấng tối cao Bà la môn + Phật giáo ra đời vào thế kỷ VI TCN ở ấn Độ thờ phật Thích ca + Kitô giáo xuất hiện từ đầu CN tại Pa-le-xtin thờ chúa Giê xu

+ Hồi giáo: xuất hiện vào thế kỷ VII SCN tại ả rập Xê-ut thờ thánh Ala

- Các tôn giáo ra đời đều khuyên răn con người làm điều thiện, tránh điều ác.

*ở Việt Nam có rất nhiều tôn giáo cùng tồn tại như: phật giáo, thiên chúa giáo...

(19)

hưởng như thế nào đến đời sống kinh tế - văn hoá chung của toàn xã hội.

4.Củng cố

GV củng cố lại toàn bài.

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK)

Cho học sinh nhận xét về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu BT2 - Sách giáo khoa - Tr.18( không vẽ)

5.Hướng dẫn học bài - Học bài cũ

- Câu hỏi ôn tập

1. Chứng minh Châu Á là một châu lục đông dân nhất thế giới?

2.Cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Trình bày tình hình phân bố chủng tộc ở Châu Á?

3. Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn nào? ở đâu?

4. Trình bày thời gian ra đời và địa bàn phân bố chính của 4 tôn giáo chính ở Châu Á?

- Chuẩn bị trước cho bài thực hành.

*************************************************

NG: 5/10/2018

TIẾT 7: BÀI 6 THỰC HÀNH ĐỌC, PH ÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

(20)

Sau bài học cần giúp học sinh nắm được

- Nhận biết được các đặc điểm phân bố dân cư, những nơi tập trung đông dân: Ven biển Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi thưa dân: Bắc á, Trung á - Nhận biết được các thành phố lớn đông dân cư

- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các thành phố của Châu á: khí hậu, địa hình, nguồn nước...

2.Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, phân tích lược đồ và bảng số liệu - Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện - Phương pháp 1/ Phương tiện

- Bản đồ tự nhiên Châu á - Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức:8A1………8A2………..8A3...

2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) 3.Bài mới

Vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm về dân cư và thành phần chủng tộc ở châu áĐể tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm phân bố dân cư của châu á cũng như mối liên hệ giữa chúng với các thành phố lớn, chúng ta sẽ cùng nhau làm bài thực hành để làm rõ vấn đ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV giới thiệu nội

dung thực hành

Hoạt động 1: GV HD HS thực hành GV treo lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần chú giải.

Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ.

-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1.

SGK.

- GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp làm việc với bản đồ

+ Đọc bảng kí hiệu MĐ DS

+ Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm phân bố dân cư

+ Nhận xét dạng biểu đồ nào chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ nhất

I/ Nội dung thực hành

- Phân tích lược đồ, bản đồ để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư Châu Á - Nhận biết một số thành phố lớn Châu Á

II/ Tiến hành thực hành

1. Phân bố dân cư Châu á.

(21)

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ MĐ DS(H6.1) để nhận biết khu vực có MĐ từ thấp đến cao

- Dựa vào lược đồ tự nhiên và kiến thức đã học để giải thích nguyên nhân - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm phân tích một loại MĐ DS theo các yêu cầu sau

+ MĐ DS + Nơi phân bố

+ Loại MĐ DS đó chiếm diện tích lớn hay nhỏ

+ Nguyên nhân tại sao

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét- kết luận- chốt kiến thức theo bảng sau

MĐDS TB

Nơi phân bố Chiếm

DT

Nguyên nhân

< 1 người/

km2

Bắc liên bang Nga, Tây TQ, Ả-rập-xê-út, Áp-ga- nix-tan, Pa-kix-tan.

DT lớn - Khí hậu lạnh, khô - Địa hình cao, hiểm trở - Mạng lưới sông rấtthưa 1-50

người/km2

Nam liên bang Nga, Mông Cổ, I-ran, ĐNA

DT khá - Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô

- Địa hình đồi núi, cao nguyên

- Mạng lưới sông thưa 51-100

người/km2

Ven ĐTH, TT Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc

DT nhỏ - Khí hậu ôn hòa, có mưa - Địa hình đồi núi thấp - Lưu vực các sông lớn

>100 người/km2

Nhật Bản, Đông TQ, ven biển Việt Nam, Thái lan, ven biển Ấn Độ, ven biển một số đảo In-đô-nê-xi-a

DT rất nhỏ

- Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa

- Đồng bằng châu thổ ven biển

- Sông dày, nhiều nước Hoạt động 3:Tìm hiểu các thành

phố lớn ở Châu á

GV hướng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK và quan sát H6.1

Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm đọc tên và chỉ trên lược đồ H6.1 - 4 thành phố lớn thuộc các quốc gia trên thế giới:

2. Các thành phố lớn ở châu á - Quốc gia có thành phố đông dân:

+ Tôkiô, + Thượng Hải + Mumbai

- Thành phố có dân số ít hơn + Băng Cốc

+ Thành phố Hồ Chí Minh

(22)

N1: Tôkiô, Tê-hê-ran,

N2: Niu Đêli, Gia-các-ta, Bắc Kinh, Ca-ra-si

N3: Côn-ca-ta, Xơ-un, Đăcca, Mahila N4: Các quốc gia còn lại

Học sinh làm việc trong 5 phút, sau đó GV lần lượt gọi học sinh đại diện cho mỗi nhóm trình bày kết qủa và chỉ trên bản đồ

GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt

CH: Em hãy cho biết các thành phố lớn của Châu á thường tập trung tại những khu vực nào?

- Những quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh thường tập trung rất đông dân cư

- Các thành phố lớn , đông dân của Châu Á tập trung chủ yếu ở ven biển của 2 đại dương ÂĐD và TBD, nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa hoạt động, thuận lợi cho sinh hoạt, đời sống, giao lưu và phát triển giao thông vận tải. Tạo điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp nhất là nền nông nghiệp lúa nước.

4.Củng cố

GV củng cố lại toàn bài.

Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 5.Hướng dẫn học bài

- Chuẩn bị trước cho ôn tập.

- Ôn lại toàn bộ phần kiến thức đã học

****************************************************

NG:12/10/2018

TIẾT 8 : ÔN TẬP I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

- Bài ôn tập giúp học sinh nắm được các kiến thức đã học về châu á + Về vị trí địa lý, địa hình

+ Khí hậu, sông ngòi châu á, các đặc điểm về cảnh quan + Các đặc điểm về dân cư - xã hội châu á

(23)

2.Kỹ năng

- Rèn cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý như:

mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư. Giữa tự nhiên với sự phân hóa của cảnh quan

- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, phân tích lược đồ và bảng số liệu - Vẽ biểu đồ và nhận xét các số liệu trên bản đồ.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống ảtong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/Phương tiện - Phương pháp 1/ Phương tiện

- Câu hỏi ôn tập + hướng dẫn - Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Nêu vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1…………8A2………..8A3...

2.Kiểm tra bài cũ( kết hợp trong giờ ôn tập) 3.Bài mới

Vào bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại vị trí, địa hình,

khoáng sản Châu á

Giáo viên cho học sinh ghi các câu hỏi ôn tập, đồng thời hướng dẫn cho học sinh làm

Câu 1: Hãy quan sát H1.1 SGK ( Lược đồ vị trí châu á trên địa cầu) và cho biết:

a. Phần đất liền của châu á trải dài từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?

b. Các phía Bắc, Nam, Đông, Tây tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?

d. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu á là gì?

Đối với các câu hỏi trên, giáo viên có thể gọi học sinh trực tiếp trên lược đồ và điền tên vào bảng.

Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận nhóm. Mói nhóm thảo luận một câu hỏi tổng quát trong vòng 10' N1: Vị trí địa lý lãnh thổ và địa hình châu á có ảnh hưởng gì đến khí hậu

1/Vị trí,địa hình,khoáng sản Châu á a.Vị trí

Giáp: Châu Phi, Châu Âu.

Giáp đại dương: Bắc Băng Dương Dương, ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.

B - N: 8.500km Đ - T: 9200 km.

b. Địa hình có 3 đặc điểm chính:

- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên.

- Địa hình bị chia cắt rất phức tạp.

- Các núi và cao nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm

c. Khoáng sản

2/ Khí hậu Châu á

(24)

châu á?

N2: Em hãy tìm những điểm khác nhau cơ bản giữa gió mùa đông và gió mùa hạ ở Nam á và Đông Nam á?

Nhóm 3: Em hãy tìm những khu vực ở châu á có rất ít sông ngòi và những khu vực sông ngòi dày đặc ?

Nhóm 4: Em hãy nêu những đặc điểm chính của dân cư châu á.

GV hướng dẫn học sinh dựa vào những kiến thức đã học, quan sát trên lược đồ để khai thác kiến thức.

Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng, một thư ký để ghi kết quả.

Sau thời gian thảo luận, GV lần lượt thu kết quả của từng nhóm, yêu cầu học sinh nhắc lại. GV nhận xét và bổ sung.

- Khí hậu châu á phân hóa thành nhiều đới khác nhau rất đa dạng.

- Các đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Gió mùa mùa đông là gió từ đất liền thổi ra biển, không khí lạnh và khô.

Gió mùa mùa hạ là gió thổi từ đại dương vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.

3/ Sông ngòi Châu á

- Khu vực ít sông ngòi: Tây Nam á và Trung á.

- Khu vực nhiều: Đông á, Đông Nam á và Nam á.

4/ Dân cư Châu á

- Là châu lục đông dân nhất trên thế giới.

- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Mongôloit và Ơrôpêoit

4.Củng cố

GV củng cố hệ thống lại toàn bộ các câu hỏi và các phần đã học, ôn tập.

Học sinh ghi đầy đủ các câu hỏi.

5.Hướng dẫn học bài

Học sinh về nhà ôn tập, tiết sau kiểm tra.

***********************************************************

NG: 19/10/2018

TIẾT 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học về vị trí, địa hình, khí hậu, dân cư Châu á

- Giúp GV nắm được mức độ nhận thức của HS để điều chỉnh phương pháp giảng dạy

(25)

2.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng trình bày một bài kiểm tra II/ Phương tiện

Đề bài kiểm tra phô tô sẵn IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức:8A1……….8A2……….8A3...

2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới

I/ SƠ ĐỒ MA TRẬN Mức độ

Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TN TL TN TL

Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản

Biết kích thước ,vị trí, giới hạn của của Châu á trên lược đồ

Trình bày hướng núi của châu á .

15%TSĐ=1,5đ 1,0đ 0.5đ

Khí hậu Trình bày

được sự đa dạng của khí hậu châu á

Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu châu á

Chứng minh được sự đa dạng của khí hậu châu á

45%TSĐ=4,5đ 0,5đ 2,0đ 2,0đ

Sông ngòi và cảnh quan Châu á

Trình bày đặc điểm sông ngòi châu á

10%TSĐ=1,0đ 1,0đ

Dân cư, xã hội Châu á

Trình bày đặc điểm dân cư châu á

So sánh tỉ lệ gia tăng dân số ở châu á với châu phi và thế giới

30%TSĐ=3,0đ 1,0đ 2,0đ

100%TSĐ=10 20%TSĐ=2,0đ 40%TSĐ=4,0đ 40%TSĐ=4,0đ

(26)

II/ĐỀ BÀI I/ Trắc nghiệm khách quan(3,0đ)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất Câu 1: Châu á có diện tích rộng:

A- 10 triệu km2 B- 30 triệu km2 C- 42 triệu km2 D- 44,4 triệu km2 Câu 2: Lãnh thổ Châu á kéo dài từ:

A- Từ vùng cực Bắc đến XĐ B- Từ CTB đến VCB C- Từ CTN đến XĐ D- Từ CTB đến VCN Câu 3: Các dãy núi của Châu á chạy theo 2 hướng chính đó là:

A- Hướng đông Tây và Nam Bắc B- Hướng Đông Tây và Bắc Nam C- Hướng Đông Bắc và Tây Nam D- Hướng Tây Nam và Đông Bắc Câu 4: Yếu tố tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu á là:

A- Do Châu á có diện tích rộng lớn. B- Do địa hình Châu á cao đồ sộ nhất C- Do vị trí của Châu á kéo dà. D- Do Châu á nằm giữa 3 đại dương lớn Câu 5: Dân cư Châu á chiếm

A- 60% dân cư thế giới B- 61% dân cư thế giới C- 63% dân cư thế giới D- 64% dân cư thế giới Câu 6: Dân cư Châu á thuộc mấy chủng tộc chính

A- 2 B- 3 C-4 D- 5 II/ Tự luận(7,0đ)

Câu 1:(4,0đ) Chứng minh rằng khí hậu Châu á rất đa dạng? nêu đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa của Châu á

Câu 2: (1,0đ)Nêu đặc điểm sông ngòi Châu á Câu 3: ( 2,0đ)Dựa vào bảng số liệu sau

Châu Năm 1950 2000 Tỉ lệ GTTN(%)

Châu á 1402 3683 1,3

Châu Âu 547 729 -0,1

Châu Phi 221 784 2,4

Toàn tg 2522 6055,4 1,3

Em hãy so sánh số dân, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của Châu á so với châu âu, Châu Phi và tg?

III/ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I/ Trắc nghiệm( 3 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu Đáp án Câu Đáp án

1 D 4 A

2 A 5 B

3 B 6 B

II/ Tự luận ( 7đ)

(27)

Câu 1:(4,0đ) Nêu được các ý sau - Khí hậu Châu á rất đa dạng(2,0đ)

+ Châu á có nhiều đới khí hậu khác nhau( kể tên 5 đới) Do lãnh thổ Châu á kéo dài từ từ vùng cực đến XĐ

+ Trong mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp

- Đặc điểm các kiểu khí hậu Châu á: ( 2,0 đ) + Các kiểu khí hậu gió mùa

* Đặc điểm: 1 năm có 2 mùa, mùa đông lạnh khô, ít mưa. Mùa hạ nóng và mưa nhiều

* Phân bố: Gió mùa nhiệt đới: Nam á và ĐNA, Gió mùa cận nhiệt và ôn đới:

ĐA

+ Các kiểu khí hậu lục địa

* Đặc điểm: Mùa đông rất khô, lạnh. Mùa hạ rất nóng khô. BĐN ngày và năm rất lớn, phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc

* Phân bố: Chiếm S lớn ở vùng nội địa và TNA Câu 2: (1,0đ)Đặc điểm sông ngòi Châu á

- Khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn(0,5đ) - Phân bố không đều, chế độ nước phức tạp(0,5đ) - Có 3 hệ thống sông lớn(1,0đ)

+ Sông ngòi Bắc á: mạng lưới sông dày, hướng chảy từ Nam lên Bắc, mùa đông đóng băng, mùa xuan có lũ do băng tuyết tan

+ TNA và Trung á ít sông do có khí hậu lục địa khô hạn, nguồn cung cấp nước cho sông là do tuyết và băng tan, lượng nước hạ dần về phía hạ lưu + ĐA, ĐNA và NA có nhiều sông do mưa nhiều, sông nhiều nước, lên xuống theo mùa

Câu 3:(2,0đ)

- Phải tính được mức tăng dân số của Châu á, Âu, Châu Phi và tg trong 50 năm

- NX: Châu á tăng 262,6%, Châu Âu 133,0%, Châu Phi 354,7% , Tg 240,1%

- Mức tăng dân của Châu á gần gấp đôi Châu Âu, thấp hơn Châu Phi và cao hơn tg

- Tỉ lệ gia tang tự nhiên đứng thứ 3 sau Châu phi và Mĩ, ngang bằng với thế giới 1,3% (2000)

Hết 4.Củng cố

Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn học bài

Nghiên cứu trước ND bài 7

****************************************************

(28)

NG: 26/10/2018

TIẾT 10: BÀI 7

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á I/ Mục tiêu

1.Kiến thức

- Sau bài học giúp học sinh nắm được:

+ Lịch sử va các giai đoạn phát triển của các quốc gia ở Châu á.

(29)

+ Đặc điểm phát triển kinh tế của một số nước Châu á và lãnh thổ của Châu á hiện nay.

2.Kỹ năng

- Biết khai thác và phân tích các bảng số liệu để so sánh, rút ra nhận xét về các giai đoạn và đặc điểm phát triển.

- Biết đọc và khai thác bản đồ địa lý kinh tế Châu á.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện – Phương pháp 1/ Phương tiện

- Bản đò kinh tế Châu á

- Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, nhóm, vấn đáp IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức: 8A1………8A2………8A3...

2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới

Vào bài: Châu á có thiên nhiên đa dạng, là cái nôi của nền văn minh nhân loại thời kỳ cổ đại. Có số dân đông nhất thế giới, có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Vậy các nước Châu á có quá trình phát triển kinh tế - xã hội như thế nào? Đặc điểm ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Tìm hiểu đặc điểm phát triển

kinh tế - xã hội

GV cho HS đọc SGK từ đoạn: Sau chiến tranh………….chuyển biến”

? Đặc điểm KT-XH các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào?

? Kinh tế châu Á bắt đầu có sự chuyển biến từ khi nào? Biểu hiện?

- Dựa vào bảng 7.2 em hãy cho biết:

? Cho biết tên các quốc gia Châu Á được phân theo mức thu nhập theo nhóm từ cao -> thấp

- Nhóm thu nhập cao?

- Nhóm thu nhập TB trên?

- Nhóm thu nhập TR dưới?

1/ Phần 1 không dạy

2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ của Châu Âu hiện nay.

* Sau chiến tranh thế giới thứ 2

- Xã hội: Các nước thuộc địa lần lượt giành độc lập

- Kinh tế: kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói

* Nửa cuối thế kỷ XX kinh tế có nhiều chuyển biến. Nhật Bản là nước có trình độ phát triển cao nhất Châu á, đứng thứ 2 trên thế giới

(30)

- Nhóm thu nhập thấp?

? Cho biết nước nào có bình quân GDP/người cao nhất( bao nhiêu?) Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần?

?Cho biết tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập caokhacs với nước thu nhập thấp ở chỗ nào?

? Việt Nam thuộc loại nước nào?

? Dựa vào SGK đánh giá sự phân hóa các nhóm nước theo đặc điểm phát triển kinh tế?

* Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau:

- Nhóm nước phát triển cao có nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện( Nhật Bản)

- Nhóm nước công nghiệp mới có mức độ CNH cao và nhanh( Xin-ga- po, Hàn Quốc, Đài Loan...)

- Nhóm nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, có tốc độ CNH nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng( Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan..)

- Nhóm nước đang phát triển kinh tế chủ yếu là sx nông nghiệp( Việt nam, lào, Mi-an-ma...)

- Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao nhờ khai thác dầu khí để xuất khẩu( Ả rập xê út...)

=> Hiện nay ở Châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.

4.Củng cố

- Đọc phần ghi nhớ trong SGK

- Cho biết tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất ở Châu Á?

5.Hướng dẫn học bài Học sinh về học bài cũ.

Chuẩn bị trước bài mới.

**************************************************************

(31)

NG:2/11/2018

TIẾT 11 :BÀI 8

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á

I/ Mục tiêu 1.Kiến thức

(32)

- Sau bài học giúp học sinh nắm được các đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu á.

- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu á: Ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân.

2.Kỹ năng

- Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, phân tích lược đồ phân bố các cây trồng, vật nuôi ở Châu á.

- Đọc và phân tích biểu đồ.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện – Phương pháp 1/ Phương tiên

- Bản đồ kinh tế Châu á

- Lược đồ phân bố vật nuôi, cây trồng ở Châu á.

- Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thọai, vấn đáp, nhóm IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức:8A1………...8A2……….8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

Dựa vào bảng 7.2 em hãy vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Cooet, Hàn Quốc, Lào.Giáo viên nhận xét và cho điểm.

3.Bài mới

Vào bài:Chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên dân cư kinh tế - xã hội của các quốc gia Châu á.

Vậy tình hình phát triển kinh tế - xã hội như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu tình hình

nền nông nghiệp các nước Châu Á

? Em hãy cho biết khí hậu và sông ngòi Châu á có đặc điểm gì nổi bật.

? Những đặc điểm đó có tác dụng như thế nào trong việc phát triển nông nghiệp?

? Dựa vào H8.1 em có nhận xét gì về sự phân bố nông nghiệp ở đây?

? Các nước thuộc khu vực khí hậu gió mùa có các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu nào?

1. Nông nghiệp

- Ngành nông nghiệp phát triển không đồng đều

- Xuất hiện 2 khu vực có cây trồng, vật nuôi khác nhau.

* Khu vực khí hậu gió mùa( ĐA, NA, ĐNA)

Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

(33)

? Các nước thuộc khu vực khí hậu lục địa có các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu nào

? Ngành giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Châu Á là gì? Loại cây trồng nào được xem là quan trọng nhất?

? Dựa vào H8.2 cho biết ở châu á những nước nào sản xuất nhiều lúa gạo nhất?

? Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng lúa gạo thấp hơn TQ, ÂĐ nhưng XK gạo lại đứng hang đầu thế giới?

? QS H8.3 cho biết những nhận xét của em về

-Nội dung bức ảnh( SX NN) - DT mảnh ruộng( nhỏ) - Số lượng lao động ( nhiều) - Công cụ lao động( thô sơ) - Trình độ SX( thấp)

+ Cây trồng: lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất ở khu vực này. Ngoài ra còn có: chè, cà phê lúa mì, ngô, dừa, cao su.

+ Vật nuôi: lợn, trâu, bò…

=> Do có khí hậu gió mùa, đất phù sa màu mỡ, đông dân

* Khu vực khí hậu lục địa( Tây Nam Á, Bắc Á và vùng nội địa)

Nông nghiệp kém phát triển hơn + Cây trồng: lúa mì, bông, chà là, chè…

+ Vật nuôi: Cừu, tuần lộc

=>Do có khí hậu khô hạn và giá rét - Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất. Lúa gạo được xem là cây trồng quan trọng nhất( lúa gạo chiếm 93%, lúa mì chiếm 39% sản lượng thế giới)

- TQ, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhất

- Việt Nam và Thái Lan là 2 quốc gia có số lượng lúa gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới

4.Củng cố

GV gọi HS đọc phần ghi nhớ

? Những thành tựu về nông nghiệp của châu á được biểu hiện như thế nào 5.Hướng dẫn học bài

Học sinh về học bài cũ.

Chuẩn bị trước bài mới.

************************************************************

NG:6/11/2018

TIẾT 12 :BÀI 8

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á( tiếp theo)

I/ Mục tiêu 1.Kiến thức

(34)

- Sau bài học giúp học sinh nắm được các đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu á.

- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu á: Ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân.

2.Kỹ năng

- Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, phân tích lược đồ phân bố các cây trồng, vật nuôi ở Châu á.

- Đọc và phân tích biểu đồ.

II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III/ Phương tiện – Phương pháp 1/ Phương tiên

- Bản đồ kinh tế Châu á

- Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thọai, vấn đáp, nhóm IV/ Tiến trình bài giảng

1.Tổ chức:8A1………...8A2……….8A3...

2.Kiểm tra bài cũ

Dựa vào bảng 7.2 em hãy vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Cooet, Hàn Quốc, Lào.Giáo viên nhận xét và cho điểm.

3.Bài mới

Vào bài:Chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên dân cư kinh tế - xã hội của các quốc gia Châu á.

Vậy tình hình phát triển kinh tế - xã hội như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu tình hình

nền công nghiệp các nước Châu Á

? Dựa vào kiến thức đã học cho biết các nước nào có tốc độ công nghiệp hóa nhanh ( Nhật Bản, Hàn Quốc, Sin gap o)

? Các nước kinh tế chủ yếu là nông nghiệp? ( Việt nam, Lào, Căm pu chia)

? Em hãy rút ra kết luận chung tình hình sản suất công nghiệp ở các nước Châu Á

? CN Châu Á gồm những nhóm ngành sản xuất nào?

? QS bảng 8.1 cho biết những nước

2. Công nghiệp

-Hầu hết các nước ưu tiên phát triển công nghiệp nhưng phát triển chưa đều

- SX CN Châu Á đa dạng, gồm các nhóm ngành

+ CN khai thác KS: than, dầu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ với nhiều thể chế chính trị khác nhau. - Trình độ phát triển kinh tế các nước khác nhau, chủ yếu là các nước đang phát triển.. +

Phần lớn khu vực này thuộc đới ôn hòa, ở phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, phía đông phần lục địa và phần hải đảo chịu ảnh hưởng gió mùa.. - Phần đất liền: gồm

Ven biển phía Tây có khí hậu cận nhiệt địa Trung Hải mùa hè nóng khô, mùa đông ấm lượng mưa khá ít.. Ven biển phía Đông có khí hậu cận nhiệt ẩm mùa hè nóng ẩm, mùa

Hơi ấm và ẩm của biển được gió Tây ôn đới thổi quanh năm đưa sâu vào trong đất liền, làm giảm bớt tính chất lục địa của khí hậu ở khu vực Đông và Đông Nam châu ÂuA.

A. Châu Á và châu Đại Dương. Châu Á và châu Âu. Châu Á và châu Phi. Châu Âu và châu Phi. Sông Mê Kông chảy qua địa phận A. Quốc gia Đông Nam Á có lãnh thổ nằm hoàn toàn

-Giải thích: Do vị trí kéo lãnh thổ dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc

- Nguyên nhân: các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ vì ở đây có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống như đất đai

Mô hình đề xuất ban đầu với 7 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc với 27 biến quan sát để đo lường ảnh hưởng của những yếu tố này đến sự hài lòng trong