• Không có kết quả nào được tìm thấy

KHGD môn Vật lý 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KHGD môn Vật lý 7"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC – MÔN VẬT LÝ

THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2020 – 2021

(Theo Công văn số 3280/BGDĐT GDTrH ngày 27/08/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Thông tư 26/ 2020/TT-BGDĐT ngày 26/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.)

KHỐI 7 I. Điều chỉnh nội dung dạy học

STT Mục Tinh giản Bổ sung, cập nhật

Ghi chú

Nội dung Lý do Nội dung Lý do

1 Tiết 1:

Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng Bài 2: Sự truyền ánh sáng

Gộp bài 1 và bài 2 Tích hợp

2 Tiết 5: Bài tập Bài tập Củng cố kiến thức từ bài 1

đến bài 5 3 Tiết 7:

Bài 7: Gương cầu lồi Bài 8: Gương cầu lõm

Gộp bài 7 và bài 8 Tích hợp và giảm tải

4 Tiết 9: Ôn tập Ôn tập Củng cố kiến thức từ bài 1

đến bài 8 chuẩn bị kiểm tra 5 Tiết 12

Bài 11: Độ cao của âm Bài 12: Độ to của âm

Gộp bài 11 và bài 12

Tích hợp và giảm tải

6 Tiết 17: Ôn tập Ôn tập Củng cố kiến thức từ bài 1

đến bài 15 chuẩn bị kiểm tra học kì

7 Tiết 19:

Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát Bài 18: Hai loại điện tích

Gộp bài 18 và bài

18 Tích hợp và

giảm tải

8 Tiết 34: Ôn tập Ôn tập Củng cố kiến thức từ bài 17

đến bài 29 chuẩn bị kiểm tra học kì

(2)

II. Thiết kế bài học theo chủ đề

STT Mục Tích hợp, sắp xếp lại theo bài học Ghi

Nội dung Lý do chú

1 1. Sự truyền thẳng ánh a) Điều kiện nhìn thấy một vật b) Nguồn sáng. Vật sáng

c) Định luật truyền thẳng ánh sángvà giải thích hiện tượng liên quan đến bóng tối và bóng nửa tối

d)Tia sáng và các loại chùm sáng

Kiến thức

- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.

Kĩ năng

- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế:

ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...

2 2. Phản xạ ánh sáng

a) Hiện tượng phản xạ ánh sáng b) Định luật phản xạ ánh sáng c) Gương phẳng

d) Ảnh tạo bởi gương phẳng

Kiến thức

- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.

- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.

- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Kĩ năng

- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.

- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.

- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

3 3. Gương cầu a) Gương cầu lồi.

b) Gương cầu lõm

- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.

- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi và gương cầu lõm 4 4.Tổng kết chương I: Quang học Ôn tập và kiểm tra kiến thức Chương I

(3)

5 5. Nguồn âm Kiến thức

- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.

- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.

Kĩ năng

- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.

6 6. Độ cao, độ to của âm Kiến thức:

- Nhận biết thế nào là một dao động

7- Nhận biết được dao động n8hanh thì phát ra âm cao (bổng)( tần số lớn), dao động châm thì phát ra âm thấp (trầm) (có tần số nhỏ).

- Nhận biết được khi vật dao động mạnh phát ra âm to (có biên độ dao động lớn), dao động yếu phát ra âm nhỏ (có biên độ dao động nhỏ).

7 7. Môi trường truyền âm Kiến thức

- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.

- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.

8 8. Phản xạ âm. Tiếng vang Kiến thức

- Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.

- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.

- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.

Kĩ năng

- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.

9 9. Chống ô nhiễm do tiếng ồn Kiến thức

- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.

- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.

Kĩ năng

- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.

- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.

10 10.Tổng kết chương II Hệ thống kiến chức chương II 11 11.Hiện tượng nhiễm điện

a) Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát b) Hai loại điện tích

c) Sơ lược về cấu tạo nguyên tử

Kiến thức

- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.

- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là

(4)

hai loại điện tích gì.

- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.

Kĩ năng

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.

12 12. Dòng điện. Nguồn điện

13 13. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.

Dòng điện trong kim loại

Kiến thức

- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...

- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.

- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.

Kĩ năng

- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.

14 14. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện Kiến thức

- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

15 15.Các tác dụng của dòng điện Kiến thức

- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.

Kĩ năng

- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.

- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.

- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.

- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.

III. Xây dựng khung kế hoạch giáo dục môn học STT Tên bài học Mạch nội dung kiến

thức Yêu cầu cần đạt

Thời lượng

(tiết)

Hình thức tổ chức dạy

học Ghi chú

(5)

1 Bài 1;2: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng - Sự truyền ánh sáng

1. Nhận biết ánh sáng.

2. Nhìn thấy một vật.

3. Nguồn sáng và vật sáng.

4. Đường truyền ánh sáng.

5. Tia sáng và chùm sáng.

6. Vận dụng.

Kiến thức- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Nêu được ví dụ nguồn sáng và vật sáng.

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng: //, hội tụ, phân kỳ.

+ Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Gộp bài 1 và bài 2.

Thay đèn pin bằng đèn laze

2 Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

- Kiến thức: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện

- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.

- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

- Kỹ năng:

Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.

- Giải thích được một số ưu điểm của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế: ngắm thẳng hàng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực....

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

3 Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng

Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

- Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để nắm được quy luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

4 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.

Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

Kĩ năng: Làm TN tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

5 Bài tập Củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 1 Dạy học

(6)

nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; … 6 Bài 6: Thực

hành và kiểm tra thực hành:

Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.

Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm và quan

sát thí nghiệm để rút ra kết luận. 1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

-Bài tính điểm Hệ số 2

-Mục II.2.

Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng không bắt buộc.

7 Bài 7;8: Gương cầu lồi - Gương cầu lõm

1. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.

2. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm 3. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu.

4. Vùng nhìn thấy của gương cầu.

Kiến thức: Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.

Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.

Kĩ năng: Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.

Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và quan sát được tia sáng phản xạ qua gương cầu lõm.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Gộp bài 7 và bài 8.

Bài 8.Mục III. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ở nhà

8 Bài 9: Tổng kết chương I:

Quang học

Kiến thức: Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.

Kĩ năng: Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; …

9 Ôn tập - Ôn lại những kiến thức về cơ học đã học trong chương I - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS.

- Bổ xung những kiến thức còn thiếu sót và khắc sâu ghi nhớ.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; …

Nội dung từ bài 1 đến bài 8

10 Kiểm tra 1 tiết - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và 1

(7)

vận dụng.

- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

11 Bài 10: Nguồn âm

- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.

- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của

nguồn âm là dao động 1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Câu hỏi C8, C9/tr.29, không yêu cầu HS thực hiện.

12 Bài 11;12:

Độ cao của âm - Độ to của âm

1.Dao động nhanh chậm – Tần số.

2. Âm cao, âm thấp.

3. Âm to, âm nhỏ.

Biên độ dao động.

4. Độ to của một số âm.

- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.

- Kĩ năng làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì và thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.

- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.

Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.

- Rèn kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát để rút ra nhận xét.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Bài 11. C7.

Không dạy Bài 12. C5, C7 Không yêu cầu học sinh trả lời

13 Bài 13: Môi trường truyền âm

- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? Tìm ra phương án làm thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ, âm phát ra càng nhỏ.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

14 Bài 14: Phản xạ âm – Tiếng vang

- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng). Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt (hay hấp thụ âm kém) và vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.

- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế và từ các thí nghiệm.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Thí nghiệm hình 14.2, không bắt buộc làm thí nghiệm 15 Bài 15: Chống

ô nhiễm tiếng ồn

- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Kể tên được một số vật liệu cách âm.

- Kỹ năng đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

(8)

16 Bài 16: Tổng kết chương II:

Âm học

- Ôn lại các kiến thức đã học về âm thanh: Đặc điểm nguồn âm, độ cao của âm, độ to của âm, môi trường truyền âm, phản xạ âm, tiếng vang, chống ô nhiễm tiếng ồn.

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và biết vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; …

17 Ôn tập - Ôn lại những kiến thức về cơ học đã học

- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS.

- Bổ xung những kiến thức còn thiếu sót và khắc sâu ghi nhớ.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; …

Nội dung từ bài 1 đến bài 15

18 Kiểm tra học kì I

- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.

- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

1

19 Bài 17;18: Sự nhiễm điện do cọ sát - Hai loại điện tích

1. Vật nhiễm điện.

2. Hai loại điện tích.

3. Vận dụng.

- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).

- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.

- Giúp HS biết được chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. Biết vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectron, vật mang điện tích dương khi mất bớt êlectron.

- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Gộp bài 17 và bài 18 Bài 18. Mục II. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ở nhà.

20 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện

- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chungcủa nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện

1 Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

(9)

kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng.

- Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện

21 Bào 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại

- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Kể tên một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

22 Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện

- HS vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy mềm dẻo, linh hoạt.

- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện (bộ phận an toàn điện).

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

23 Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện

- HS nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của của dòng điện đối với 3 loại đèn: bóng đèn dây tóc, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn Led)

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

24 Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện.

- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể.

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Mục tìm hiểu chuông điện- đọc thêm

25 Ôn tập - Ôn lại những kiến thức về cơ học đã học từ đầu kì II

- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của

1 Dạy học nhóm; Nêu

Nội dung ôn tập từ

(10)

HS.

- Bổ xung những kiến thức còn thiếu sót và khắc sâu ghi nhớ. và giải quyết

vấn đề; … bài 17 đến hết bài 23 26 Kiểm tra 1 tiết - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và

vận dụng.

- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

1

27 Bài 24: Cường

độ dòng điện - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu: A. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

28 Bài 25: Hiệu điện thế

- Biết được ở hai cực của nguồn điệncó sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V). Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế).

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, vẽ sơ đồ mạch điện.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; … 29 Bài 26: Hiệu

điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai hai đầu dụng cụ dùng điện. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế càng lớn thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được mõi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.

- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

30 Bài 27: Thực hành và kiểm tra thực hành:

Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế

- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.

- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.

1 Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

Bài tính điểm Hệ số 2

(11)

đối với đoạn mạch nối tiếp.

31 Bài 28: Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song

- Biết mắc song song hai bóng đèn.

- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng

đèn. 1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; …

32 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện

- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.

Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; Thí nghiệm; … 33 Bài 30: Tổng

kết chương III:

Điện học

- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương điện học.

- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; … 34 Ôn tập - Ôn lại những kiến thức về cơ học đã học từ đầu kì II

- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS.

- Bổ xung những kiến thức còn thiếu sót và khắc sâu ghi nhớ.

1

Dạy học nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề; … 35 Kiểm tra học

kì II

- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.

- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

1

Duyệt của BGH Phó Hiệu trưởng

(Đã ký) Lê Mạnh Hà

Tổ trưởng chuyên môn (Đã ký)

Nguyễn Duy Hưng

Liên Châu, ngày 29 tháng 9 năm 2020 GVBM

(Đã ký) Vũ Thị Hà

(12)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C2: Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không?.. Cùng nằm trên một

Câu hỏi trang 78 SGK Khoa học tự nhiên 7: Theo em trong hình bên, có những cách nào để làm cho ánh sáng từ đèn truyền tới gương hắt trở lại và chiếu vào điểm

Câu hỏi 1 trang 83 SGK Khoa học tự nhiên 7: Bạn A đứng cách bức tường 4 m, trên tường treo thẳng đứng một tấm gương phẳng rộng và nhìn thấy ảnh của mình trong gương..

- Sự phản xạ khuếch tán xảy ra ở hình a: Do ánh trăng chiếu xuống mặt hồ có gợn sóng làm tia phản xạ hắt tới mắt người quan sát không theo một hướng nhất định cho hình

Ở xe cứu thương và xe cứu hỏa thường có các dòng chữ viết ngược như hình vì khi nhìn qua gương chiếu hậu của các phương tiện giao thông đi phía trước sẽ nhìn thấy dòng

đó đến gương... Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và cho nhận xét ban đầu về các tính chất sau đây của ảnh:.. 1. Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?..

mặt bàn nằm ngang, quan sát ảnh chiếc pin và viên phấn trong gương.. 1) Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không.. C1 Đưa tấm bìa làm màn chắn

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,